MÁY ẢNH SỐ Tài liệu tham khảo Vi
Cảm ơn bạn đã mua máy ảnh số phản chiếu thấu kính đơn (SLR). Để tận dụng máy ảnh hiệu quả nhất, hãy đọc kỹ đầy đủ các hướng dẫn và để ở nơi tất cả những ai sử dụng máy sẽ đọc. Tìm ở đâu Tìm những gì bạn đang tìm kiếm từ: i Mục lục .................................... 0 i i Thông báo lỗi .......................... 0 256 i Xử lý sự cố ............................... 0 251 i Danh mục ................................
Mục lục Vì Sự An Toàn Của Bạn..........................................................................................................viii Chú ý.............................................................................................................................................. xi Dữ liệu vị trí................................................................................................................................ xv Không dây .................................................................
v Hoàng hôn/bình minh ................................................................................................ 35 w Chân dung vật nuôi ..................................................................................................... 35 x Ánh sáng đèn nến .......................................................................................................... 35 y Hoa .................................................................................................................................
Dữ liệu vị trí................................................................................................................................74 Nhúng Dữ liệu vị trí vào ảnh và phim..............................................................................74 Nhật Ký Theo Dõi ....................................................................................................................76 Xóa Nhật Ký......................................................................................................
Chỉnh Sửa Phim ..................................................................................................................... 131 Cắt Xén Phim..........................................................................................................................131 Lưu Khuôn Hình Được Chọn.............................................................................................134 Phát Lại và Xóa 135 Phát Lại Khuôn Hình Đầy ....................................................................
Chọn Ảnh Để Tải Lên........................................................................................................... 173 Chọn Từng Ảnh Để Tải Lên............................................................................................... 173 Chọn Nhiều Ảnh Để Tải Lên............................................................................................. 174 Menu Máy Ảnh 175 D Menu Phát Lại: Quản Lý Hình Ảnh ...............................................................................
f: Điều khiển............................................................................................................................193 f1: Chỉ định nút Fn ...........................................................................................................193 f2: Chỉ định nút AE-L/AF-L.............................................................................................194 f3: Xoay ngược đĩa lệnh .............................................................................................
Chú Ý Kỹ Thuật 226 Các Thấu Kính Tương Thích .............................................................................................. 226 Các Thấu Kính CPU Tương Thích.................................................................................... 226 Các Thấu Kính Không CPU Tương Thích...................................................................... 228 Các Bộ Đèn Nháy Tùy Chọn (Đèn Chớp) ......................................................................
Vì Sự An Toàn Của Bạn Để tránh làm hỏng sản phẩm Nikon hoặc gây thương tích cho chính mình hay cho người khác, hãy đọc đầy đủ các biện pháp phòng ngừa an toàn trước khi sử dụng thiết bị này. Hãy giữ những hướng dẫn an toàn này ở nơi tất cả những ai sử dụng sản phẩm sẽ đọc chúng. Hậu quả có thể xảy ra do việc không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa được liệt kê trong phần này được chỉ báo bằng biểu tượng sau đây: này đánh dấu cảnh báo.
A Không để sản phẩm ở nơi sẽ bị tiếp xúc với nhiệt độ cực cao, chẳng hạn như trong ô tô kín hoặc dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp Không tuân thủ phòng ngừa này có thể gây hư hỏng hoặc hỏa hoạn. A Không chiếu đèn nháy vào người lái xe Việc không tuân thủ biện pháp đề phòng này có thể gây tai nạn. A Quan sát thận trọng khi sử dụng đèn nháy • Sử dụng máy ảnh với đèn nháy để gần da hoặc các đối tượng khác có thể gây ra bỏng. • Sử dụng đèn nháy để gần mắt của đối tượng có thể gây suy giảm thị lực tạm thời.
A Cần tuân thủ các biện pháp phòng ngừa thích hợp khi xử lý sạc • Để khô ráo. Việc không tuân thủ đề phòng này có thể gây hỏa hoạn hoặc điện giật. • Không làm chập các đầu cuối sạc. Không tuân thủ đề phòng này có thể dẫn đến quá nóng và làm hỏng sạc. • Cần loại bỏ bụi trên hoặc gần các bộ phận kim loại của phích cắm bằng miếng vải khô. Việc tiếp tục sử dụng có thể gây cháy. • Không tới gần sạc trong cơn bão. Việc không tuân thủ đề phòng này có thể bị điện giật.
Chú ý • Không phần nào của tài liệu hướng dẫn này được phép tái tạo, truyền, sao chép, lưu trữ trong hệ thống phục hồi, hoặc được dịch sang các ngôn ngữ dưới bất kỳ hình thức nào, bằng bất kỳ phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của Nikon. • Nikon có quyền thay đổi giao diện và các thông số kỹ thuật của phần cứng và phần mềm được mô tả trong các hướng dẫn sử dụng này bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước.
Thông báo liên quan đến Cấm Sao Chép hoặc Tái Tạo Lưu ý rằng việc chỉ đơn giản là sở hữu tài liệu đã được sao chép về mặt kỹ thuật số hoặc tái tạo bằng máy quét, máy ảnh kỹ thuật số, hoặc thiết bị khác là cũng có thể bị trừng phạt theo quy định của pháp luật.
Xử Lý Thiết Bị Lưu Trữ Dữ Liệu Xin lưu ý rằng việc xoá các hình ảnh hoặc định dạng thẻ nhớ hoặc các thiết bị lưu trữ dữ liệu khác không xóa hoàn toàn dữ liệu hình ảnh gốc. Đôi khi các tệp đã xóa có thể phục hồi được từ các thiết bị lưu trữ bằng cách sử dụng phần mềm thương mại có sẵn, điều này có khả năng dẫn tới việc sử dụng nguy hại các dữ liệu hình ảnh cá nhân. Bảo đảm sự riêng tư của các dữ liệu đó là trách nhiệm của người dùng.
Chỉ Sử Dụng Phụ Kiện Điện Tử Thương Hiệu Nikon Máy ảnh Nikon được thiết kế đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất và có các mạch điện tử phức tạp. Chỉ các phụ kiện điện tử thương hiệu Nikon (bao gồm sạc, pin, bộ đổi điện AC, và các phụ kiện đèn nháy) có xác nhận của Nikon đặc biệt cho sử dụng với máy ảnh kỹ thuật số Nikon là được thiết kế và được chứng minh hoạt động theo các yêu cầu hoạt động và an toàn của mạch điện tử này.
Dữ liệu vị trí Nhật ký theo dõi: Dữ liệu vị trí sẽ được ghi lại với hình ảnh được chụp trong khi Bật được chọn cho Dữ liệu vị trí > Ghi dữ liệu vị trí (0 74). Ngoài ra, nếu Bắt đầu được chọn cho Dữ liệu vị trí > Tạo nhật ký > Dữ liệu vị trí nhật ký trong menu cài đặt (0 76), máy ảnh tiếp tục ghi dữ liệu vị trí ngay cả khi tắt.
Không dây Sản phẩm này, có chứa phần mềm mã hóa được phát triển tại Hoa Kỳ, được kiểm soát bởi các Quy Định Quản Lý Xuất Khẩu của Hoa Kỳ và có thể không được xuất hoặc tái xuất khẩu sang bất kỳ quốc gia nào mà Hoa Kỳ cấm vận hàng hóa. Các nước sau đây hiện đang bị cấm vận: Cuba, Iran, Bắc Triều Tiên, Sudan, và Syria.
Bảo mật Mặc dù một trong những lợi ích của sản phẩm này là nó cho phép những người khác tự do kết nối để trao đổi dữ liệu không dây bất cứ nơi nào trong phạm vi của nó, điều sau đây có thể xảy ra nếu bảo mật không được kích hoạt: • Trộm cắp dữ liệu: Các phần mềm độc hại của bên thứ ba có thể chặn truyền phát không dây để ăn cắp ID người sử dụng, mật khẩu, và thông tin cá nhân khác.
xviii
Giới thiệu Tìm Hiểu Máy Ảnh Phải mất ít phút để làm quen với các điều khiển máy ảnh và hiển thị. Bạn có thể thấy hữu ích để đánh dấu phần này và tham khảo lại khi đọc qua phần còn lại của tài liệu hướng dẫn. Thân Máy Ảnh 3 2 1 13 24 25 4 14 15 5 6 7 8 11 4 16 26 27 28 9 17 10 29 18 19 20 12 22 23 1 Đĩa lệnh chế độ.............................3 2 Công tắc xem trực tiếp Xem trực tiếp ................ 24, 118 Phim................................. 27, 126 3 Nút R (thông tin)................
1 7 8 9 10 2 11 12 3 4 13 14 15 16 5 17 21 20 18 19 6 1 Nắp thị kính kính ngắm4, 16, 50 2 Hốc mắt cao su .......................... 50 3 Nút G Các menu ......................... 8, 175 Khôi phục lại thiết lập mặc định........................................ 72 4 Bộ nhận hồng ngoại cho điều khiển từ xa ML-L3 (mặt sau) ..................................................70 5 Màn hình Xem thiết lập.............................6 Xem trực tiếp ................24, 118 Phát lại khuôn hình đầy .........
Đĩa Lệnh Chế Độ Máy ảnh này có các lựa chọn chế độ chụp sau: Các Chế Độ P, S, A, và M Chọn các chế độ này để có toàn quyền kiểm soát thiết lập máy ảnh. • P—Tự động được lập trình (0 84) • S—Tự động ưu tiên cửa trập (0 85) • A—Tự động ưu tiên độ mở ống kính (0 86) • M—Bằng tay (0 87) Chế độ hiệu ứng đặc biệt Sử dụng hiệu ứng đặc biệt trong quá trình chụp. • % Nhìn ban đêm (0 37) • g Phác thảo màu (0 38, 41) • ' H.
Kính Ngắm 1 2 3 4 5 6 78 9 10 16 11 12 17 18 13 14 15 20 21 19 1 Lưới khuôn hình (hiển thị khi Bật được chọn cho Cài Đặt Tùy Chọn d2) ........................188 2 Điểm lấy nét................................ 55 3 Khung vùng lấy nét tự động .............................................. 16, 20 4 Cảnh báo pin yếu...................... 17 5 Chỉ báo đơn sắc (được hiển thị ở chế độ % hoặc khi Picture Control Đơn sắc hoặc Picture Control dựa trên Đơn sắc được chọn)......................
Màn hình Màn hình có thể lật góc và xoay như hình dưới đây. 180° 90° 180° Sử dụng bình thường Gấp màn hình vào mặt ngoài máy ảnh. Vị trí này được khuyên dùng để chụp ảnh bình thường. Chụp góc thấp Tạo khuôn hình ảnh xem trực tiếp với máy ảnh để gần mặt đất. Chụp góc cao Tạo khuôn hình ảnh xem trực tiếp trong khi giữ máy ảnh trên đầu. Tự chụp chân dung Sử dụng để tự chụp chân dung trong xem trực tiếp. Màn hình này cho thấy hình ảnh phản chiếu của nội dung xuất hiện trong hình ảnh cuối cùng.
Hiển Thị Thông Tin Xem cài đặt: Để xem hiển thị thông tin, nhấn nút R. Nút R 1 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 2 19 3 4 5 6 7 20 21 22 24 1 Chế độ chụp i tự động/ j tự động (đèn nháy tắt) ................................................. 19 Chế độ cảnh ........................... 30 Chế độ hiệu ứng đặc biệt ................................................. 37 Các chế độ P, S, A, và M.............. 82 2 Độ mở ống kính (số f).............. 83 Màn hình hiển thị độ mở ống kính............................
Thay đổi cài đặt: Để thay đổi cài đặt ở dưới cùng của hiển thị, nhấn nút P, sau đó làm nổi bật các mục bằng cách sử dụng đa bộ chọn và nhấn J để xem các tùy chọn cho mục được làm nổi bật. Nút P 1 14 1 2 3 4 5 Chất lượng hình ảnh................ 59 Kích cỡ hình ảnh........................ 61 Chụp bù trừ tự động..............109 HDR (Dải động cao).................. 96 D-Lighting hoạt động ............. 94 6 7 8 9 10 11 2 3 4 5 6 7 13 12 11 10 9 8 Cân bằng trắng........................
Menu Máy Ảnh: Tổng quan Hầu hết các tùy chọn chụp, phát lại, và các tùy chọn cài đặt có thể được truy cập từ các menu máy ảnh. Để xem các menu, nhấn nút G. Nút G Thẻ Chọn từ các menu sau đây: • • • • D: Phát lại (0 175) C: Chụp (0 177) A: Cài Đặt Tùy Chỉnh (0 182) B: Cài đặt (0 195) • • N: Sửa lại (0 205) m/O: Cài Đặt Gần Đây hoặc Menu Của Tôi (mặc định sang Cài Đặt Gần Đây; 0 222) Thiết lập hiện tại được hiển thị bằng các biểu tượng. Tùy chọn Menu Tùy chọn trong menu hiện tại.
❚❚ Sử Dụng Menu Máy Ảnh Đa bộ chọn và nút J được sử dụng để điều hướng các menu máy ảnh. Di chuyển con trỏ lên Nút J: chọn mục được làm nổi bật Hủy bỏ và quay trở lại menu trước Chọn mục được làm nổi bật hoặc hiển thị menu phụ Di chuyển con trỏ xuống Thực hiện theo các bước dưới đây để điều hướng các menu. 1 Hiển thị các menu. Nhấn nút G để hiển thị menu. Nút G 2 Làm nổi bật biểu tượng cho menu hiện tại. 3 Chọn một menu. Bấm 4 để làm nổi bật biểu tượng cho menu hiện tại.
4 Đặt con trỏ vào menu được chọn. 5 Làm nổi bật mục menu. 6 Hiển thị các tùy chọn. 7 Làm nổi bật một tùy chọn. 8 Chọn mục đã được làm nổi bật. Bấm 2 đến vị trí con trỏ trong menu được chọn. Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi bật mục menu. Bấm 2 để hiển thị các tùy chọn cho mục menu được chọn. Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi bật một tùy chọn. Bấm J để chọn mục đã được làm nổi bật. Để thoát ra mà không chọn, bấm nút G. Lưu ý những điều sau: • Các mục menu được hiển thị màu xám là không sẵn có.
Các Bước Đầu Tiên Luôn tắt máy ảnh trước khi lắp hoặc tháo pin hay thẻ nhớ. 1 Lắp dây đeo. 2 Sạc pin. Gắn dây đeo như minh họa. Lặp lại cho hình ảnh thứ hai. Nếu phích bộ nắn dòng được cung cấp, nâng ổ cắm tường lên và nối phích bộ nắn dòng như được trình bày phía dưới bên trái, đảm bảo rằng phích được cắm vào hoàn toàn. Lắp pin và cắm sạc. Pin hết hoàn toàn sẽ sạc đầy trong khoảng một tiếng 50 phút.
3 Lắp pin và thẻ nhớ. Lắp pin theo hướng minh họa, sử dụng mặt có sọc màu da cam để giữ chốt pin được bấm về một phía. Chốt khóa pin vào vị trí khi pin đã được lắp vào hết. Chốt pin 16GB Trượt thẻ nhớ trong cho đến khi nó nhấp chuột vào vị trí. Công Tắc Bảo Vệ Ghi Các thẻ nhớ SD được trang bị công tắc bảo vệ ghi để tránh vô tình làm mất dữ liệu. Khi công tắc này ở vị trí “lock”, không thể định dạng thẻ nhớ và không thể xóa hoặc ghi được ảnh (sẽ có tiếng bíp nếu bạn cố gắng nhả cửa trập).
4 Lắp thấu kính. Cần cẩn thận để tránh bụi xâm nhập vào máy ảnh khi tháo thấu kính hoặc nắp thân máy. Loại bỏ nắp thân máy ảnh Tháo nắp thấu kính phía sau Dấu gắn (máy ảnh) Sắp xếp các điểm lắp Dấu gắn (thấu kính) Xoay ống kính như thể hiện cho đến khi khớp vào vị trí. Chắc chắn phải tháo nắp thấu kính trước khi chụp.
5 Mở màn hình. 6 Bật máy ảnh. Mở màn hình như minh họa. Không sử dụng lực. Một hộp thoại lựa chọn ngôn ngữ sẽ được hiển thị. A Thấu Kính Với Nút Ống Thấu Kính Co Rút Được Trước khi sử dụng máy ảnh, mở khóa và mở rộng vòng thu phóng. Nhấn nút ống thấu kính co rút được (q) và xoay vòng thu phóng như minh họa (w).
7 Chọn ngôn ngữ và thiết lập đồng hồ máy ảnh. Sử dụng đa bộ chọn và nút J để chọn ngôn ngữ và thiết lập đồng hồ máy ảnh. Di chuyển con trỏ lên Nút J: chọn mục được làm nổi bật Chọn mục được làm nổi bật hoặc hiển thị menu phụ Di chuyển con trỏ xuống q w Chọn ngôn ngữ r Chọn múi giờ Chọn định dạng ngày t Chọn tùy chọn thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày 8 e Đặt thời gian và ngày (lưu ý rằng máy ảnh sử dụng đồng hồ 24 giờ) Kiểm tra mức pin và số phơi sáng còn lại.
9 Lấy nét kính ngắm. Sau khi tháo bỏ nắp thấu kính, xoay điều khiển điều chỉnh điốt cho đến khi khung vùng lấy nét tự động ở chế độ lấy nét sắc. Khi sử dụng điều khiển với mắt đang ngắm kính ngắm, cẩn thận không chọc ngón tay hoặc móng tay vào mắt. Khung vùng lấy nét tự động Kính ngắm không trong lấy nét Kính ngắm trong lấy nét D Sạc Pin Đọc và làm theo những cảnh báo và lưu ý trên các trang viii–x và 245–247 của tài liệu hướng dẫn này. Sạc pin trong nhà ở nhiệt độ môi trường xung quanh từ 5 °C–35 °C.
A Mức Pin Mức pin được hiển thị trên màn hình hiển thị thông tin (nếu sắp hết pin, cảnh báo cũng sẽ được hiển thị trong kính ngắm). Nếu màn hình hiển thị thông tin không xuất hiện khi nút R được nhấn, pin cạn kiệt và cần phải được nạp. Hiển thị thông tin L K H H (nháy) Kính ngắm — — Mô tả Pin đã sạc đầy. d Pin đã xả một phần. Pin yếu. Chuẩn bị pin dự phòng đã được sạc đầy hoặc chuẩn bị sạc pin. d Pin cạn kiệt. Sạc pin. (nháy) A Tháo Pin Để tháo pin, tắt máy ảnh và mở nắp hộp pin.
A Công tắc A-M, M/A-M, và A/M-M Khi sử dụng lấy nét tự động với thấu kính được trang bị công tắc chế độ A-M, trượt nút sang A (nếu thấu kính có công tắc M/A-M hoặc A/M-M, chọn M/A hoặc A/M). Để biết thông tin về các thấu kính khác có thể được sử dụng cùng với máy ảnh, xem trang 226.
Chế độ “Ngắm và chụp” (i và j) Mục này mô tả cách chụp ảnh và ghi phim trong chế độ i và j, chế độ “ngắm và chụp” tự động, trong đó phần đa các cài đặt được máy ảnh điều khiển để đáp ứng các điều kiện chụp. Trước khi tiếp tục, bật máy ảnh và xoay đĩa lệnh chế độ sang Đĩa lệnh chế độ i hoặc j (khác biệt duy nhất là đèn nháy không bật sáng ở chế độ j).
Tạo Khuôn Hình Trong Kính Ngắm 1 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng. Khi tạo khuôn hình cho bức ảnh trong kính ngắm, tay phải giữ phần tay nắm và tay trái đặt vào thân máy hoặc thấu kính. Khi lấy khung hình cho ảnh chân dung (hướng dọc), giữ máy ảnh như minh họa ở bên phải. 2 Tạo khuôn hình bức ảnh. Tạo khuôn hình bức ảnh trong kính ngắm với đối tượng chính nằm trong dấu vùng lấy nét tự động.
3 Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét (nếu đối tượng vẫn chưa đủ sáng có thể bật đèn nháy lên và đèn chiếu trợ giúp AF có thể sáng). Khi hoàn thành hoạt động lấy nét, tiếng bíp phát ra (không phát ra tiếng bíp nếu đối tượng di chuyển), điểm lấy nét đang hoạt động và chỉ báo đã được lấy nét (I) sẽ xuất hiện trên kính ngắm. Chỉ báo đã được lấy Mô tả nét I Đối tượng lấy nét. Máy ảnh không thể lấy nét bằng cách sử I (nháy) dụng chức năng lấy nét tự động. Xem trang 52.
Xem Ảnh Nhấn K sẽ hiển thị ảnh trong màn hình. Nút K Nhấn 4 hoặc 2 để xem thêm ảnh. Xóa Ảnh Không Mong Muốn Hiển thị ảnh bạn muốn xóa. Nút K Nhấn O; hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị. Nút O Nhấn nút O lại để xóa ảnh.
A Hẹn Giờ Chờ Kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin sẽ tắt nếu không có hoạt động nào được thực hiện trong khoảng tám giây, để giảm tiêu hao pin. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để bật hiển thị. Có thể chọn độ dài thời gian trước khi hẹn giờ chờ hết hạn tự động bằng cách sử dụng c2 Cài Đặt Tùy Chọn (Tự động hẹn giờ tắt; 0 186).
Khuôn Hình Ảnh Trong Màn Hình 1 Xoay công tắc xem trực tiếp. Nhìn qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình máy ảnh (xem trực tiếp). Công tắc xem trực tiếp 2 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng. Tay phải giữ phần tay nắm và tay trái đặt vào thân máy hoặc thấu kính. Khi lấy khung hình cho ảnh chân dung (hướng dọc), giữ máy ảnh như minh họa ở bên phải. 3 24 Lấy nét. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. Điểm lấy nét sẽ nhấp nháy màu xanh lá cây trong khi máy ảnh lấy nét.
4 Chụp ảnh. Nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ. Màn hình tắt và đèn tiếp cận thẻ nhớ phát sáng trong khi ghi. Không tháo hoặc di chuyển thẻ nhớ hay ngắt nguồn cho đến khi đèn này tắt và việc ghi hoàn tất. Khi quá trình ghi hoàn tất, ảnh sẽ được hiển thị trong màn hình trong vài giây. Xoay công tắc xem trực tiếp để thoát chế độ xem trực tiếp.
Xem Ảnh Nhấn K sẽ hiển thị ảnh trong màn hình. Nút K Nhấn 4 hoặc 2 để xem thêm ảnh. Xóa Ảnh Không Mong Muốn Hiển thị ảnh bạn muốn xóa. Nút K Nhấn O; hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị. Nút O Nhấn nút O lại để xóa ảnh.
Quay Phim Có thể quay phim trong chế độ xem trực tiếp. 1 Xoay công tắc xem trực tiếp. Nhìn qua thấu kính được hiển thị trong màn hình. Công tắc xem trực tiếp 2 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng. 3 Lấy nét. Tay phải giữ phần tay nắm và tay trái đặt vào thân máy hoặc thấu kính. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét.
4 Bắt đầu ghi. Nhấn nút ghi phim để bắt đầu ghi. Chỉ báo ghi và thời gian còn lại được hiển thị trong màn hình. Nút ghi phim Chỉ báo quay Thời gian còn lại 5 Kết thúc ghi. Nhấn nút ghi phim lần nữa để kết thúc việc ghi. Xoay công tắc xem trực tiếp để thoát chế độ xem trực tiếp. Xem Phim Nhấn K để bắt đầu phát lại và sau đó di chuyển qua hình cho đến khi phim (chỉ báo bằng biểu tượng 1) được hiển thị. Nhấn J để bắt đầu phát lại và nhấn 1 hoặc K để kết thúc phát lại.
Xóa Các Phim Không Mong Muốn Hiển thị phim muốn xóa (phim được chỉ báo bằng biểu tượng 1). Nút K Nhấn O; hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị. Nút O Nhấn lại nút O để xóa phim.
Ghép khớp cài đặt cho Đối tượng hoặc Tình huống (Chế độ cảnh) Máy ảnh có lựa chọn chế độ “cảnh”. Chọn chế độ cảnh tự động cài đặt để phù hợp với cảnh được chọn, nhiếp ảnh sáng tạo cũng đơn giản như việc chọn chế độ, lấy khuôn hình một bức tranh, và chụp như mô tả ở các trang 19. Có thể chọn các cảnh sau đây bằng đĩa lệnh chế độ.
Đĩa Lệnh Chế Độ Các cảnh sau đây có thể được chọn bằng đĩa lệnh chế độ: Đĩa lệnh chế độ k Chân dung Sử dụng tông màu nhẹ nhàng, tự nhiên cho chân dung. Nếu đối tượng ở xa hoặc sử dụng thấu kính chụp ảnh xa, chi tiết sẽ được làm mềm để sáng tác có chiều sâu. l Phong cảnh Sử dụng cho chụp phong cảnh đậm ban ngày. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt. p Trẻ em Sử dụng ảnh chụp nhanh cho trẻ em.
m Thể thao Tốc độ cửa trập nhanh sẽ đóng băng chuyển động đối với các bức ảnh thể thao năng động mà đối tượng chính rõ ràng. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt. n Cận cảnh Sử dụng chụp cận cảnh hoa, côn trùng, và các đối tượng nhỏ khác (có thể dùng thấu kính lớn để lấy nét ở góc rất gần).
Cảnh Khác Có thể chọn các cảnh dưới đây bằng cách xoay đĩa lệnh chế độ đến mức h và xoay đĩa lệnh đến chế độ cảnh mong muốn trên màn hình. Đĩa lệnh chế độ Đĩa lệnh Màn hình o Chân dung ban đêm Dùng cân bằng trắng tự nhiên giữa đối tượng chính và nền trong chân dung dưới ánh sáng yếu. r Phong cảnh ban đêm Giảm nhiễu và màu sắc không tự nhiên khi chụp ảnh phong cảnh ban đêm, bao gồm ánh sáng đường phố và đèn neon. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt.
s Tiệc/trong nhà Chụp hiệu ứng của ánh sáng nền trong nhà. Sử dụng cho các cảnh tiệc và trong nhà. t Bãi biển/tuyết Chụp độ sáng ánh sáng mặt trời trải rộng trên nước, tuyết hoặc cát. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt. u Mặt trời lặn Lưu giữ các sắc đậm của hoàng hôn và bình minh. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt.
v Hoàng hôn/bình minh Lưu giữ các màu sắc của ánh sáng mờ tự nhiên trước chạng vạng và sau bình minh. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt. w Chân dung vật nuôi Sử dụng cho chân dung vật nuôi hoạt động. A Ghi chú Đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt. x Ánh sáng đèn nến Với ảnh chụp với ánh sáng đèn nến. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn tắt.
y Hoa Sử dụng cho các vườn hoa, vườn cây nở hoa và các cảnh khác có đặc điểm nhiều hoa. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn tắt. z Sắc màu mùa thu Lưu giữ các màu đỏ chói và vàng rực của lá mùa thu. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn tắt. 0 Thức ăn Sử dụng chụp ảnh sống động về thức ăn. A Ghi chú Để chụp ảnh đèn nháy, nhấn nút M (Y) nâng cao đèn nháy (0 64). A Ngăn chặn che mờ Sử dụng chân máy để ngăn chặn mờ do rung máy ảnh ở tốc độ cửa trập chậm.
Hiệu Ứng Đặc Biệt Hiệu ứng đặc biệt có thể được sử dụng khi ghi hình ảnh. % g ' ( 3 Nhìn ban đêm Phác thảo màu H.ứng máy ảnh đồ chơi Hiệu ứng thu nhỏ Màu tuyển chọn 1 2 3 ) Hình bóng Ảnh sắc độ nhẹ Ảnh sắc độ nặng Tranh vẽ HDR Các hiệu ứng sau đây có thể được lựa chọn bằng cách xoay đĩa lệnh chế độ q và xoay đĩa lệnh cho đến khi tùy chọn mong muốn xuất hiện trong màn hình.
g Phác thảo màu Máy ảnh phát hiện và tạo màu cho viền để có hiệu ứng phác họa màu. Có thể điều chỉnh hiệu ứng trong xem trực tiếp (0 41). A Ghi chú Phim quay trong chế độ phát lại này giống như một trình chiếu slide làm từ một loạt các ảnh tĩnh. ' H.ứng máy ảnh đồ chơi Tạo ra ảnh và phim giống như được ghi bằng máy ảnh đồ chơi. Có thể điều chỉnh hiệu ứng trong xem trực tiếp (0 42). ( Hiệu ứng thu nhỏ Tạo ra ảnh giống bức tranh tầm sâu. Hiệu quả nhất khi chụp từ một điểm cao thuận lợi.
3 Màu tuyển chọn Tất cả các màu sắc khác với màu được lựa chọn được ghi thành màu đen và trắng. Có thể điều chỉnh hiệu ứng trong xem trực tiếp (0 43). A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn tắt. 1 Hình bóng Hình bóng của đối tượng ngược với độ sáng nền. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn tắt. 2 Ảnh sắc độ nhẹ Sử dụng với những cảnh tươi sáng để tạo hình ảnh đầy sáng. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn tắt.
3 Ảnh sắc độ nặng Sử dụng với những cảnh tối để tạo ra hình ảnh tối, màu tối chủ đạo với các nổi bật rõ nét. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn tắt. ) Tranh vẽ HDR Mỗi lần chụp ảnh, máy ảnh chụp hai khuôn hình theo những hướng khác nhau và kết hợp chúng cho một hiệu ứng họa nhấn mạnh chi tiết và màu sắc. A Ghi chú Không thể xem trước hiệu ứng trong chế độ xem trực tiếp. Lưu ý rằng có thể không đạt được kết quả mong muốn nếu máy ảnh hoặc đối tượng di chuyển trong quá trình ghi.
Tùy Chọn Có Sẵn Trong Xem Trực Tiếp ❚❚ g Phác thảo màu 1 Chọn xem trực tiếp. Xoay công tắc xem trực tiếp. Xem thông qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình. Công tắc xem trực tiếp 2 3 Điều chỉnh tùy chọn. Nhấn J để hiển thị các tùy chọn được hiển thị ở bên phải. Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật Sống động hoặc Đường nét và nhấn 4 hoặc 2 để thay đổi. Có thể tăng độ sặc sỡ để lên để màu bão hoà hơn, hoặc giảm để làm rã một hiêu ứng đơn sắc, trong khi viền có thể làm dày hơn hoặc mỏng đi.
❚❚ ' H.ứng máy ảnh đồ chơi 1 Chọn xem trực tiếp. Xoay công tắc xem trực tiếp. Xem thông qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình. Công tắc xem trực tiếp 2 3 Điều chỉnh tùy chọn. Nhấn J để hiển thị các tùy chọn được hiển thị ở bên phải. Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật Sống động hoặc Tạo họa tiết và nhấn 4 hoặc 2 để thay đổi. Điều chỉnh độ sặc sỡ để kiểm soát độ bão hòa, điều chỉnh tạo họa tiết để kiểm soát mức độ tạo họa tiết. Nhấn J. Nhấn J để thoát khi cài đặt xong.
2 Định vị điểm lấy nét. Sử dụng đa bộ chọn để định vị điểm lấy nét trong khu vực sẽ được lấy nét và sau đó nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét. Để tạm thời xóa bỏ các tùy chọn hiệu ứng thu nhỏ khỏi màn hình hiển thị và phóng to nội dung xem trong màn hình để lấy nét chính xác, nhấn X. Nhấn W (Q) để khôi phục lại màn hình hiển thị hiệu ứng thu nhỏ. 3 Hiển thị các tùy chọn. 4 Điều chỉnh tùy chọn. 5 Trở lại màn hình xem trực tiếp. Nhấn J để hiển thị các tùy chọn hiệu ứng thu nhỏ.
3 Chọn một màu. 4 Chọn phạm vi màu. 5 6 44 Màu được chọn Tạo khuôn hình đối tượng trong ô trắng ở giữa màn hình hiển thị và nhấn 1 để chọn màu cho đối tượng làm màu cho ảnh cuối cùng (máy ảnh có thể khó dò tìm màu không bão hòa; chọn màu bão hòa). Để phóng to giữa màn hình hiển thị nhằm chọn màu chính xác, nhấn X. Nhấn W (Q) để thu nhỏ. Phạm vi màu Nhấn 1 hoặc 3 để tăng hoặc giảm phạm vi màu sắc tương tự sẽ xuất hiện trong bức ảnh hay phim cuối cùng.
Thông Tin Thêm Về Nhiếp Ảnh Chọn Chế Độ Nhả Để lựa chọn cách cửa trập được nhả (chế độ nhả), nhấn nút s (E/#), sau đó làm nổi bật tùy chọn mong muốn và nhấn J. Nút s (E/#) Chế độ Mô tả 8 Khuôn hình đơn: Máy ảnh chụp một ảnh mỗi lần nút nhả cửa trập được nhấn. ! 9 Thấp liên tục: Máy ảnh chụp ảnh ở tốc độ thấp trong khi nút nhả cửa trập được nhấn (0 46). Cao liên tục: Máy ảnh chụp ảnh ở tốc độ cao trong khi nút nhả cửa trập được nhấn (0 46).
Chụp liên tục (Chế độ liên tục) Trong ! Chế độ (Thấp liên tục) và 9 (Cao liên tục), máy ảnh chụp liên tục trong khi nút nhả cửa trập được nhấn hết cỡ. 1 Nhấn nút s (E/#). Nút s (E/#) 46 2 Chọn chế độ nhả liên tục. 3 Lấy nét. 4 Chụp ảnh. Làm nổi bật ! (Thấp liên tục) hoặc 9 (Cao liên tục) và nhấn J. Tạo khuôn hình chụp và lấy nét. Máy ảnh chụp ảnh trong khi nút nhả cửa trập được nhấn hết cỡ.
A Bộ Nhớ Đệm Máy ảnh được trang bị bộ nhớ đệm để lưu trữ tạm thời, cho phép tiếp tục chụp trong khi ảnh được lưu vào thẻ nhớ. Có thể chụp đến 100 ảnh liên tục. Tùy thuộc vào mức pin và số lượng ảnh trong bộ nhớ đệm, việc ghi ảnh có thể mất từ vài giây đến vài phút. Nếu pin cạn kiệt trong khi ảnh vẫn còn trong bộ đệm, nhả cửa trập bị vô hiệu hóa và ảnh sẽ được chuyển vào thẻ nhớ. A Tốc độ khuôn hình Để có thông tin về số lượng ảnh có thể chụp được trong chế độ nhả liên tục, xem trang 260.
Nhả Cửa Trập Tĩnh Lặng Chọn chế độ này để giữ cho tiếng ồn máy ảnh ở mức tối thiểu. Khi máy ảnh lấy nét không tạo ra tiếng bíp. 1 Nhấn nút s (E/#). Nút s (E/#) 48 2 Chọn J (Nhả cửa trập tĩnh lặng). 3 Nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ. Làm nổi bật J (Nhả cửa trập tĩnh lặng) và nhấn J. Nhấn hết cỡ nút nhả cửa trập để bắt đầu chụp.
Chế Độ Tự Hẹn Giờ Chế độ hẹn giờ có thể được sử dụng để chụp chân dung hoặc chụp nhóm bao gồm cả người chụp. Trước khi xử lý, gắn máy ảnh trên giá ba chân hoặc đặt trên một mặt phẳng, ổn định. 1 Nhấn nút s (E/#). Nút s (E/#) 2 Chọn chế độ E (Tự hẹn giờ). Làm nổi bật E (Tự hẹn giờ) và nhấn J. 3 Tạo khuôn hình bức ảnh. 4 Chụp ảnh. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét và sau đó nhấn xuống hoàn toàn. Đèn hẹn giờ sẽ bắt đầu nháy và phát ra tiếng bíp.
A Đạy Kính Ngắm Khi chụp ảnh mà không để mắt vào kính ngắm, tháo hốc mắt cao su (q) ra và lắp nắp thị kính vào như minh họa (w). Điều này sẽ không cho ánh sáng đi qua kính ngắm làm ảnh hưởng đến phơi sáng. Hốc mắt cao su q Nắp thị kính w A Sử Dụng Đèn Nháy Gắn Sẵn Trước khi chụp ảnh với đèn nháy trong chế độ yêu cầu đèn nháy được nâng lên bằng tay, nhấn nút M (Y) để nâng đèn nháy và chờ chỉ báo M được hiển thị trong kính ngắm (0 23).
Lấy nét (Chụp Ảnh Với Kính Ngắm) Phần này mô tả các tùy chọn lấy nét khi các bức ảnh được tạo khuôn hình trong kính ngắm. Có thể điều chỉnh lấy nét tự động hoặc bằng tay (xem “Chế Độ Lấy Nét” ở dưới). Người dùng có thể chọn điểm lấy nét tự động hoặc lấy nét bằng tay (0 55) hoặc sử dụng khóa lấy nét để tạo lại bức ảnh sau khi lấy nét (0 55). Chọn cách máy ảnh lấy nét: Chế độ lấy nét Chọn từ các chế độ lấy nét tự động sau. Lưu ý rằng AF-S và AF-C chỉ sẵn có ở các chế độ P, S, A, và M.
A Theo Dõi Lấy Nét Đoán Trước Trong chế độ AF-C hoặc khi chọn lấy nét tự động phần phụ liên tục trong chế độ AF-A, máy ảnh sẽ bắt đầu theo dõi lấy nét đoán trước nếu đối tượng di chuyển đến gần máy ảnh trong khi nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập. Cơ chế này cho phép máy ảnh theo dõi lấy nét trong khi cố gắng đoán vị trí của đối tượng khi cửa trập nhả ra.
Chọn Cách Chọn Điểm Lấy Nét: Chế độ vùng AF Lựa chọn cách chọn điểm lấy nét cho lấy nét tự động. Lưu ý rằng d (vùng động) và f (theo dõi 3D) chế độ vùng AF không sẵn có khi chọn AF-S cho chế độ lấy nét. Tùy chọn c AF điểm đơn J AF vùng động (9 điểm) K AF vùng động (21 điểm) L AF vùng động (39 điểm) f Theo dõi 3D e AF vùng tự động 1 Mô tả Với các đối tượng cố định. Điểm lấy nét được lựa chọn bằng tay; máy ảnh chỉ lấy nét đối tượng trong điểm lấy nét được chọn. Với các đối tượng di động.
2 Chọn chế độ vùng AF. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. A Chế độ vùng AF Các lựa chọn chế độ vùng AF trong các chế độ chụp khác P, S, A, hoặc M được đặt lại khi chọn chế độ chụp khác. A Theo dõi 3D Nếu đối tượng rời khỏi kính ngắm, rời tay khỏi nút nhả cửa trập và tạo lại ảnh với đối tượng trong điểm lấy nét đã chọn. Lưu ý rằng khi nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập, màu sắc khu vực xung quanh điểm lấy nét được lưu trong máy ảnh.
Chọn Lựa Điểm Lấy Nét Trong chế độ lấy nét bằng tay hay khi kết hợp lấy nét tự động với các chế độ vùng AF khác e (AF vùng tự động), bạn có thể chọn từ 39 điểm lấy nét, do đó có thể sáng tác các bức ảnh với đối tượng chính hầu như ở bất kỳ nơi nào trên khuôn hình. 1 2 Chọn chế độ vùng lấy nét tự động khác e (AF vùng tự động; 0 53). Chọn điểm lấy nét. Sử dụng đa bộ chọn để chọn điểm lấy nét trong kính ngắm hoặc màn hình hiển thị thông tin trong khi đo phơi sáng đang bật.
2 Khóa lấy nét. Chế độ lấy nét AF-A và AF-C: Với nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng (q), nhấn nút A (L) (w) để khóa lấy nét. Lấy nét sẽ bị khóa trong khi nhấn nút A (L), thậm chí cả khi sau đó bạn bỏ tay ra khỏi nút nhả cửa trập. Nút nhả cửa trập Nút A (L) Chế độ lấy nét AF-S: Lấy nét sẽ tự động khoá khi chỉ báo đã được lấy nét xuất hiện, và tiếp tục khoá cho đến khi bạn bỏ tay ra khỏi nút nhả cửa trập. Cũng có thể khóa khi nhấn nút A (L) (xem bên trên). 3 Tạo lại bố cục ảnh và chụp.
Lấy Nét Bằng Tay Lấy nét bằng tay có thể được sử dụng khi lấy nét tự động không có hoặc không mang lại các kết quả mong muốn (0 52). 1 Chọn lấy nét bằng tay. Nếu thấu kính được trang bị công tắc chế độ A-M, M/A-M, hoặc A/M-M, trượt công tắc sang M. Công tắc chế độ A-M Công tắc chế độ M/A-M Nếu thấu kính không được trang bị công tắc chế độ lấy nét, chọn MF (lấy nét bằng tay) cho Chế độ lấy nét (0 51). 2 Lấy nét.
A Chọn Lấy Nét Bằng Tay với Máy Ảnh Nếu thấu kính hỗ trợ M/A (lấy nét tự động với ghi đè bằng tay) hoặc A/M (lấy nét tự động với ghi đè bằng tay/ưu tiên AF), cũng có thể chọn lấy nét bằng tay bằng cách cài đặt chế độ lấy nét của máy ảnh sang MF (lấy nét bằng tay; 0 51). Sau đó có thể điều chỉnh lấy nét bằng tay, bất kể chọn chế độ nào với thấu kính. A Vị Trí Mặt Phẳng Tiêu Điểm Vị trí của mặt phẳng tiêu điểm được chỉ định bởi dấu mặt phẳng tiêu điểm trên thân máy.
Chất Lượng Hình Ảnh và Kích Cỡ Chất lượng hình ảnh và kích cỡ xác định ảnh sẽ chiếm dụng bao nhiêu không gian trên thẻ nhớ. Ảnh lớn hơn, chất lượng cao hơn có thể được in ở kích cỡ lớn hơn nhưng cũng đòi hỏi nhiều bộ nhớ hơn, có nghĩa sẽ ít ảnh như vậy hơn có thể được lưu trên thẻ nhớ (0 281). Chất Lượng Hình Ảnh Chọn một định dạng tệp và tỷ lệ nén (chất lượng hình ảnh).
A Hình Ảnh NEF (RAW) Lưu ý rằng tùy chọn được lựa chọn cho cỡ hình ảnh không ảnh hưởng đến kích cỡ của hình ảnh NEF (RAW). Không có chụp bù trừ cân bằng trắng (0 108), phạm vị động cao (HDR, 0 96), và in ngày (0 190) trong thiết lập chất lượng ảnh của NEF (RAW) hoặc NEF (RAW)+JPEG. Có thể xem hình ảnh NEF (RAW) được trên máy ảnh hoặc sử dụng phần mềm như Capture NX 2 (có riêng; 0 236) hoặc ViewNX 2 (kèm theo).
Kích cỡ hình ảnh Chọn kích cỡ cho ảnh JPEG: Kích cỡ hình ảnh Kích cỡ (điểm ảnh) Cỡ in (cm) * # Lớn 6000 × 4000 50,8 × 33,9 $ Trung bình 4496 × 3000 38,1 × 25,4 % Nhỏ 2992 × 2000 25,3 × 16,9 * Kích cỡ gần đúng khi in ở 300 dpi. Cỡ in theo đơn vị inch bằng với cỡ hình ảnh theo đơn vị điểm ảnh được phân chia bằng độ phân giải máy in ở chấm mỗi inch (dpi; 1 inch= khoảng 2,54 cm). 1 Hiển thị các tùy chọn cỡ hình ảnh.
Sử Dụng Đèn Nháy Gắn Sẵn Máy ảnh hỗ trợ một loạt các chế độ đèn nháy khi chụp các đối tượng được chiếu sáng kém hoặc bị ngược sáng. Chế Độ Bật Lên Tự Động Trong chế độ i, k, p, n, o, s, w, g , và ', đèn nháy gắn sẵn tự động bật lên và sáng khi cần. 1 Chọn chế độ đèn nháy. Giữ nhấn nút M (Y), xoay đĩa lệnh cho đến khi chế độ đèn nháy mong muốn được hiển thị trong màn hình hiển thị thông tin. + Nút M (Y) 2 62 Đĩa lệnh Chụp ảnh.
❚❚ Chế Độ Đèn Nháy Có các chế độ đèn nháy sau: • No (đèn nháy tự động): Khi ánh sáng yếu hay đối tượng chụp bị ngược sáng, đèn nháy tự động bật lên khi nút nhả cửa trập nhấn nửa chừng và bật sáng theo yêu cầu. Không có trong chế độ o. • Njo (tự động với giảm mắt đỏ): Sử dụng để chụp chân dung. Đèn nháy bật lên và sáng theo yêu cầu, nhưng trước khi nháy, đèn giảm mắt đỏ bật sáng để giảm “mắt đỏ.” Không có trong chế độ o. • j (tắt): Đèn nháy không sáng.
Chế Độ Bật Lên Bằng Tay Trong chế độ P, S, A, M, và 0, đèn nháy phải được nâng lên bằng tay. Đèn nháy sẽ không sáng nếu không được nâng lên. 1 Nâng đèn nháy. Nhấn nút M (Y) để nâng đèn nháy. Nút M (Y) 2 Chọn chế độ đèn nháy (Chỉ chế độ P, S, A, và M). Giữ nhấn nút M (Y), xoay đĩa lệnh cho đến khi chế độ đèn nháy mong muốn được hiển thị trong màn hình hiển thị thông tin. + Nút M (Y) 3 64 Chụp ảnh. Đèn nháy sẽ bật sáng mỗi khi ảnh được chụp.
❚❚ Chế Độ Đèn Nháy Có các chế độ đèn nháy sau: • N (đèn nháy làm đầy): Đèn nháy bật sáng với mỗi ảnh được chụp. • Nj (giảm mắt đỏ): Sử dụng để chụp chân dung. Đèn nháy bật sáng với mỗi lần chụp, nhưng trước khi sáng, đèn giảm mắt đỏ được bật sáng để giúp giảm “mắt đỏ.” Không có ở chế độ 0. • Njp (giảm mắt đỏ với đồng bộ chậm): Như với chức năng “giảm mắt đỏ” ở trên, ngoại trừ việc tốc độ cửa trập tự động chậm lại để bắt ánh sáng nền khi chụp đêm hoặc chụp ở chế độ thiếu ánh sáng.
A Hạ Đèn Nháy Gắn Sẵn Để tiết kiệm pin khi đèn nháy không được sử dụng, nhấn nhẹ nút hạ xuống cho đến khi chốt khớp vào đúng vị trí. A Đèn Nháy Gắn Sẵn Để biết thông tin về thấu kính có thể được sử dụng cùng với đèn nháy gắn sẵn, xem trang 230. Gỡ nắp thấu kính để tránh các phần bóng. Đèn nháy có phạm vi tối thiểu 0,6 m và không thể được sử dụng trong phạm vi cận cảnh của thấu kính thu phóng có chức năng chụp cận cảnh.
Độ Nhạy ISO Có thể điều chỉnh độ nhạy của máy ảnh với ánh sáng theo mức ánh sáng đang có. Độ nhạy ISO càng cao thì càng cần ít ánh sáng để phơi sáng, cho phép tốc độ cửa trập cao hơn hoặc độ mở ống kính nhỏ hơn. Nhiễu (các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù hoặc đường thẳng) thường có ở các cài đặt giữa Hi 0.3 (tương đương với ISO 16000) và Hi 1 (tương đương với ISO 25600).
Chụp Ảnh Hẹn Giờ Quãng Thời Gian Máy ảnh được trang bị để chụp ảnh tự động trong khoảng thời gian thiết lập trước. D Trước Khi Chụp Trước khi bắt đầu chụp ảnh hẹn giờ quãng thời gian, chụp thử ở các cài đặt hiện hành và xem các kết quả trong màn hình. Để chắc chắn việc chụp bắt đầu đúng lúc, kiểm tra để thiết lập đúng đồng hồ máy ảnh (0 201). Nên sử dụng giá ba chân. Lắp máy ảnh vào giá ba chân trước khi bắt đầu chụp. Để đảm bảo việc chụp ảnh không bị dừng, hãy chắc chắn pin đã được sạc đầy.
4 Chọn số lượng khoảng thời gian. 5 Bắt đầu chụp. Nhấn 4 hoặc 2 để làm nổi bật số lượng khoảng thời gian (ví dụ: số lần máy ảnh chụp); nhấn 1 hoặc 3 để thay đổi. Nhấn 2 để tiếp tục. Làm nổi bật Bật và nhấn J (để trở lại menu chụp mà không bắt đầu quãng thời gian, làm nổi bật Tắt và nhấn J). Loạt chụp đầu tiên sẽ được thực hiện tại thời gian bắt đầu được chỉ định, hoặc sau khoảng 3 giây nếu Ngay bây giờ được chọn cho Chọn thời gian bắt đầu trong Bước 2.
Chụp Ảnh Điều Khiển Từ Xa Sử dụng điều khiển từ xa ML-L3 tùy chọn Có thể sử dụng điều khiển từ xa ML-L3 tùy chọn (0 237) để giảm lắc máy ảnh hoặc để tự chụp chân dung. Trước khi xử lý, gắn máy ảnh trên giá ba chân hoặc đặt trên một mặt phẳng, ổn định. 1 Nhấn nút s (E/#). Nút s (E/#) 2 Chọn chế độ điều khiển từ xa. 3 Tạo khuôn hình bức ảnh. 4 Chụp ảnh. Làm nổi bật " (Chế độ từ xa trễ (ML-L3)) hoặc # (C.độ từ xa p.ứ nhanh (ML-L3)) và nhấn J.
A Trước Khi Sử Dụng Điều Khiển Từ Xa ML-L3 Trước khi sử dụng ML-L3 lần đầu tiên, tháo tấm phủ pin nhựa trong. A Đạy Kính Ngắm Để ngăn ánh sáng vào qua kính ngắm khỏi gây nhiễu phơi sáng, tháo hốc mắt cao su và đạy nắp kính ngắm bằng nắp thị kính đi kèm (0 50).
Khôi Phục Lại Cài Đặt Mặc Định Có thể khôi phục lại các thiết lập máy ảnh được liệt kê dưới đây hoặc ở trang 73 về giá trị mặc định bằng cách giữ nút G và P đồng thời trong khoảng thời gian hơn hai giây (những nút này được đánh dấu bằng dấu chấm màu xanh lá cây). Bảng hiển thị thông tin tắt trong thời gian ngắn trong khi thiết lập được khôi phục lại.
❚❚ Thiết Lập Khác Tùy chọn Chế độ nhả m, w Các chế độ chụp khác Điểm lấy nét Giữ khóa AE/AF Các chế độ chụp ngoài i và j Chương trình linh động P Đa phơi sáng Chế độ đa phơi sáng P, S, A, M Mặc định 0 Cao liên tục Khuôn hình đơn Trung tâm 55 Tắt 194 Tắt 84 Tắt 98 45 Tùy chọn Chế độ hiệu ứng đặc biệt g Sống động Đường nét ' Sống động Tạo họa tiết ( Hướng Chiều rộng 3 Màu Phạm vi màu Mặc định 0 0 0 41 0 0 42 Phong cảnh Bình thường 42 Tắt 3 43 Thông Tin Thêm Về Nhiếp Ảnh 73
Dữ liệu vị trí Nhúng Dữ liệu vị trí vào ảnh và phim Thiết bị dữ liệu vị trí tích hợp có thể ghi lại thông tin về vị trí hiện tại của máy ảnh (vĩ độ, kinh độ, cao độ) và thời gian hiện tại (UTC) do hệ thống định vị vệ tinh cung cấp và nhúng vào ảnh và phim ghi bằng máy ảnh. Chức năng dữ liệu vị trí hoạt động hiệu quả nhất tại các địa điểm có tầm nhìn rõ ràng lên trời. 1 Chọn Dữ liệu vị trí. Nhấn nút G để hiển thị các menu, sau đó làm nổi bật Dữ liệu vị trí trong menu cài đặt và nhấn 2.
4 Kiểm tra độ mạnh tín hiệu vệ tinh. Nhấn nút R và kiểm tra độ mạnh tín hiệu vệ tinh trong màn hình hiển thị thông tin. Nút R 5 Chụp ảnh. 6 Tắt chức năng dữ liệu vị trí. Dữ liệu vị trí thu được thông qua hệ thống dẫn đường vệ tinh sẽ được ghi lại với mỗi ảnh hoặc phim được ghi và có thể xem trong màn hình hiển thị thông tin ảnh phát lại (0 136) hoặc vẽ trên bản đồ bằng cách sử dụng phần mềm ViewNX 2 đi kèm (0 154).
Nhật Ký Theo Dõi Thiết bị dữ liệu vị trí tích hợp có thể ghi lại thông tin về vị trí hiện tại của máy ảnh (vĩ độ, kinh độ, cao độ) và thời gian hiện tại (UTC) do hệ thống định vị vệ tinh cung cấp. Dữ liệu được ghi lại tự động trong khoảng thời gian định trước và được lưu vào các tệp nhật ký theo dõi được lưu trữ riêng khỏi ảnh được chụp bằng máy ảnh. Có thể sử dụng phần mềm ViewNX 2 đi kèm (0 154) để xem theo dõi trên bản đồ. 1 Chọn Bật cho Ghi dữ liệu vị trí.
5 Kết thúc nhật ký. Để kết thúc nhật ký và lưu vào thẻ nhớ trước khi đạt đến độ dài nhật ký được chọn, chọn Dữ liệu vị trí > Tạo nhật ký > Dữ liệu vị trí nhật ký, sau đó làm nổi bật Kết thúc và nhấn J. Đèn tiếp cận thẻ nhớ sẽ sáng trong khi máy ảnh lưu nhật ký vào thẻ nhớ; không tháo pin hoặc thẻ nhớ trong khi đèn tiếp cận sáng. A Tạm dừng nhật ký Để tạm dừng nhật ký, chọn Tạm dừng trong màn hình hiển thị Tạo nhật ký. Có thể khôi phục nhật ký bằng cách chọn Bắt đầu lại.
Xóa Nhật Ký Thực hiện theo các bước dưới đây để xóa tất cả hoặc nhật ký được chọn. 1 2 Chọn Danh sách ghi. Chọn Dữ liệu vị trí trong menu cài đặt, sau đó làm nổi bật Danh sách ghi và nhấn J. Nhấn O. Hộp thoại hiển thị ở bên phải sẽ được hiển thị. Nút O 3 Chọn nhật ký. Để xóa các bản ghi nhật ký được chọn, làm nổi bật các mục trong danh sách và nhấn 2 để chọn hoặc bỏ chọn, sau đó nhấn J để tiếp tục. Để xóa tất cả các bản ghi nhật ký, nhấn X và sau đó nhấn J. Nút X 4 Chọn Có.
Tùy chọn GPS Sử dụng mục Dữ liệu vị trí > Tùy chọn GPS trong menu cài đặt để điều chỉnh cài đặt cho thiết bị dữ liệu vị trí tích hợp. ❚❚ Hẹn giờ chờ Chọn có hoặc không sử dụng hẹn giờ chờ với chức năng dữ liệu vị trí.
❚❚ Cập nhật tệp A-GPS Sử dụng các tệp hỗ trợ GPS (A-GPS hoặc aGPS) sẽ làm giảm thời gian cần thiết để bộ phận dữ liệu vị trí xác định vị trí hiện tại. Các tệp hỗ trợ GPS có thể được cập nhật như mô tả dưới đây. 1 Tải về các tập tin hỗ trợ GPS mới nhất. 2 Sao chép các tập tin vào “NIKON” thư mục trên thẻ nhớ. 3 4 5 Tải về các tập tin hỗ trợ GPS hiện nay từ các địa chỉ sau: http://downloadcenter.nikonimglib.
D Dữ liệu vị trí Điều kiện địa lý và khí quyển địa phương có thể cản trở hoặc trì hoãn việc lấy dữ liệu vị trí. Máy ảnh này có thể không nhận được dữ liệu vị trí ở trong nhà, dưới đất, hoặc trong các thùng kim loại hoặc các vùng gần cầu, công trình lớn, cây, dây điện hoặc những vật khác chặn hoặc phản hồi tín hiệu vệ tinh. Chú ý dưới chân và môi trường xung quanh của bạn khi tìm vị trí có khả năng bắt tín hiệu tốt.
Các Chế Độ P, S, A, và M Tốc Độ Cửa Trập và Độ Mở Ống Kính Các chế độ P, S, A, và M cung cấp mức độ kiểm soát khác nhau đối với tốc độ cửa trập và độ mở ống kính: Chế độ P S A M 82 Mô tả Được dùng cho những ảnh chụp nhanh hoặc trong các tình huống có rất Tự động được lập trình ít thời gian để điều chỉnh thiết lập máy ảnh. Máy ảnh đặt tốc độ cửa trập (0 84) và độ mở ống kính cho phơi sáng tối ưu. Tự động ưu tiên cửa trập Sử dụng cho đóng băng hoặc chuyển động che mờ.
A Tốc Độ Cửa Trập và Độ Mở Ống Kính Tốc độ cửa trập và độ mở ống kính được hiện ra trên kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin. Tốc độ cửa trập Độ mở ống kính Tốc độ màn trập nhanh (1/1600 giây trong ví dụ này) đóng băng chuyển động. Tốc độ cửa trập chậm (ở đây là 1 giây) làm che mờ chuyển động. Độ mở ống kính lớn (chẳng hạn như f/5.6; nhớ rằng Độ mở ống kính nhỏ (trong trường hợp này là f/22) sẽ số f thấp hơn thì độ mở ống kính lớn hơn) làm che mờ lấy nét cả nền sau và nền trước.
Chế Độ P (Tự Động Được Lập Trình) Chế độ này được khuyên dùng cho ảnh chụp nhanh và các tình huống khác mà bạn muốn để máy ảnh tự xác định tốc độ cửa trập và độ mở ống kính. Máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh tốc độ cửa trập và độ mở ống kính cho phơi sáng tối ưu trong hầu hết các trường hợp. Đĩa lệnh chế độ Để chụp ảnh ở chế độ tự động được lập trình, xoay đĩa lệnh chế độ sang P.
Chế Độ S (Tự Động Ưu Tiên Cửa Trập) Chế độ này cho phép bạn kiểm soát tốc độ cửa trập: chọn tốc độ cửa trập nhanh để “đóng băng” chuyển động, tốc độ cửa trập chậm để gợi chuyển động bằng cách làm mờ đối tượng chuyển động. Máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh độ mở ống kính cho tiếp xúc tối ưu. Tốc độ cửa trập nhanh (ví dụ 1/1600 giây) sẽ đóng băng chuyển động. Tốc độ cửa trập chậm (ví dụ 1 giây) sẽ che mờ chuyển động. Để chọn tốc độ cửa trập: 1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang S. 2 Chọn tốc độ cửa trập.
Chế Độ A (Tự Động Ưu Tiên Độ Mở Ống Kính) Trong chế độ này, bạn có thể điều chỉnh độ mở ống kính để kiểm soát độ sâu của trường (khoảng cách ở phía trước và phía sau đối tượng chính có vẻ được lấy nét). Máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh tốc độ cửa trập cho phơi sáng tối ưu. Độ mở ống kính lớn (số f thấp, ví dụ như f/5.6) che mờ chi tiết ở phía trước và phía sau đối tượng chính. Độ mở ống kính nhỏ (số f cao ví dụ f/22) sẽ lấy nét cả nền trước và nền sau. Chọn độ mở ống kính: 1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang A.
Chế Độ M (Bằng tay) Trong chế độ bằng tay, bạn điều khiển cả tốc độ cửa trập và độ mở ống kính. Tốc độ cửa trập của “Bulb” và “Time” có cho phơi sáng thời gian dài của ánh sáng chuyển động, sao, cảnh đêm hoặc pháo hoa (0 88). 1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang M. 2 Chọn độ mở ống kính và tốc độ cửa trập. Đĩa lệnh chế độ Kiểm tra chỉ báo phơi sáng (xem bên dưới), điều chỉnh tốc độ cửa trập và độ mở ống kính.
Phơi Sáng Thời Gian Dài (Chỉ Chế Độ M) Chọn các tốc độ cửa trập sau cho phơi sáng thời gian dài của ánh sáng di chuyển, các ngôi sao, phong cảnh ban đêm, hoặc pháo hoa. • Bóng đèn (A): Cửa trập vẫn nhả khi nút nhả cửa trập được nhấn xuống hết cỡ. Để tránh che mờ, hãy dùng giá ba chân cho điều khiển từ xa không dây Thời gian phơi sáng: 35 giây (0 237) hoặc dây chụp từ xa (0 237).
❚❚ Thời gian 1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang M. 2 Chọn tốc độ cửa trập. Đĩa lệnh chế độ Xoay đĩa lệnh sang trái để chọn tốc độ cửa trập của “Time” (&). Đĩa lệnh 3 Mở cửa trập. 4 Đóng cửa trập. Sau khi lấy nét, nhấn hết cỡ nút nhả cửa trập ở máy ảnh hoặc điều khiển từ xa, dây chụp từ xa hoặc điều khiển từ xa không dây tùy chọn. Lặp lại hoạt động thực hiện trong Bước 3 (chụp tự động kết thúc nếu không nhấn nút sau 30 phút).
Phơi sáng Đo sáng Chọn cách máy đặt phơi sáng. Phương pháp L Đo sáng ma trận Đo sáng cân bằng M trung tâm N Đo sáng điểm 1 Mô tả Tạo ra các kết quả tự nhiên trong hầu hết các tình huống. Máy ảnh đo sáng khu vực rộng của khuôn hình và đặt phơi sáng theo phân phối tông màu, màu sắc, thành phần và khoảng cách. Đo sáng cổ điển cho chân dung. Máy ảnh đo sáng toàn bộ khuôn hình nhưng chú trọng nhiều nhất vào khu vực trung tâm. Khuyên dùng khi sử dụng các bộ lọc có yếu tố phơi sáng (yếu tố lọc) hơn 1×.
Khóa Tự Động Phơi Sáng Sử dụng khóa tự động phơi sáng để sáng tác lại ảnh sau khi sử dụng M (Đo sáng cân bằng trung tâm) và N (Đo sáng điểm) để đo phơi sáng; lưu ý rằng khóa tự động phơi sáng không có sẵn ở chế độ i hoặc j. 1 Đo phơi sáng. 2 Khóa phơi sáng. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. Nút nhả cửa trập Với nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng (q) và đối tượng được định vị tại điểm lấy nết, nhấn nút A (L) (w) để khóa phơi sáng.
Bù Phơi Sáng Bù phơi sáng được sử dụng để thay đổi phơi sáng từ giá trị máy ảnh đưa ra, làm ảnh sáng hơn hoặc tối hơn (0 260). Điều này hiệu quả nhất khi được sử dụng với M (Đo sáng cân bằng trung tâm) hoặc N (Đo sáng điểm) (0 90). -1 EV Để chọn giá trị bù phơi sáng, giữ nhấn nút E (N) và xoay đĩa lệnh cho đến khi giá trị mong muốn được chọn trong kính ngắm hoặc màn hình hiển thị thông tin.
Bù Đèn Nháy Bù đèn nháy được sử dụng để thay đổi công suất đèn nháy từ mức được máy ảnh đề nghị, thay đổi độ sáng đối tượng chính tương xứng với nền. Có thể tăng công suất đèn nháy để làm đối tượng chính trông sáng hơn, hoặc giảm đi để tránh những điểm nổi bật hoặc phản xạ không mong muốn (0 261). Giữ nhấn nút M (Y) và E (N) và xoay đĩa lệnh cho đến khi giá trị mong muốn được chọn trong kính ngắm hoặc màn hình hiển thị thông tin.
Giữ Chi Tiết trong Phần Tô Sáng và Phần Bóng D-Lighting hoạt động D-Lighting hoạt động giữ lại các chi tiết được làm nổi bật và trong bóng, tạo ra các bức ảnh có độ tương phản tự nhiên. Sử dụng cho những cảnh có độ tương phản cao, ví dụ như khi chụp cảnh sáng ngoài trời qua cánh cửa hay cửa sổ, hoặc chụp các đối tượng bóng mờ vào một ngày nắng. Không nên dùng D-Lighting hoạt động trong chế độ M; hiệu quả nhất khi sử dụng với L (Đo sáng ma trận; 0 90) trong các chế độ khác.
D D-Lighting hoạt động Nhiễu (các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù, hoặc đường thẳng) có thể xuất hiện trong các bức ảnh chụp với D-Lighting Hoạt Động. Một số đối tượng có thể có độ bóng không đồng đều. D-Lighting hoạt động không thể được sử dụng ở độ nhạy ISO Hi 0,3 hoặc cao hơn.
Dải Động Cao ( HDR ) Dải Động Cao (HDR) kết hợp hai kiểu phơi sáng để tạo ra hình ảnh đơn chụp được tông màu rộng từ bóng đến nổi bật, kể cả với các đổi tượng có độ tương phản cao. HDR hiệu quả nhất khi dùng với L (Đo sáng ma trận) (0 90). Không thể sử dụng để ghi hình ảnh NEF (RAW). Khi HDR được sử dụng, không thể sử dụng đèn nháy và tính năng chụp liên tục không có sẵn. + Phơi sáng lần đầu (tối hơn) 1 Phơi sáng lần hai (sáng hơn) Hiển thị các tùy chọn HDR (Dải động cao).
3 Tạo khuôn hình bức ảnh, lấy nét và chụp. Máy ảnh phơi sáng hai lần khi nút nhả cửa trập được bấm hết cỡ. “l u” sẽ nháy trên kính ngắm trong khi các bức ảnh được kết hợp; không thể chụp ảnh trong khi việc sao lưu kết thúc. HDR sẽ tự động tắt sau khi chụp ảnh; để tắt HDR trước khi chụp, xoay đĩa lệnh chế độ đến một thiết lập ngoài chế độ P, S, A, hoặc M. D Tạo Khuôn Ảnh HDR Các mép của ảnh có thể được cắt bỏ.
Đa Phơi Sáng Thực hiện theo các bước dưới đây để ghi lại một loạt hai hoặc ba phơi sáng một bức ảnh duy nhất. Đa phơi sáng tạo ra màu sắc rõ nét hơn đối với ảnh có lớp phủ ảnh do phần mềm tạo ra từ các hình ảnh có sẵn. ❚❚ Tạo Đa Phơi Sáng Không thể ghi lại đa phơi sáng trong chế độ xem trực tiếp. Thoát khỏi xem trực tiếp trước khi tiếp tục.
3 Chọn số lượng ảnh chụp. Làm nổi bật Số lượng ảnh và nhấn 2. Hộp thoại hiển thị ở bên phải sẽ được hiển thị. Bấm 1 hoặc 3 để lựa chọn số lượng phơi sáng sẽ được kết hợp để tạo thành một bức ảnh duy nhất và nhấn J. 4 Chọn mức tăng. Làm nổi bật Tăng tự động và nhấn 2. Các tùy chọn sau đây sẽ được hiển thị. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. • Bật: Mức tăng được điều chỉnh theo số phơi sáng thực sự được ghi (mức tăng cho mỗi phơi sáng được đặt sang 1/2 cho hai phơi sáng, 1/3 cho ba phơi sáng).
❚❚ Dừng Đa Phơi Sáng Để dừng đa phơi sáng trước khi đạt được số lượng phơi sáng quy định, chọn Tắt cho Đa phơi sáng > Chế độ đa phơi sáng trong menu chụp. Đa phơi sáng sẽ được tạo ra các phơi sáng đã được ghi được vào điểm đó. Nếu Tăng tự động được bật, việc tăng sẽ được điều chỉnh để phản ánh số các phơi sáng thực sự được ghi lại.
Cân bằng trắng Cân bằng trắng đảm bảo các màu không bị ảnh hưởng bởi màu sắc của nguồn ánh sáng. Tự động cân bằng trắng được khuyến khích cho hầu hết các nguồn sáng; có thể chọn các giá trị khác theo loại nguồn sáng: Tùy chọn v Tự động J Sáng chói I Huỳnh quang H Ánh sáng mặt trời trực tiếp Đèn nháy N G Nhiều mây M Bóng râm L 1 Thiết lập sẵn bằng tay Mô tả Điều chỉnh cân bằng trắng tự động. Khuyên dùng trong hầu hết các tình huống. Sử dụng dưới chiếu sáng sáng chói.
A Menu Chụp Có thể chọn cân bằng trắng cũng bằng cách sử dụng tùy chọn Cân bằng trắng trong menu chụp (0 177), cũng có thể được sử dụng để dò tinh chỉnh cân bằng trắng (0 103) hoặc đo một giá trị thiết lập sẵn cho cân bằng trắng (0 104). Tùy chọn I Huỳnh quang trong menu Cân bằng trắng có thể được sử dụng để chọn nguồn sáng từ các loại bóng đèn bên phải. A Nhiệt Độ Màu Màu nhận được của một nguồn sáng khác nhau với người xem và các điều kiện khác.
Dò Tinh Chỉnh Cân Bằng Trắng Cân bằng trắng có thể được “dò tinh chỉnh” để bù cho sai khác trong màu của nguồn sáng hoặc để tạo ra đổ màu chủ ý cho ảnh. Cân bằng trắng được dò tinh chỉnh bằng cách sử dụng tùy chọn Cân bằng trắng trong menu chụp. 1 Chọn một tùy chọn cân bằng trắng. 2 Dò tinh chỉnh cân bằng trắng. Nhấn nút G để hiển thị các menu, sau đó làm nổi bật Cân bằng trắng trong menu chụp và nhấn 2.
Thiết lập sẵn bằng tay Thiết lập sẵn bằng tay được sử dụng để ghi lại và gọi lại các cài đặt cân bằng trắng tùy chọn để chụp dưới ánh sáng hỗn hợp hoặc để bù cho các nguồn sáng ám màu mạnh. Có hai phương pháp để thiết lập cân bằng trắng thiết lập sẵn: Phương pháp Mô tả Đo Màu xám trung tính hoặc màu trắng được đặt dưới ánh sáng sẽ được sử dụng trong ảnh cuối cùng và cân bằng trắng được máy ảnh đo (xem dưới đây). Sử dụng ảnh Cân bằng trắng được sao chép từ ảnh trên thẻ nhớ (0 107).
4 Chọn Có. Menu như bên phải sẽ xuất hiện; làm nổi bật Có và nhấn J. Máy ảnh sẽ vào chế độ đo thiết lập sẵn. Khi máy ảnh đã sẵn sàng để đo cân bằng trắng, D (L) nhấp nháy sẽ xuất hiện trên kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin. 5 Đo cân bằng trắng. Trước khi các chỉ báo ngừng nháy, tạo khuôn hình đối tượng tham chiếu để nó lấp đầy kính ngắm và nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ. Bức ảnh sẽ không được ghi lại; có thể đo cân bằng trắng chính xác ngay cả khi máy ảnh không lấy nét.
6 Kiểm tra kết quả. Nếu máy ảnh có thể đo giá trị cho cân bằng trắng, thông báo được hiện ra bên phải sẽ được hiển thị và a sẽ nhấp nháy trên kính ngắm trong khoảng tám giây trước khi máy ảnh trở về chế độ chụp. Để trở về chế độ chụp ngay lập tức, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. Nếu ánh sáng quá tối hoặc quá sáng, máy ảnh có thể không đo được cân bằng trắng. Thông báo sẽ xuất hiện trên màn hình hiển thị thông tin và b a nhấp nháy sẽ xuất hiện trên kính ngắm trong khoảng tám giây.
❚❚ Sao Chép Cân Bằng Trắng từ Ảnh Tuân theo các bước bên dưới để sao chép giá trị cho cân bằng trắng từ ảnh trên thẻ nhớ. 1 Chọn Thiết lập sẵn bằng tay. Để hiển thị các menu, nhấn nút G. Làm nổi bật Cân bằng trắng trong menu chụp và nhấn 2 để hiển thị tùy chọn cân bằng trắng. Làm nổi bật Thiết lập sẵn bằng tay và nhấn 2. Nút G 2 3 Chọn Sử dụng ảnh. Làm nổi bật Sử dụng ảnh và nhấn 2. Chọn Chọn hình ảnh.
Chụp bù trừ Chụp bù trừ tự động thay đổi phơi sáng, cân bằng trắng, hoặc thiết lập D-Lighting Hoạt Động (ADL) nhẹ nhàng với mỗi lần chụp, “chụp bù trừ” giá trị hiện thời. Chọn trong các tình huống khó thiết lập phơi sáng, cân bằng trắng và không có thời gian để kiểm tra kết quả và điều chỉnh các thiết lập với mỗi lần chụp, hoặc thử nghiệm với các thiết lập khác nhau cho cùng một đối tượng. Tùy chọn k Mô tả Thay đổi phơi sáng theo chuỗi ba bức ảnh.
2 Hiển thị các tùy chọn chụp bù trừ. Nhấn nút P, sau đó làm nổi bật cài đặt chụp bù trừ và nhấn J. Nút P 3 4 Hiển thị thông tin Chọn gia số chụp bù trừ. Làm nổi bật gia số chụp bù trừ và nhấn J. Chọn các giá trị từ 0,3 và 2 EV (Chụp bù trừ AE) hoặc từ 1 đến 3 (Chụp bù trừ cân bằng trắng), hoặc chọn ADL (Chụp bù trừ ADL). Tạo khuôn hình bức ảnh, lấy nét và chụp. Chụp bù trừ AE: Với mỗi lần chụp, máy ảnh sẽ thay đổi độ phơi sáng. Lần chụp đầu tiên sẽ có giá trị bù phơi sáng được chọn hiện thời.
A Chỉ Báo Tiến Độ Bù Trừ Trong chụp bù trừ AE, một thanh được lấy khỏi chỉ báo tiến độ bù trừ với mỗi lần chụp (v > w > x). Trong khi chụp bù trừ ADL, thiết lập cho lần chụp kế tiếp được gạch chân trên hiển thị thông tin. A Vô Hiệu Hóa Chụp Bù Trừ Để vô hiệu hóa chụp bù trừ và phục hồi lại chế độ chụp thông thường, chọn OFF trong Bước 3 ở trang trước. Để hủy chụp bù trừ trước khi ghi lại tất cả khuôn hình, xoay đĩa lệnh chế độ đến thiết lập khác với P, S, A, hoặc M.
Picture Control Hệ thống Picture Control duy nhất của Nikon có thể chia sẻ các thiết lập xử lý hình ảnh, bao gồm độ sắc nét, độ tương phản, độ sáng, độ bão hòa, và sắc thái giữa các thiết bị và phần mềm tương thích. Chọn Picture Control Chọn Picture Control theo đối tượng hoặc loại cảnh. Tùy chọn Q Tiêu chuẩn R Trung tính S Sống động T Đơn sắc e Chân dung f Phong cảnh 1 Mô tả Khuyên dùng cho mọi tình huống, tùy chọn này sử dụng xử lý tiêu chuẩn cho kết quả cân bằng.
Sửa Đổi Picture Control Picture Control thiết lập sẵn hoặc tùy chọn hiện hành (0 115) có thể được sửa đổi để phù hợp với cảnh hoặc mục đích sáng tạo của người dùng. Chọn kết hợp cân bằng các thiết lập bằng cách sử dụng Điều chỉnh nhanh, hoặc điều chỉnh bằng tay cho từng thiết lập riêng. 1 Chọn Picture Control. Nhấn G để hiển thị các menu, sau đó làm nổi bật Đặt Picture Control trong menu chụp và nhấn 2. Làm nổi bật Picture Control mong muốn và nhấn 2. Nút G 2 3 Điều chỉnh thiết lập.
❚❚ Thiết Lập Picture Control Tùy chọn Điều chỉnh nhanh Mô tả Tắt hay phóng đại hiệu ứng của Picture Control (lưu ý rằng việc này sẽ đặt lại tất cả các điều chỉnh bằng tay). Không có với Trung tính, Đơn sắc, hoặc các Picture Control tùy chọn. Kiểm soát độ sắc nét của đường nét. Chọn A để điều chỉnh độ sắc nét tự động theo các loại cảnh. Độ tương phản Điều chỉnh độ tương phản bằng tay hoặc chọn A để cho máy ảnh tự động điều chỉnh độ tương phản.
A Lưới Picture Control Để hiển thị lưới về bão hòa (chỉ điều khiển không đơn sắc) và độ tương phản cho Picture Control được chọn ở Bước 2, nhấn và giữ nút X. Các biểu tượng Picture Control sử dụng độ tương phản và độ bão hòa tự động được hiển thị bằng màu xanh lá cây trong lưới Picture Control, và các đường xuất hiện song song với trục của lưới. A Thiết Lập Trước Đó Vạch dưới hiển thị giá trị trong menu cài đặt Picture Control cho thấy các giá trị cài đặt trước đó.
Tạo Picture Control Tùy Chọn Picture Control được cung cấp với máy ảnh có thể được sửa đổi và lưu lại dưới dạng Picture Control tùy chọn. 1 Chọn Quản lý Picture Control. Để hiển thị các menu, nhấn nút G. Làm nổi bật Quản lý Picture Control trong menu chụp và nhấn 2. Nút G 2 Chọn Lưu/sửa lại. 3 Chọn Picture Control. 4 Chỉnh sửa Picture Control đã chọn. 5 Làm nổi bật Lưu/sửa lại và nhấn 2.
6 Đặt tên Picture Control. Vùng bàn Theo mặc định, các Picture Control mới sẽ được phím đặt tên bằng cách thêm vào một số có hai chữ số (được chỉ định tự động) vào tên của Picture Vùng tên Control hiện có; để sử dụng tên mặc định, sang Bước 7. Để di chuyển con trỏ trong vùng tên, xoay đĩa lệnh. Để nhập chữ, sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật ký tự mong muốn trong khu vực bàn phím và nhấn J. Để xóa ký tự tại vị trí con trỏ hiện tại, nhấn nút O.
Chia Sẻ Picture Control Tùy Chọn Picture Control Tùy Chọn được tạo ra bằng cách sử dụng Tiện Ích Picture Control có sẵn với ViewNX 2 hoặc phần mềm tùy chọn như Capture NX 2, có thể được sao chép vào thẻ nhớ và được tải vào máy ảnh; hoặc Picture Control tùy chọn được tạo ra với máy ảnh có thể được sao chép vào thẻ nhớ để sử dụng trong máy ảnh và phần mềm tương thích, và sau đó xóa đi khi không còn cần thiết.
Xem Trực Tiếp Tạo Khuôn Hình Trong Màn Hình Thực hiện theo các bước dưới đây để chụp ảnh trong xem trực tiếp. 1 Xoay công tắc xem trực tiếp. Hiển thị xem qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình. Công tắc xem trực tiếp 2 Định vị điểm lấy nét. Định vị điểm lấy nét trên đối tượng như được mô tả ở trang 121. Điểm lấy nét 3 4 Lấy nét. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. Điểm lấy nét sẽ nhấp nháy màu xanh lá cây trong khi máy ảnh lấy nét.
Lấy Nét trong Xem Trực Tiếp Thực hiện theo các bước dưới đây để chọn chế độ lấy nét và vùng lấy nét tự động (AF) và định vị điểm lấy nét. ❚❚ Chọn Cách Máy Ảnh Lấy Nét (Chế Độ Lấy Nét) Những chế độ lấy nét sau có sẵn trong xem trực tiếp (chú ý rằng AF phần phụ toàn thời gian không có trong chế độ g, ', và (): Tùy chọn AF-S AF phần phụ đơn AF-F AF phần phụ toàn thời gian MF Lấy nét bằng tay 1 Mô tả Với các đối tượng cố định. Lấy nét được khóa khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng.
❚❚ Lựa Chọn Cách Máy Ảnh Lấy Vùng (Chế độ vùng AF) Trong các chế độ khác với i, j, và (, các chế độ vùng AF sau có thể được chọn trong xem trực tiếp (lưu ý AF dò tìm đối tượng không có sẵn trong các chế độ %, g, ', và 3): Tùy chọn 6 7 8 9 1 Mô tả Sử dụng để chụp chân dung. Máy ảnh tự động phát hiện và lấy nét các đối AF ưu tiên khuôn mặt tượng chân dung. Sử dụng để chụp cầm tay ảnh phong cảnh và các đối tượng không phải AF vùng rộng chân dung. Sử dụng đa bộ chọn để chọn điểm lấy nét.
3 Chọn điểm lấy nét. 6 (AF ưu tiên khuôn mặt): Viền kép màu vàng sẽ hiển thị khi máy ảnh phát hiện đối tượng chân dung (nếu có nhiều khuôn mặt (tối đa là 35) được phát hiện, máy ảnh sẽ lấy nét vào các đối tượng gần nhất; để chọn đối tượng khác, sử dụng đa bộ chọn). Nếu máy ảnh không còn có thể phát hiện đối tượng nữa (ví dụ, vì đối tượng đã quay mặt đi với máy ảnh), đường viền sẽ không còn được hiển thị nữa.
Màn Hình Hiển Thị Xem Trực Tiếp u io q w e r !0 !1 !2 t y !3 Mục q Chế độ chụp w e r t y u i o !0 !1 !2 !3 Mô tả Chế độ hiện được chọn với đĩa lệnh chế độ. 0 19, 30, 37, 82 Biểu tượng “Không thể Cho biết không thể quay phim. — quay phim” Số lượng thời gian còn lại trước khi xem trực tiếp kết thúc tự động. 124, 129 Thời gian còn lại Hiển thị nếu việc chụp sẽ kết thúc trong 30 giây hoặc ít hơn. Độ nhạy micrô Độ nhạy micrô để ghi phim. 128 Mức âm thanh để ghi âm.
A Tùy Chọn Hiển Thị Quay Phim/Xem Trực Tiếp Nhấn nút R để xoay vòng qua các tùy chọn hiển thị như minh họa bên dưới. Các vùng được khoanh tròn cho thấy mép xén khuôn hình phim.
A Phơi sáng Tùy thuộc vào cảnh, phơi sáng có thể khác khi xem trực tiếp không được sử dụng. Đo sáng trong xem trực tiếp được điều chỉnh cho phù hợp với màn hình hiển thị xem trực tiếp, tạo ra hình ảnh có phơi sáng gần với những gì được nhìn thấy trong màn hình (lưu ý chỉ có thể xem trước bù phơi sáng trong màn hình ở các giá trị giữa +3 EV và -3 EV). Để ngăn ánh sáng vào qua ngắm kính khỏi gây nhiễu phơi sáng, tháo hốc mắt cao su và đạy nắp kính ngắm bằng nắp thị kính được cung cấp trước khi chụp (0 50).
D Sử Dụng Lấy Nét Tự Động trong Xem Trực Tiếp Trong xem trực tiếp, tự động lấy nét chậm hơn và màn hình có thể sáng hoặc tối trong khi máy ảnh lấy nét.
Ghi Phim và Xem Phim Ghi Phim Có thể ghi phim trong chế độ xem trực tiếp. 1 Xoay công tắc xem trực tiếp. Xem thông qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình. D Biểu tượng 0 Biểu tượng 0 (0 122) cho biết không thể ghi phim. A Trước Khi Ghi Cài đặt độ mở ống kính trước khi quay ở chế độ A hoặc M (0 86, 87). 2 3 Công tắc xem trực tiếp Lấy nét.
4 Kết thúc ghi. Nhấn nút ghi phim lần nữa để kết thúc việc ghi. Việc ghi kết thúc tự động khi đạt đến độ dài tối đa, đầy thẻ nhớ, chọn chế độ khác, hoặc khi màn hình đóng (việc đóng màn hình không kết thúc việc ghi trên TV hoặc các màn hình ngoại vi khác). A Chụp Ảnh Trong Quá Trình Ghi Phim Để kết thúc việc ghi phim, chụp ảnh và thoát xem trực tiếp, nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ và giữ nguyên ở vị trí đó cho đến khi cửa trập nhả ra.
Thiết Lập Cho Phim Máy ảnh có các chế độ được liệt kê dưới đây. • Cỡ khuôn hình/tốc độ khuôn hìh, Chất lượng phim: Chọn từ các tùy chọn sau đây.
• Cài đặt phim bằng tay: Chọn Bật để cho phép điều chỉnh bằng tay tốc độ cửa trập và độ nhạy ISO khi máy ảnh ở chế độ M. Tốc độ cửa trập có thể được đặt ở các giá trị nhanh từ 1/4000 giây; tốc độ thấp nhất thay đổi theo tốc độ khuôn hình: 1/30 giây với tốc độ khuôn hình 24p, 25p, và 30p, 1/50 giây cho 50p, và 1/60 giây cho 60p. Độ nhạy ISO có thể được đặt thành các giá trị từ 100 và Hi 1 (0 67).
Xem Phim Phim được chỉ định bởi một biểu tượng 1 trong phát lại khuôn hình đầy (0 135). Nhấn J để bắt đầu phát lại; vị trí hiện tại của bạn được chỉ báo bằng thanh tiến trình phim. Biểu tượng 1 Độ dài Vị trí hiện tại/tổng độ dài Âm lượng Thanh tiến độ phim Chỉ dẫn Các thao tác sau đây có thể được thực hiện: Để Sử dụng Tạm dừng Mô tả Tạm dừng phát lại. Phát Tiếp tục phát lại khi phim bị tạm dừng hoặc trong quá trình tua lại/tua đi.
Chỉnh Sửa Phim Xén cảnh phim để tạo ra các bản sao chỉnh sửa phim hoặc lưu khuôn hình ở dạng ảnh tĩnh JPEG. Tùy chọn Mô tả f Chọn điểm bắt đầu/kết thúc Tạo bản sao từ chỗ cảnh quay mở đầu hoặc kết thúc đã được gỡ bỏ. g Lưu khuôn hình được chọn Lưu khuôn hình đã chọn thành JPEG tĩnh. Cắt Xén Phim Để tạo bản sao cắt xén của phim: 1 2 Hiển thị khuôn hình phim đầy. Tạm dừng phim trên khuôn hình bắt đầu hoặc khuôn hình kết thúc.
4 Chọn khuôn hình hiện tại làm điểm bắt đầu hoặc kết thúc. Để tạo bản sao bắt đầu từ khuôn hình hiện tại, làm nổi bật Điểm bắtđầu và nhấn J. Các khuôn hình trước khuôn hình hiện tại sẽ được loại bỏ khi bạn lưu bản sao. Điểm bắt đầu Để tạo bản sao kết thúc từ khuôn hình hiện tại, làm nổi bật Điểm k.thúc và nhấn J. Các khuôn hình sau khuôn hình hiện tại sẽ được loại bỏ khi bạn lưu bản sao. Điểm kết thúc 5 Xác nhận điểm bắt đầu hoặc điểm kết thúc mới.
8 Lưu bản sao. Làm nổi bật Lưu thành tệp mới và nhấn J để lưu bản sao thành tệp mới. Để thay tệp phim gốc bằng bản sao đã chỉnh sửa, làm nổi bật Ghi đè tệp hiện có và nhấn J. D Cắt Xén Phim Phim phải dài ít nhất hai giây. Bản sao sẽ không được lưu nếu không có đủ không gian trống trên thẻ nhớ. Bản sao có cùng ngày giờ tạo với bản gốc. A Lựa chọn vai trò của Khuôn Hình Hiện Tại Để khuôn hình hiển thị trong Bước 5 trở thành kết thúc mới (x) thay vì điểm bắt đầu mới (w) hoặc ngược lại, nhấn nút A (L).
Lưu Khuôn Hình Được Chọn Để lưu bản sao khuôn hình đã chọn thành JPEG tĩnh: 1 Tạm dừng phim trên khuôn hình mong muốn. Phát bộ phim lại như mô tả trên trang 130, nhấn J để bắt đầu và tiếp tục phát lại và 3 để tạm dừng. Tạm dừng phim tại khuôn hình bạn muốn sao chép. 2 Chọn Lưu khuôn hình được chọn. Nhấn nút P , sau đó làm nổi bật Lưu khuôn hình được chọn và nhấn 2. Nút P 3 Tạo bản sao tĩnh. 4 Lưu bản sao. Bấm 1 để tạo bản sao tĩnh của khuôn hình hiện tại.
Phát Lại và Xóa Phát Lại Khuôn Hình Đầy Để phát lại ảnh, nhấn nút K. Ảnh mới nhất sẽ được hiển thị ở màn hình. Nút K Để Sử dụng Mô tả Nhấn 2 để xem ảnh theo thứ tự được lưu, 4 để xem ảnh theo thứ tự ngược lại. Xem thêm ảnh Xem thông tin ảnh bổ sung Thay đổi thông tin ảnh được hiển thị (0 136). W (Q) Xem trang 140 để biết thêm thông tin về hiển thị hình thu nhỏ.
Thông Tin Ảnh Thông tin ảnh được đè trên những bức ảnh hiển thị trong phát lại khuôn hình đầy. Nhấn 1 hoặc 3 để duyệt qua thông tin ảnh như minh họa bên dưới. Lưu ý rằng “chỉ hình ảnh”, dữ liệu chụp, biểu đồ RGB, làm nổi bật và dữ liệu tổng quan chỉ được hiển thị nếu tùy chọn tương ứng được chọn cho Tùy chọn hiển thị phát lại (0 176). Dữ liệu vị trí chỉ được hiển thị nếu dữ liệu vị trí được nhúng trong ảnh khi chụp (0 74).
❚❚ Biểu Đồ RGB 1 2 3 4 10 9 8 5 7 6 1 Số khung hình/tổng số ảnh 2 Biểu đồ (kênh RGB). Trong tất cả các biểu đồ, trục ngang chỉ độ sáng điểm ảnh, trục thẳng đứng chỉ số điểm ảnh. 3 Biểu đồ (kênh màu đỏ) 4 Biểu đồ (kênh màu xanh lá cây) 5 Biểu đồ (kênh màu xanh trời) 6 Tải lên đánh dấu ...................................................................173 7 Cân bằng trắng .....................................................................101 Dò tinh chỉnh cân bằng trắng................................
❚❚ Dữ Liệu Chụp 5 Chế độ chụp........................................................ 19, 30, 37, 82 1 2 3 15 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 6 7 8 9 Độ nhạy ISO 1 ........................................................................... 67 Bù phơi sáng ............................................................................ 92 Tiêu cự ......................................................................................231 Dữ liệu thấu kính Chế độ lấy nét............................................
❚❚ Dữ Liệu Tổng Quan 1 2 3 4 5 14 15 16 17 18 19 6 13 20 21 28 27 26 25 24 23 22 7 12 1 2 3 4 5 6 11 10 9 8 Số khung hình/tổng số ảnh Trạng thái bảo vệ ................................................................. 143 Tên máy ảnh Chỉ báo sửa lại ....................................................................... 206 Tải lên đánh dấu ................................................................... 173 Biểu đồ thể hiện sự phân phối tông màu trong hình ảnh (0 137).
Phát Lại Hình Thu Nhỏ Để hiển thị ảnh trong “tờ tiếp xúc” với 4, 12 hay 80 ảnh, nhấn nút W (Q). W (Q) W (Q) X Phát lại khuôn hình đầy Để Hiển thị thêm hình ảnh Hiển thị ít hình ảnh hơn X Phát lại theo lịch Phát lại hình thu nhỏ Sử dụng W (Q) X Mô tả Nhấn nút W (Q) để tăng thêm số ảnh hiển thị. Nhấn nút X để giảm bớt số hình ảnh hiển thị. Khi bốn ảnh hiển thị, nhấn để xem đầy khuôn hình ảnh được chọn nổi. Làm nổi bật hình ảnh Sử dụng đa bộ chọn hoặc đĩa lệnh để làm nổi bật hình ảnh.
Phát Lại Theo Lịch Để xem hình được chụp vào ngày được chọn, nhấn nút W (Q) khi 80 hình ảnh được hiển thị.
Xem Gần: Thu Phóng Phát Lại Nhấn nút X để phóng to ảnh hiển thị phát lại khuôn hình đầy hoặc ảnh đang được làm nổi bật trong phát lại hình thu nhỏ hay phát lại theo lịch. Các hoạt động sau có thể thực hiện trong khi thu phóng đang có hiệu lực: Để Phóng to hoặc thu nhỏ Sử dụng Nhấn X để phóng to tối đa khoảng 33× (ảnh X / W (Q) lớn), 25× (ảnh vừa) hay 13× (ảnh nhỏ). Nhấn W (Q) để thu nhỏ. Khi phóng to ảnh, sử dụng đa bộ chọn để xem các vùng ảnh không nhìn thấy trong màn hình.
Bảo Vệ Ảnh Khỏi Bị Xóa Trong khuôn hình đầy, thu phóng, phát lại hình thu nhỏ và phát lại theo lịch, nút A (L) có thể được sử dụng để bảo vệ hình ảnh khỏi bị xóa vô tình. Tệp được bảo vệ không thể bị xóa bằng cách sử dụng nút O hay lựa chọn Xóa trong menu phát lại. Lưu ý rằng hình ảnh sẽ được bảo vệ sẽ bị xóa khi định dạng thẻ nhớ (0 196). Để bảo vệ bức ảnh: 1 Chọn hình ảnh.
Xếp Hạng Ảnh Xếp hạng ảnh hoặc đánh dấu chúng để xóa sau. Xếp hạng không có sẵn với ảnh được bảo vệ. Xếp hạng Từng Ảnh 1 Chọn hình ảnh. 2 Hiển thị các tùy chọn phát lại. Hiển thị ảnh trong phát lại khuôn hình đầy hoặc thu phóng phát lại hay làm nổi bật ảnh trong danh sách phát lại hình thu nhỏ hoặc phát lại theo lịch. Nhấn nút P để hiển thị các tùy chọn phát lại. Nút P 3 Chọn xếp hạng. 4 Chọn một xếp hạng. 5 Làm nổi bật Xếp hạng và nhấn J.
Xếp Hạng Nhiều Ảnh Sử dụng tùy chọn Xếp hạng trong menu phát lại để xếp hạng nhiều ảnh. 1 Chọn Xếp hạng. Nhấn nút G để hiển thị các menu máy ảnh, sau đó làm nổi bật Xếp hạng trong menu phát lại và nhấn 2. Nút G 2 3 Xếp hạng ảnh. Nhấn 4 hoặc 2 để làm nổi bật ảnh (để xem ảnh hiện được làm nổi bật toàn khuôn hình, nhấn và giữ nút X), nhấn 1 hoặc 3 để lựa chọn xếp hạng từ không đến năm sao, hoặc chọn ) để đánh dấu ảnh để xóa sau. Nhấn J. Nhấn J để hoàn thành hoạt động.
Xóa Ảnh Có thể xóa ảnh không còn bảo vệ như mô tả dưới đây. Khi đã xóa, ảnh không thể khôi phục lại. Phát Lại Khuôn Hình Đầy, Hình Thu Nhỏ và Theo Lịch 1 Chọn hình ảnh. 2 Nhấn nút O. Hiển thị ảnh hoặc làm nổi bật nó trong danh sách hình thu nhỏ trong phát lại hình thu nhỏ hoặc phát lại theo lịch. Hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị. Nút O Phát lại khuôn hình đầy 3 Phát lại hình thu nhỏ Nhấn nút O lần nữa. Để xóa ảnh, nhấn nút O lần nữa. Để thoát mà không xóa ảnh, nhấn nút K.
Menu Phát Lại Tùy chọn Xóa trong menu phát lại chứa các tùy chọn sau. Lưu ý rằng tùy thuộc vào số lượng ảnh mà có thể yêu cầu phải xóa bớt. Tùy chọn Q Đã chọn n Chọn ngày R Tất cả Mô tả Xóa ảnh đã chọn. Xóa tất cả ảnh chụp trong ngày đã chọn. Xóa tất cả các ảnh trong thư mục hiện thời được chọn cho phát lại (0 175). ❚❚ Đã chọn: Xóa Ảnh Đã Chọn 1 Chọn Xóa. Để hiển thị các menu, nhấn nút G. Làm nổi bật Xóa trong menu phát lại và nhấn 2. Nút G 2 Chọn Đã chọn. 3 Làm nổi bật một bức ảnh.
❚❚ Chọn Ngày: Xóa Ảnh Được Chụp Vào Ngày Đã Chọn 1 Chọn Chọn ngày. 2 Làm nổi bật ngày. Trong menu xóa, làm nổi bật Chọn ngày và nhấn 2. Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật một ngày. Để xem các bức ảnh được chụp vào ngày được làm nổi bật, nhấn W (Q). Sử dụng đa bộ chọn để cuộn qua các bức ảnh, hoặc nhấn giữ X để xem toàn màn hình bức ảnh hiện tại. Nhấn W (Q) để quay về danh sách ngày. Nút W (Q) 3 4 Chọn ngày được làm nổi bật. Nhấn 2 để chọn tất cả ảnh được chụp trong ngày được làm nổi bật.
Trình Chiếu Tùy chọn Trình chiếu trên menu phát lại được sử dụng để hiển thị trình chiếu slide của các bức ảnh trong thư mục phát lại hiện tại (0 175). 1 Chọn Trình chiếu. Để hiển thị menu trình chiếu slide, nhấn nút G và chọn Trình chiếu trên menu phát lại. Nút G 2 Bắt đầu trình chiếu slide. Làm nổi bật Bắt đầu trong menu trình chiếu slide và nhấn J.
Tùy chọn trình chiếu slide Trước khi bắt đầu trình chiếu, bạn có thể sử dụng các tùy chọn trong menu trình diễn để chọn hình ảnh hiển thị theo loại hoặc đánh giá và lựa chọn từng hình ảnh được hiển thị trong bao lâu. • Loại hình ảnh: Chọn từ Hình ảnh tĩnh và phim, Chỉ hình ảnh tĩnh, Chỉ phim, và Theo xếp hạng. Chỉ bao gồm hình ảnh có xếp hạng được chọn, làm nổi bật Theo xếp hạng và nhấn 2.
Kết nối Cài đặt ViewNX 2 Cài đặt phần mềm kèm theo để hiển thị và chỉnh sửa hình ảnh và phim đã được sao chép vào máy tính của bạn. Trước khi cài đặt ViewNX 2, xác nhận rằng máy tính của bạn đáp ứng các yêu cầu hệ thống ở trang 152. Phải sử dụng phiên bản mới nhất của ViewNX 2, có thể tải về từ trang web được liệt kê ở trang xiv, do các phiên bản trước đó không hỗ trợ D5300 nên có thể không truyền được ảnh NEF (RAW) một cách chính xác. 1 2 Khởi chạy trình cài đặt.
3 4 A Thoát trình cài đặt. Windows Mac OS Nhấp vào Yes (Có) Nhấp vào OK Lấy đĩa CD trình cài đặt khỏi ổ đĩa CD-ROM. Yêu Cầu Hệ Thống Windows CPU Hệ điều hành Bộ nhớ (RAM) • Hình ảnh: Intel Celeron, Pentium 4, Core Series; 1.
Sử dụng ViewNX 2 Sao Chép Ảnh vào Máy Tính Trước khi tiến hành, chắc chắn phải cài đặt phần mềm đi kèm ViewNX 2 CD (0 151). 1 Kết nối cáp USB. Sau khi tắt máy ảnh và đảm bảo rằng một thẻ nhớ trong máy, kết nối cáp USB kèm theo như hình vẽ và sau đó bật máy ảnh. A Sử Dụng Nguồn Điện Đáng Tin Cậy Để đảm bảo việc truyền dữ liệu không bị gián đoạn, hãy chắc chắn pin máy ảnh đã được sạc đầy. A Cáp Kết Nối Hãy chắc là máy ảnh đã tắt khi kết nối hoặc ngắt kết nối với cáp khớp nối.
3 Nhấp vào Start Transfer (Bắt Đầu Truyền). Ở cài đặt mặc định, tất cả các hình ảnh trên thẻ nhớ sẽ được sao chép vào máy tính. A Trong Lúc Truyền Không tắt máy ảnh hoặc ngắt kết nối cáp USB trong quá trình truyền dữ liệu. Start Transfer (Bắt Đầu Truyền) 4 Chấm dứt kết nối. Khi chuyển giao hoàn tất, bật máy ảnh và ngắt kết nối cáp USB. Xem Ảnh Hình ảnh được hiển thị trong ViewNX 2 khi chuyển xong. A Khởi chạy ViewNX 2 bằng tay • Windows: Nhấp đúp lối tắt ViewNX 2 trên màn hình.
A Để Biết Thêm Thông Tin Tham khảo trợ giúp trực tuyến để biết thêm thông tin về việc sử dụng ViewNX 2. A Xem trang web Nikon Để truy cập trang web của Nikon sau khi cài đặt ViewNX 2, chọn All Programs (Toàn bộ chương trình) > Link to Nikon (Kết nối đến Nikon) từ menu bắt đầu của Windows (cần kết nối Internet).
In ảnh Các ảnh JPEG được chọn có thể được in trên máy in PictBridge (0 265) được kết nối trực tiếp với máy ảnh. Kết Nối tới Máy In Kết nối máy ảnh bằng cách sử dụng cáp USB đi kèm. 1 2 3 Tắt máy ảnh. Kết nối cáp USB. Bật máy in lên và kết nối cáp USB như minh họa. Không sử dụng lực hoặc cố gắng để lắp các đầu nối ở góc nghiêng. Bật máy ảnh. Một màn hình khởi động máy sẽ hiện lên, theo sau là hiển thị phát lại PictBrigde. D Chọn Ảnh Để In Không thể chọn được ảnh NEF (RAW) (0 59) để in.
In Từng Ảnh Một 1 Chọn ảnh. Nhấn 4 hoặc 2 để xem thêm ảnh. Nhấn nút X để phóng to trên khuôn hình hiện tại (0 142; nhấn nút K để thoát khỏi chế độ thu phóng). Để xem tám ảnh cùng lúc, nhấn nút W (Q). Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật các bức ảnh, hoặc nhấn X để hiển thị khuôn hình đầy bức ảnh được làm nổi bật. 2 Hiển thị các tùy chọn in. 3 Điều chỉnh tùy chọn in. Nhấn J để hiển thị các tùy chọn in PictBridge. Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật một tùy chọn và nhấn 2 để chọn.
4 Bắt đầu in. Lựa chọn Bắt đầu in và nhấn J để bắt đầu in. Để hủy bỏ trước khi tất cả các bản sao được in, nhấn J. D Tạo Dấu Vết Ngày Nếu bạn chọn In nhãn thời gian trong menu PictBridge khi in ảnh chứa thông tin ngày tháng được chụp bằng cách sử dụng Cài Đặt Tùy Chọn d6 (In ngày); 0 190), ngày sẽ xuất hiện hai lần. Tuy nhiên, ngày tạo dấu vết có thể được cắt khỏi nếu ảnh được xén hay in mà không có viền.
In Nhiều Ảnh 1 Hiển thị menu PictBridge. Nhấn nút G trên màn hình phát lại PictBridge (xem Bước 3 trên trang 156). Nút G 2 Chọn một tùy chọn. Làm nổi một trong những tùy chọn sau và nhấn 2. • Chọn in: Chọn ảnh để in. • Chọn ngày: In một bản sao của tất cả các ảnh đã chụp vào ngày lựa chọn. • In (DPOF): In theo thứ tự in đã tạo bằng tùy chọn Thứ tự in DPOF trên menu phát lại (0 162). Thứ tự in hiện thời sẽ được hiển thị ở Bước 3.
3 Chọn ảnh hoặc chọn ngày. Nếu bạn chọn Chọn in hoặc In (DPOF) trong Bước 2, nhấn 4 hoặc 2 để cuộn qua các ảnh trên thẻ nhớ. Để hiển thị toàn màn hình ảnh hiện thời, nhấn và giữ nút X. Để chọn hình ảnh hiện tại để in, nhấn 1. Hình ảnh sẽ được đánh dấu với biểu tượng Z và số bản in sẽ được cài đặt sang 1; nhấn 1 hoặc 3 để chỉ định số bản in (lên đến 99; để bỏ chọn hình ảnh, nhấn 3 khi số bản in là 1).
4 Hiển thị các tùy chọn in. 5 Điều chỉnh tùy chọn in. 6 Bắt đầu in. Nhấn J để hiển thị các tùy chọn in PictBridge. Chọn kích thước trang, viền, và dấu thời gian như mô tả ở trang 157 (một cảnh báo sẽ hiện thị nếu kích thước trang được chọn là quá nhỏ đối với bản in danh mục). Lựa chọn Bắt đầu in và nhấn J để bắt đầu in. Để hủy bỏ trước khi tất cả các bản sao được in, nhấn J.
Tạo Thứ Tự In DPOF: Cài Đặt In Tùy chọn Thứ tự in DPOF trên menu phát lại được sử dụng để tạo “thứ tự in” kỹ thuật số cho các máy in tương thích với PictBridge và các thiết bị hỗ trợ DPOF. 1 Chọn Chọn/đặt cho mục Thứ tự in DPOF trong menu phát lại. Nhấn nút G và chọn Thứ tự in DPOF trong menu phát lại. Làm nổi bật Chọn/đặt và nhấn 2 (để gỡ toàn bộ ảnh khỏi thứ tự in, chọn Bỏ chọn Nút G tất cả). 2 Chọn ảnh. Nhấn 4 hoặc 2 để di chuyển qua các hình ảnh trên thẻ nhớ.
4 5 Chọn tùy chọn dấu vết. Làm bật các tùy chọn sau và nhấn nút 2 để bật hoặc tắt tùy chọn được làm nổi bật (để kết thúc thứ tự in mà không cần đến thông tin này, thực hiện theo Bước 5). • In dữ liệu chụp: In tốc độ cửa trập và độ mở ống kính trên toàn bộ ảnh trong thứ tự in. • In ngày: In ngày ghi hình lên tất cả các ảnh có trong thứ tự in. Hoàn thành thứ tự in. Nhấn J để hoàn thành thứ tự in.
Xem Ảnh Trên TV Cáp tiếng hình (A/V) đi kèm có thể được sử dụng để kết nối máy ảnh tới TV hoặc một máy ghi hình để phát lại hoặc ghi lại hình ảnh. Cáp A High-Definition Multimedia Interface (HDMI) (do các nhà cung cấp bên thứ ba bán riêng) cùng với đầu nối mini HDMI (Loại C) có thể được dùng để kết nối máy ảnh tới các thiết bị video độ nét cao.
Thiết Bị Độ Nét Cao Có thể kết nối máy ảnh này với các thiết bị HDMI bằng cáp HDMI của bên thứ ba với một đầu nối mini HDMI (Loại C). 1 Tắt máy ảnh. 2 Kết nối cáp HDMI như minh họa. Luôn tắt máy ảnh trước khi kết nối hoặc ngắt kết nối cáp HDMI. Kết nối với máy ảnh Kết nối với thiết bị có độ nét cao (chọn cáp kết nối cho thiết bị HDMI) 3 4 Chỉnh thiết bị về kênh HDMI. Bật máy ảnh lên và nhấn nút K. Trong khi phát lại, hình ảnh sẽ được hiển thị trên TV độ nét cao hoặc màn hình.
❚❚ Chọn Độ Phân Giải Đầu Ra Để chọn định dạng cho hình ảnh xuất ra các thiết bị HDMI, chọn HDMI > Độ phân giải đầu ra trong menu cài đặt máy ảnh (0 195). Nếu Tự động được chọn, máy ảnh sẽ tự động chọn định dạng thích hợp.
Wi-Fi Những gì Wi-Fi có thể làm được cho bạn Cài đặt ứng dụng Wireless Mobile Utility vào thiết bị Android và thiết bị iOS của bạn để hiển thị xem qua thấu kính máy ảnh trên thiết bị thông minh, chụp ảnh và điều khiển máy ảnh từ xa, tải hình ảnh từ máy ảnh để chia sẻ trên Internet. Tải hình ảnh Chia sẻ hình ảnh Điều khiển từ xa Xem tài liệu hướng dẫn Wireless Mobile Utility để biết chi tiết (0 168).
Truy Cập Máy Ảnh Trước khi kết nối qua Wi-Fi (mạng LAN không dây), cài đặt Wireless Mobile Utility trên thiết bị thông minh Android hoặc iOS. Hướng dẫn truy cập vào máy ảnh khác nhau theo loại kết nối được sử dụng bởi thiết bị thông minh.
WPS (Chỉ Android) 1 Kích hoạt Wi-Fi tích hợp của máy ảnh. 2 Kết nối. Nhấn nút G để hiển thị các menu, sau đó làm nổi bật Wi-Fi trong menu cài đặt và nhấn 2. Làm nổi bật Kết nối mạng và nhấn 2, sau đó làm nổi bật Bật và nhấn J. Chờ vài giây cho Wi-Fi kích hoạt. Nút G Kích hoạt các kết nối WPS trên máy ảnh và thiết bị thông minh: • Máy ảnh: Làm nổi bật Cài đặt mạng và nhấn 2. Làm nổi bật WPS nút đẩy và nhấn 2 để sẵn sàng máy ảnh cho kết nối WPS.
Nhập PIN (Chỉ Android ) 1 2 Kích hoạt Wi-Fi tích hợp của máy ảnh. Nhấn nút G để hiển thị các menu, sau đó làm nổi bật Wi-Fi trong menu cài đặt và nhấn 2. Làm nổi bật Kết nối mạng và nhấn 2, sau đó làm nổi bật Bật và nhấn J. Chờ vài giây cho Wi-Fi kích hoạt. Nút G Chọn Cài đặt mạng > WPS đầu vào PIN. Làm nổi bật Cài đặt mạng và nhấn 2. Làm nổi bật WPS đầu vào PIN và nhấn 2. 3 4 Nhập PIN. Nhập PIN hiển thị trên thiết bị thông minh. Nhấn 4 hoặc 2 để chọn mục và nhấn 1 hoặc 3 để thay đổi.
SSID (Android và iOS) 1 Kích hoạt Wi-Fi tích hợp của máy ảnh. 2 Hiển thị SSID máy ảnh. Nhấn nút G để hiển thị các menu, sau đó làm nổi bật Wi-Fi trong menu cài đặt và nhấn 2. Làm nổi bật Kết nối mạng và nhấn 2, sau đó làm nổi bật Bật và nhấn J. Chờ vài giây cho Wi-Fi kích hoạt. Nút G Làm nổi bật Cài đặt mạng và nhấn 2. Làm nổi bật Xem SSID và nhấn 2. 3 Chọn SSID máy ảnh. 4 TKhởi chạy Wireless Mobile Utility. Chọn SSID máy ảnh trong danh sách các mạng được hiển thị bởi thiết bị thông minh.
❚❚ Chấm dứt kết nối Có thể vô hiệu hóa Wi-Fi bằng: • Chọn Wi-Fi > Kết nối mạng > Tắt trong menu cài đặt máy ảnh • Bắt đầu ghi phim • Tắt máy ảnh ❚❚ Khôi Phục Lại Cài Đặt Mặc Định Để khôi phục lại các cài đặt mạng mặc định, chọn Wi-Fi > Cài đặt mạng > Đặt lại cài đặt mạng. Một hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị; làm nổi bật Có và nhấn J để khôi phục lại các cài đặt mạng mặc định. A Hiển Thị Wi-Fi Khi Wi-Fi được kích hoạt, biểu tượng c sẽ nhấp nháy trong màn hình hiển thị thông tin.
Chọn Ảnh Để Tải Lên Thực hiện theo các bước dưới đây để chọn ảnh tải lên thiết bị thông minh. Không thể chọn phim để tải lên. Chọn Từng Ảnh Để Tải Lên 1 Chọn hình ảnh. 2 Hiển thị các tùy chọn phát lại. Hiển thị ảnh hoặc làm nổi bật nó trong danh sách hình thu nhỏ trong phát lại hình thu nhỏ hoặc phát lại theo lịch. Nhấn nút P. Nút P 3 Chọn Chọn để gửi đến t.bị t.minh/bỏ chọn. Làm nổi bật Chọn để gửi đến t.bị t.minh/bỏ chọn và nhấn J.
Chọn Nhiều Ảnh Để Tải Lên Để thay đổi trạng thái tải lên của nhiều ảnh, sử dụng tùy chọn Chọn để gửi thiết bị thông minh trong menu phát lại. 1 Chọn Chọn để gửi thiết bị thông minh. Để hiển thị các menu, nhấn nút G. Làm nổi bật Chọn để gửi thiết bị thông minh trong menu phát lại và nhấn 2. Nút G 2 Chọn ảnh. Làm nổi bật ảnh và nhấn W (Q) để chọn hoặc bỏ chọn (xem toàn màn hình ảnh được làm nổi bật, nhấn và giữ nút X). Ảnh được chọn được đánh dấu bởi biểu tượng &. Nút W (Q) 3 Nhấn J.
Menu Máy Ảnh D Menu Phát Lại: Quản Lý Hình Ảnh Để hiển thị menu phát lại, nhấn G và chọn tab D (menu phát lại).
Tùy Chọn Hiển Thị Phát Lại Nút G ➜ D menu phát lại Chọn thông tin có sẵn trong hiển thị thông tin ảnh phát lại (0 136). Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật hình ảnh và nhấn 2 để chọn hoặc bỏ chọn. Các mục đã chọn được chỉ báo bằng các dấu chọn. Để trở về menu phát lại, nhấn J. Xem Lại Hình Ảnh Nút G ➜ D menu phát lại Chọn để ảnh được tự động hiển thị trong màn hình ngay sau khi chụp.
C Menu Chụp: Các Tùy Chọn Chụp Để hiển thị menu chụp, nhấn G và chọn C tab (menu chụp).
Thư Mục Lưu Trữ Nút G ➜ C menu chụp Tạo, đổi tên hay xóa thư mục hoặc chọn thư mục sẽ lưu trữ các ảnh sau đó. • Chọn thư mục: Chọn thư mục sẽ chứa các ảnh sau đó. D5300 (thư mục mặc định) Thư mục hiện tại Các thư mục khác (theo thứ tự trong bảng chữ cái) • Mới: Tạo thư mục mới và đặt tên cho thư mục đó như được mô tả trong trang 116. Độ dài tên thư mục có thể lên đến năm ký tự. • Đổi tên: Chọn thư mục từ danh sách và đổi tên thư mục đó như được mô tả trong trang 116.
Điều Khiển Biến Dạng Tự Động Nút G ➜ C menu chụp Chọn Bật để giảm hiện tượng cong đường biên hình trong các tấm ảnh được chụp với thấu kính góc rộng và để giảm biến dạng đệm chốt trong các tấm ảnh được chụp với thấu kính dài (lưu ý rằng mép của khu vực nhìn thấy trong kính ngắm có thể được cắt khỏi bức ảnh cuối và thời gian cần để xử lý hình ảnh trước khi ghi có thể tăng thêm).
Giảm nhiễu ISO cao Nút G ➜ C menu chụp Các bức ảnh chụp ở độ nhạy ISO cao có thể được xử lý để giảm “nhiễu.” Tùy chọn Cao Bình thường Thấp Tắt Mô tả Giảm nhiễu (các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, đường thẳng, hoặc sương mù), đặc biệt ở bức ảnh được chụp ở các độ nhạy ISO cao. Chọn mức giảm nhiễu thực thi từ Cao, Bình thường và Thấp. Giảm nhiễu chỉ được thực hiện theo yêu cầu. Mức giảm nhiễu thấp hơn mức được thực hiện khi Thấp được chọn cho Giảm nhiễu ISO cao.
Khi Bật được chọn, kính ngắm hiển thị ISO-AUTO và hiển thị thông tin ISO-A. Những chỉ báo này nhấp nháy khi độ nhạy thay đổi khỏi giá trị người dùng lựa chọn. A Độ Nhạy Tối Đa/Tốc Độ Cửa Trập Tối Thiểu Khi điều khiển độ nhạy ISO tự động được kích hoạt, biểu đồ độ nhạy ISO và tốc độ cửa trập trong màn hình hiển thị thông tin hiển thị độ nhạy tối đa và tốc độ cửa trập tối thiểu.
A Cài Đặt Tùy Chọn: Tinh Chỉnh Cài Đặt Máy Ảnh Để hiển thị menu Cài Đặt Tùy Chọn, nhấn nút G và chọn tab A (menu Cài Đặt Tùy Chọn). Nút G Cài Đặt Tùy Chọn được sử dụng để điều chỉnh thiết lập máy ảnh phù hợp yêu cầu của từng cá nhân.
Có các Cài Đặt Tùy Chọn sau: a a1 a2 a3 a4 b b1 c c1 c2 c3 c4 d d1 d2 d3 d4 d5 d6 e e1 e2 f f1 f2 Cài Đặt Tuỳ Chọn Đặt lại cài đặt tùy chọn Lấy nét tự động Chọn ưu tiên AF-C Số điểm lấy nét Đèn trợ giúp AF gắn sẵn Máy ngắm Phơi sáng Bước EV cho đ.khiển phơi sáng Hẹn Giờ/Khóa AE Nút nhả cửa trập AE-L Tự động hẹn giờ tắt Tự hẹn giờ Chụp từ xa theo t.lượng (ML-L3) Chụp/hiển thị Bíp Hiển thị lưới kính ngắm Hiển thị ISO Chuỗi số tệp Chế độ trễ phơi sáng In ngày Chụp bù trừ/đèn nháy Đ.kh đ.nháy cho đ.
a: Lấy nét tự động a1: Chọn ưu tiên AF-C Nút G ➜ A Menu Cài Đặt Tùy Chọn Khi AF-C được lựa chọn cho chụp ảnh bằng kính ngắm (0 51), tùy chọn này sẽ điều khiển việc có thể chụp ảnh bất cứ khi nào nhấn nút nhả cửa trập (ưu tiên nhả) hoặc chỉ khi máy ảnh ở chế độ lấy nét (ưu tiên lấy nét). Tùy chọn G Nhả F Lấy nét Mô tả Có thể chụp ảnh bất cứ khi nào nhấn nút nhả cửa trập. Ảnh chỉ có thể được chụp khi máy ảnh đã lấy nét.
a3: Đèn Trợ Giúp AF Gắn Sẵn Nút G ➜ A Menu Cài Đặt Tùy Chọn Chọn cho phép đèn trợ giúp lấy nét tự động gắn sẵn sáng hoặc không để hỗ trợ việc lấy nét khi chiếu sáng yếu. Tùy chọn Bật Tắt Đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động Mô tả Đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động sáng khi chiếu sáng yếu (thêm thông tin xem trang 252). Đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động sẽ không sáng để hỗ trợ quá trình lấy nét. Máy ảnh không thể lấy nét bằng việc sử dụng lấy nét tự động khi chiếu sáng yếu.
b: Phơi sáng b1: Bước EV cho đ.khiển phơi sáng Nút G ➜ A Menu Cài Đặt Tùy Chọn Chọn gia số sử dụng khi tiến hành điều chỉnh tốc độ cửa trập, độ mở thấu kính, phơi sáng, mức bù đèn nháy và chụp bù trừ. c: Hẹn Giờ/Khóa AE c1: Nút Nhả Cửa Trập AE-L Nút G ➜ A Menu Cài Đặt Tùy Chọn Nếu Bật được chọn, phơi sáng sẽ khóa khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng.
c3: Tự hẹn giờ Nút G ➜ A Menu Cài Đặt Tùy Chọn Chọn chiều dài độ trễ nhả cửa trập và số bức ảnh được chụp. • Độ trễ tự hẹn giờ: Chọn độ dài thời gian độ trễ nhả cửa trập. • Số lượng ảnh: Nhấn 1 và 3 để chọn số lần chụp mỗi lần nhấn nút nhả cửa trập (từ 1 đến 9; nếu chọn giá trị khác 1, ảnh sẽ được chụp cách nhau 4 giây). c4: Chụp từ xa theo t.lượng (ML-L3) Nút G ➜ A Menu Cài Đặt Tùy Chọn Chọn khoảng thời gian máy ảnh đợi tín hiệu từ điều khiển từ xa ML-L3 tùy chọn trước khi hủy chế độ nhả từ xa.
d2: Hiển thị lưới kính ngắm Nút G ➜ A Menu Cài Đặt Tùy Chọn Chọn Bật để hiển thị các đường lưới theo yêu cầu trên kính ngắm để tham khảo trước khi chụp ảnh (0 4). d3: Hiển thị ISO Nút G ➜ A Menu Cài Đặt Tùy Chọn Chọn Bật để hiển thị độ nhạy ISO trong kính ngắm ở vị trí của số phơi sáng còn lại. d4: Chuỗi số tệp Nút G ➜ A Menu Cài Đặt Tùy Chọn Khi chụp ảnh, máy ảnh đặt tên tệp bằng cách cộng 1 vào số cuối cùng của tệp trước.
D Chuỗi số tệp Nếu thư mục hiện thời được đánh số đến 999 và chứa hoặc là 999 tấm ảnh hoặc một bức ảnh được đánh số 9999, nút nhả cửa trập sẽ bị khóa lại và không tấm ảnh nào được chụp thêm. Chọn Đặt lại cho Cài Đặt Tùy Chọn d4 (Chuỗi số tệp) và sau đó định dạng lại thẻ nhớ hiện tại hoặc lắp thẻ nhớ mới. A Tên Tệp Ảnh được lưu trữ khi các tệp hình ảnh có tên ở dạng “DSC_nnnn.
d6: In ngày Nút G ➜ A Menu Cài Đặt Tùy Chọn Chọn thông tin ngày tháng được tạo dấu vết trên ảnh khi chụp. Không thể thêm dấu vết ngày vào hoặc gỡ khỏi ảnh hiện tại. Tùy chọn a Tắt Thời gian và ngày không xuất hiện trên ảnh. Ngày Ngày hoặc thời gian và ngày được tạo dấu vết trên ảnh được chụp trong khi tùy chọn này đang hoạt động. b Ngày và giờ c Mô tả Bộ đếm ngày 15 . 10 . 2013 15 . 10 .
2 Nhập thêm ngày hoặc chỉnh sửa ngày hiện tại. 3 Chọn ngày tháng. 4 Chọn định dạng bộ đếm ngày. 5 Thoát menu bộ đếm ngày. Để đổi ngày hoặc lưu trữ thêm ngày, làm nổi bật khe, nhấn 2 và nhập ngày. Làm nổi bật khe trong danh sách ngày và nhấn J. Làm nổi bật Tùy chọn hiển thị và nhấn 2, sau đó làm nổi bật định dạng ngày và nhấn J. Nhấn J để thoát khỏi menu bộ đếm ngày.
e: Chụp bù trừ/đèn nháy e1: Đ.kh đ.nháy cho đ.nháy gắn sẵn Nút G ➜ A Menu Cài Đặt Tùy Chọn Chọn chế độ đèn nháy cho đèn nháy gắn sẵn ở chế độ P, S, A, và M. Tùy chọn 1 TTL Mô tả Công suất đèn nháy được tự động điều chỉnh tương ứng với điều kiện chụp ảnh. Chọn mức độ đèn nháy. Ở công suất tối đa, đèn nháy gắn sẵn có Số Hướng Dẫn là 13 (m, ISO 100, 20 °C). 2 Bằng tay A Bằng tay Biểu tượng Y nhấp nháy trên kính ngắm và 0 nhấp nháy trong hiển thị thông tin khi Bằng tay được chọn và nâng đèn nháy.
f: Điều khiển f1: Chỉ định nút Fn Nút G ➜ A Menu Cài Đặt Tùy Chọn Chọn vai trò do nút Fn đảm nhiệm. Nút Fn v w m ! $ & t " Tùy chọn Chất lượng/cỡ hình ảnh Độ nhạy ISO Mô tả Nhấn nút Fn và xoay đĩa lệnh để chọn chất lượng và cỡ hình ảnh (0 59). Nhấn nút Fn và xoay đĩa lệnh để chọn độ nhạy ISO (0 67). Nhấn nút Fn và xoay đĩa lệnh để chọn cân bằng trắng (chỉ các chế độ P, S, A, và Cân bằng trắng M; 0 101).
f2: Chỉ định nút AE-L/AF-L Nút G ➜ A Menu Cài Đặt Tùy Chọn Chọn vai trò do nút A (L) đảm nhiệm. Tùy chọn B C Lấy nét và phơi sáng sẽ khóa khi nhấn nút A (L). Chỉ khóa AE Khóa phơi sáng trong khi nhấn nút A (L). E Khóa AE (Giữ) F Mô tả Khóa AE/AF Chỉ khóa AF A AF-ON Khóa phơi sáng khi nhấn nút A (L) và duy trì khóa cho đến khi nhấn nút lần thứ hai hoặc thời gian hẹn giờ chờ hết hạn. Nút A (L) Khóa lấy nét trong khi nhấn nút A (L). Nút A (L) khởi tạo việc lấy nét tự động.
B Menu Cài Đặt: Cài Đặt Máy Ảnh Để hiển thị menu cài đặt, nhấn G và chọn B (thẻ menu cài đặt). Nút G Menu cài đặt chứa các tùy chọn sau: Tùy chọn Định dạng thẻ nhớ Độ sáng màn hình Định dạng hiển thị thông tin TỰ ĐỘNG/CẢNH/HIỆU ỨNG P/S/A/M Tự động hiển thị thông tin Làm sạch cảm biến hình ảnh Mặc định — 0 Đồ họa Đồ họa Bật Làm sạch khi khởi động & tắt — Khóa gương nâng lên để làm sạch1 Ảnh tham chiếu Bụi hình ảnh tắt — Giảm nhấp nháy Tự động Múi giờ và ngày 2 Thời gian t.kiệm á.
Định dạng thẻ nhớ Nút G ➜ B menu cài đặt Thẻ nhớ phải được định dạng trước khi sử dụng lần đầu tiên hay sau khi được định dạng ở các thiết bị khác. Định dạng thẻ theo mô tả bên dưới. D Định Dạng Thẻ Nhớ Việc định dạng thẻ nhớ sẽ xóa vĩnh viễn bất kỳ dữ liệu nào có trên đó. Hãy chắc chắn sao chép bất kỳ bức ảnh và dữ liệu nào khác mà bạn muốn giữ lại vào máy tính trước khi tiến hành (0 153). 1 2 Làm nổi bật Có. Để thoát mà không định dạng thẻ nhớ, làm nổi bật Không và nhấn J. Nhấn J.
Định dạng hiển thị thông tin Nút G ➜ B menu cài đặt Chọn định dạng hiển thị thông tin (0 6). Định dạng có thể được lựa chọn riêng cho tự động, cảnh, và các chế độ hiệu ứng đặc biệt và chế độ P, S, A, và M. Cổ điển (0 198) 1 2 Đồ họa (0 6) Chọn tùy chọn chế độ chụp. Làm nổi bật TỰ ĐỘNG/CẢNH/HIỆU ỨNG hoặc P/S/A/ M và nhấn 2. Lựa chọn thiết kế. Làm nổi bật một ảnh và nhấn J.
Màn hình hiển thị “Cổ điển” được trình bày bên dưới. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1011 13 14 15 16 17 18 23 22 21 20 19 12 24 25 26 27 28 29 30 37 36 35 34 33 32 31 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Chỉ báo kết nối Eye-Fi............204 Chỉ báo kết nối Wi-Fi..............172 Theo dõi chỉ báo bản ghi ....... 77 Chỉ báo tín hiệu vệ tinh .......... 75 Chế độ trễ phơi sáng .............189 Chỉ báo đa phơi sáng.............100 Chỉ báo ngày in........................190 Chỉ báo chống rung ........
Tự động hiển thị thông tin Nút G ➜ B menu cài đặt Nếu Bật được chọn, hiển thị thông tin sẽ xuất hiện sau khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng. Nếu chọn Tắt, có thể xem màn hình hiển thị thông tin bằng cách nhấn nút R. Ảnh tham chiếu Bụi hình ảnh tắt Nút G ➜ B menu cài đặt Thu được dữ liệu tham chiếu cho tuỳ chọn Ảnh Bỏ Bụi trong Capture NX 2 (có riêng, để biết thêm thông tin, xem hướng dẫn Capture NX 2). Ảnh tham chiếu Bụi hình ảnh tắt chỉ có khi thấu kính CPU được gắn trên máy ảnh.
3 Yêu cầu dữ liệu tham chiếu Ảnh Bỏ Bụi. Nhấn hết cỡ nút nhả cửa trập để lấy dữ liệu tham chiếu Ảnh Bỏ Bụi. Nếu đối tượng tham chiếu quá sáng hoặc quá tối, máy ảnh không lấy được dữ liệu tham chiếu Bụi Hình Ảnh Tắt và thông báo sẽ hiển thị ở bên phải. Chọn một đối tượng tham chiếu khác và lặp lại quá trình từ bước 1. D Dữ Liệu Tham Chiếu Bụi Hình Ảnh Tắt Ảnh chụp bởi các thấu kính khác nhau hay độ mở ống kính khác nhau có thể dùng chung dữ liệu tham chiếu.
Múi giờ và ngày Nút G ➜ B menu cài đặt Thay đổi múi giờ, đặt đồng hồ máy ảnh, chọn thứ tự hiển thị ngày, và bật hoặc tắt thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày. Tùy chọn Mô tả Chọn múi giờ. Đồng hồ máy ảnh sẽ tự động thiết lập thời gian theo múi giờ mới. Múi giờ Cài đặt đồng hồ máy ảnh (0 15). Ngày và giờ Chọn thứ tự hiển thị ngày, tháng, năm. Định dạng ngày Bật hoặc tắt thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày. Đồng hồ máy ảnh sẽ tự động chỉnh sớm hơn hoặc chậm lại một giờ. Thời gian t.kiệm á.
Xoay hình ảnh tự động Nút G ➜ B menu cài đặt Những bức ảnh chụp khi chọn Bật chứa thông tin về hướng máy ảnh, cho phép xoay tự động trong khi phát lại hoặc khi xem trong ViewNX 2 hay trong Capture NX 2 (có riêng;). Các hướng sau được ghi: Hướng phong cảnh (rộng) Máy ảnh xoay 90° theo chiều kim đồng hồ Máy ảnh xoay 90° ngược chiều kim đồng hồ Hướng máy ảnh không được ghi khi chọn Tắt. Chọn mục này khi quét hay chụp ảnh với thấu kính hướng lên hay xuống.
Điều khiển từ xa Nút G ➜ B menu cài đặt Chọn các chức năng được thực hiện bằng cách sử dụng dây chụp từ xa hoặc điều khiển từ xa không dây. ❚❚ Nhả cửa trập từ xa Chọn nút nhả cửa trập trên phụ kiện tùy chọn được sử dụng để chụp ảnh hoặc ghi phim. Tùy chọn y Chụp ảnh z Ghi phim Mô tả Nút nhả cửa trập trên phụ kiện tùy chọn được sử dụng để chụp ảnh. Nút nhả cửa trập trên phụ kiện tùy chọn được sử dụng để ghi phim. Nhấn nút nửa chừng để bắt đầu xem trực tiếp hoặc lấy nét trong chế độ AF-S và AF-F.
Tải lên Eye-Fi Nút G ➜ B menu cài đặt Tùy chọn này chỉ được hiển thị khi một thẻ nhớ Eye-Fi (có riêng từ các nhà cung cấp thứ ba) được gắn vào máy ảnh. Chọn Bật để tải ảnh lên từ vùng được chọn trước. Lưu ý rằng ảnh sẽ không được tải lên nếu độ mạnh tín hiệu không đủ. Kiểm tra tất cả các thiết bị mạng LAN không dây và chọn Tắt nơi mà các thiết bị không dây bị cấm. Khi gắn một thẻ Eye-Fi vào, tình trạng của nó được chỉ định bởi một biểu tượng trên màn hình hiển thị: • d: Vô hiệu tải lên Eye-Fi.
N Menu Sửa Lại: Tạo Bản Sao Sửa Lại Để hiển thị menu sửa lại, nhấn G và chọn thẻ N (menu sửa lại). Nút G Menu sửa lại được sử dụng để tạo bản sao đã xén hoặc sửa lại của các bức ảnh trên thẻ nhớ và chỉ sẵn có khi lắp thẻ nhớ chứa ảnh vào máy ảnh.
Tạo Bản Sao Sửa Lại Để tạo một bản sao chỉnh sửa: 1 Hiển thị tuỳ chọn chỉnh sửa. 2 Chọn ảnh. Làm nổi bật mục mong muốn trong menu sửa lại và nhấn 2. Làm nổi bật hình ảnh và nhấn J (để xem hình ảnh làm nổi bật toàn màn hình, nhấn và giữ nút X). A Sửa lại Máy ảnh không thể hiển thị hay sửa lại ảnh tạo bởi thiết bị khác. Nếu ảnh được ghi ở thiết lập chất lượng hình ảnh NEF (RAW) + JPEG (0 59), các tùy chọn sửa lại chỉ áp dụng cho bản sao RAW. 3 4 Chọn tùy chọn chỉnh sửa.
D-Lighting Nút G ➜ N menu sửa lại D-Lighting chiếu sáng bóng đổ, lý tưởng cho ảnh tối hoặc ngược sáng. Trước D-Lighting D-Lighting (đối tượng chân dung) Nhấn 4 hoặc 2 chọn số lượng của sửa chữa thực hiện; có thể xem trước hiệu ứng trong màn hình chỉnh sửa. Nhấn J để sao chép ảnh. ❚❚ Đ.tượg chụp ch.dug Chọn Đ.tượg chụp ch.dug để giới hạn D-Lighting vào đối tượng chân dung. A Đ.tượg chụp ch.
Xén Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo bản sao đã xén của ảnh được chọn. Ảnh được chọn sẽ hiển thị với phần xén biểu hiện dưới màu vàng; tạo một bản sao đã xén như mô tả ở bảng bên dưới. Để Tăng kích cỡ của phần xén Giảm kích cỡ của phần cắt Thay đổi tỉ lệ cạnh xén Di chuyển phần xén Tạo bản sao Sử dụng X Mô tả Nhấn nút X để tăng kích cỡ của phần xén. W (Q) Nhấn nút W (Q) để giảm kích cỡ của phần xén. Xoay đĩa lệnh sang tỉ lệ cạnh xén giữa 3 : 2, 4 : 3, 5 : 4, 1 : 1, và 16 : 9.
Hiệu ứng bộ lọc Nút G ➜ N menu sửa lại Sau khi điều chỉnh hiệu ứng bộ lọc như mô tả bên dưới, nhấn J để sao chép ảnh. Tùy chọn Ánh sáng trời Bộ lọc ấm Mô tả Tạo hiệu ứng lọc ánh sáng trời, giảm bớt màu xanh cho ảnh. Tạo một bản sao hiệu ứng bộ lọc tông màu ấm, tạo cho bản sao màu đỏ ấm. Tăng cường màu đỏ Tăng cường màu xanh lục Tăng cường màu xanh dương Chéo màn hình Mềm Màu đỏ (Tăng cường màu đỏ), màu xanh (Tăng cường màu xanh lục), hoặc xanh trời (Tăng cường màu xanh dương).
Cân bằng màu Nút G ➜ N menu sửa lại Sử dụng đa bộ chọn để tạo ra một bản sao có cân bằng màu được điều chỉnh như minh họa bên dưới. Các biểu đồ màu đỏ, xanh lá cây và xanh da trời (0 137) thể hiện phân bố tông màu trong bản sao. Tăng màu xanh lá cây Tạo bản sao sửa lại Tăng màu xanh trời Tăng lượng màu hổ phách Tăng màu đỏ sậm A Thu phóng Để phóng to hình hiển thị trên màn hình, nhấn nút X. Biểu đồ sẽ cập nhật để hiển thị dữ liệu chỉ cho phần ảnh hiển thị trên màn hình.
Lớp phủ hình ảnh Nút G ➜ N menu sửa lại Chồng lớp hình ảnh kết hợp hai ảnh NEF (RAW) tồn tại để tạo thành một ảnh được lưu riêng biệt với bản gốc; kết quả sử dụng dữ liệu RAW từ cảm biến hình ảnh tốt hơn đáng kể so với lớp phủ tạo ra từ một ứng dụng tạo ảnh. Ảnh mới được lưu ở cài đặt chất lượng và cỡ ảnh hiện thời; trước khi tạo lớp phủ, cài đặt chất lượng và cỡ ảnh (0 59, 61; tất cả tuỳ chọn đều dùng được). Để tạo một bản sao NEF (RAW), chọn chất lượng hình ảnh NEF (RAW). + 1 Chọn Lớp phủ hình ảnh.
3 4 5 6 Chọn hình ảnh thứ hai. Hình được chọn sẽ xuất hiện là H.ảnh 1. Làm nổi bật H.ảnh 2 và nhấn J, sau đó chọn ảnh thứ hai như mô tả ở Bước 2. Điều chỉnh tăng. Chọn H.ảnh 1 hay H.ảnh 2 và tối ưu phơi sáng cho lớp phủ bằng cách nhấn 1 hoặc 3 để chọn tăng từ giá trị giữa 0.1 và 2.0. Lặp lại cho hình ảnh thứ hai. Giá trị mặc định là 1,0; chọn 0,5 để tăng một nửa hoặc 2,0 để tăng gấp đôi. Các hiệu ứng gia tăng có thể nhìn thấy trong cột Xem trc. Xem trước lớp phủ.
Xử Lý NEF (RAW) Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo các bản sao JPEG của ảnh NEF (RAW). 1 Chọn Xử lý NEF (RAW). Làm nổi bật Xử lý NEF (RAW) trong menu sửa lại và nhấn 2 để hiển thị hội thoại chọn ảnh chỉ liệt kê những ảnh NEF (RAW) tạo ra từ máy ảnh này. 2 Chọn ảnh. 3 Điều chỉnh thiết lập Xử lý NEF (RAW). Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật bức ảnh (để xem toàn khuôn hình bức ảnh được làm nổi bật, nhấn giữ nút X). Nhấn J để chọn bức ảnh được làm nổi bật và chuyển sang bước tiếp theo.
Định cỡ lại Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo các bản sao nhỏ của một hoặc nhiều ảnh được chọn. 1 2 Chọn Định cỡ lại. Làm nổi bật Định cỡ lại trong menu sửa lại và nhấn 2. Chọn kích cỡ. Làm nổi bật Chọn kích cỡ và nhấn 2. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. 3 Chọn ảnh. Làm nổi bật Chọn hình ảnh và nhấn 2. Làm nổi bật các bức ảnh bằng cách sử dụng đa bộ chọn và nhấn nút W (Q) để chọn hoặc hủy chọn (để xem toàn màn hình bức ảnh được làm nổi bật, nhấn giữ nút X).
Sửa lại nhanh Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo bản sao với độ bão hòa và độ tương phản tăng. D-Lighting được sử dụng để tăng độ sáng vật thể tối hoặc thiếu ánh sáng. Nhấn 4 hoặc 2 để chọn mức tăng. Nhấn J để sao chép ảnh. Làm thẳng Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo bản sao nắn thẳng của ảnh được chọn. Nhấn 2 để xoay hình theo chiều kim đồng hồ lên đến năm độ với gia số khoảng 0,25 độ, nhấn 4 để xoay ngược chiều kim đồng hồ (lưu ý là viền ảnh sẽ bị cắt để tạo khung bản sao). Nhấn J để tạo ra một bản sao sửa lại.
Mắt cá Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo các bản sao đã được chụp bởi thấu kính mắt cá. Nhấn 2 để tăng hiệu ứng (còn để tăng lượng viền ảnh bị xén), nhấn 4 để giảm. Nhấn J để tạo ra một bản sao sửa lại. Đường nét màu Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo một bản sao phác thảo của một bức ảnh để làm cơ sở cho việc sơn màu. Nhấn J để tạo ra một bản sao sửa lại. Trước Phác thảo màu Sau Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo một bản sao của một bức ảnh tương tự như một bản thảo bằng bút chì màu.
Điều khiển phối cảnh Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo bản sao làm giảm hiệu ứng của phối cảnh tạo ra từ nền của một đối tượng cao. Sử dụng đa bộ chọn để điều chỉnh phối cảnh (lưu ý rằng điều khiển phối cảnh càng nhiều sẽ dẫn đến nhiều đường viền bị cắt ra). Nhấn J để tạo ra một bản sao sửa lại.
Hiệu ứng thu nhỏ Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo một bản sao thành một bức tranh tầm sâu. Chụp tốt nhất tại một điểm cao thuận lợi. Vùng sẽ được lấy nét trên bản sao được thể hiện bằng khuôn hình màu vàng. Để Chọn hướng Nhấn Mô tả W (Q) Nhấn W (Q) để chọn hướng vùng được lấy nét. Nếu vùng ảnh hưởng theo chiều rộng, nhấn 1 hoặc 3 để định vị khuôn hình thể hiện khu vực lấy nét của bản sao.
Màu tuyển chọn Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo bản sao trong đó chỉ xuất hiện màu sắc được chọn. 1 Chọn Màu tuyển chọn. 2 Chọn ảnh. 3 4 Làm nổi bật Màu tuyển chọn trong menu sửa lại và nhấn 2. Làm nổi bật ảnh và nhấn J (để xem ảnh làm nổi bật toàn màn hình, nhấn và giữ nút X). Chọn một màu. Màu được chọn Sử dụng đa bộ chọn để định vị con trỏ trên đối tượng và nhấn A (L) để chọn màu cho đối tượng mà sẽ còn lại trên bản sao cuối cùng (máy ảnh có thể khó dò tìm màu không bão hòa; chọn màu bão hòa).
5 6 7 Chọn phạm vi màu. Nhấn 1 hoặc 3 để tăng hoặc giảm phạm vi màu sắc tương tự sẽ xuất hiện trong bức ảnh cuối cùng. Chọn từ các giá trị từ 1 đến 7; lưu ý rằng giá trị cao hơn có thể bao gồm màu sắc từ các màu khác. Chọn thêm màu. Để chọn màu bổ sung, xoay đĩa lệnh để làm nổi bật một hộp màu khác trong ba hộp ở trên cùng màn hình hiển thị và lặp lại các Bước 3–5 để chọn màu khác. Lặp lại đối với màu thứ ba nếu muốn. Để bỏ chọn màu được làm nổi bật, nhấn O (Để loại bỏ tất cả các màu, nhấn và giữ O.
Đặt cạnh nhau để so sánh So sánh bản sao sửa lại với ảnh gốc. Tùy chọn này chỉ có nếu menu sửa lại được hiển thị bằng cách nhấn nút P và chọn Sửa lại khi bản sao hoặc bản gốc được phát lại khuôn hình đầy. 1 Chọn ảnh. Chọn bản sao sửa lại (hiển thị bằng biểu tượng N) hay một bức ảnh đã được sửa lại trong phát lại khuôn hình đầy. Nhấn P, sau đó làm nổi bật Sửa lại và nhấn J. Nút P 2 Chọn Đặt cạnh nhau để so sánh. 3 So sánh bản sao với bản gốc. Làm nổi bật Đặt cạnh nhau để so sánh và nhấn J.
m Cài Đặt Gần Đây/O Menu Của Tôi Cả hai cài đặt gần đây, một menu liệt kê 20 cài đặt sử dụng gần đây nhất, và Menu của tôi, một menu liệt kê lên đến 20 tùy chọn người dùng lựa chọn, có thể truy cập bằng cách nhấn nút G để làm nổi bật tab cuối cùng trong danh sách menu (m hoặc O). Nút G Chọn Menu Sử dụng tùy chọn Chọn tab để chọn menu hiển thị. 1 2 Chọn Chọn tab. Làm nổi bật Chọn tab và nhấn 2. Chọn menu. Làm nổi bật O MENU CỦA TÔI hoặc m CÀI ĐẶT GẦN ĐÂY và nhấn J để hiển thị menu được chọn.
O MENU CỦA TÔI Lựa chọn O MENU CỦA TÔI cho Chọn tab sẽ cho phép bạn truy cập vào menu tùy chỉnh có đến 20 tùy chọn được lựa chọn từ các menu phát lại, chụp, Cài Đặt Tùy Chọn, cài đặt, và menu sửa lại. Thực hiện theo các bước dưới đây để thêm mục, xóa mục, và sắp xếp lại các mục trong Menu của tôi. ❚❚ Thêm Tùy Chọn vào Menu Của Tôi 1 Chọn Thêm mục. 2 Chọn menu. 3 Chọn một mục. 4 Định vị mục mới. Làm nổi bật Thêm mục và nhấn 2. Làm nổi bật tên của menu chứa các tùy chọn mà bạn muốn thêm và nhấn 2.
❚❚ Xóa Các Tùy Chọn khỏi Menu Của Tôi 1 Chọn Xóa mục. Làm nổi bật Xóa mục và nhấn 2. 2 Chọn mục. 3 Xóa các mục đã chọn. Làm nổi bật các mục và nhấn 2 để chọn hoặc bỏ chọn. Mục đã chọn được chỉ định bởi một dấu kiểm. Nhấn J. Một hội thoại xác nhận sẽ xuất hiện; nhấn J lần nữa để xóa mục đã chọn.
❚❚ Sắp Xếp Lại Tùy Chọn trong Menu Của Tôi 1 Chọn Xếp hạng mục. Làm nổi bật Xếp hạng mục và nhấn 2. 2 Chọn một mục. 3 Định vị mục. 4 Làm nổi bật mục muốn di chuyển và nhấn J. Nhấn 1 hoặc 3 để di chuyển mục lên xuống trong Menu Của Tôi và nhấn J. Lặp lại các bước 2-3 để định lại vị trí cho các mục bổ sung. Thoát sang Menu Của Tôi. Nhấn nút G để trở về Menu Của Tôi.
Chú Ý Kỹ Thuật Đọc chương này để có thêm thông tin về phụ kiện tương thích, vệ sinh và lưu giữ máy ảnh, và những điều cần thực hiện khi một thông báo lỗi được hiển thị hoặc bạn gặp vấn đề trong việc sử dụng máy ảnh. Các Thấu Kính Tương Thích Các Thấu Kính CPU Tương Thích Máy ảnh này chỉ hỗ trợ lấy nét tự động với thấu kính AF-S, AF-P, và AF-I CPU Các thấu kính AF-S có tên bắt đầu bằng AF-S, thấu kính AF-P có tên bắt đầu bằng AF-P, và thấu kính AF-I có tên bắt đầu bằng AF-I.
A Nhận Diện Thấu Kính CPU và Loại G, E và D Các thấu kính CPU có thể được nhận biết qua sự hiện diện của các tiếp xúc CPU, các thấu kính loại G, E và D qua chữ cái trên đường biên của thấu kính. Loại thấu kính G và E không được trang bị với vòng mở thấu kính. Tiếp xúc CPU Thấu kính CPU Vòng độ mở ống kính Thấu kính loại G hoặc E Thấu kính loại D Khi sử dụng thấu kính CPU được trang bị một vòng độ mở ống kính, khóa vòng độ mở ống kính ở độ mở ống kính tối thiểu (số f cao nhất).
Các Thấu Kính Không CPU Tương Thích Thấu kính không CPU chỉ có thể được sử dụng khi máy ảnh ở chế độ M. Việc chọn chế độ khác sẽ vô hiệu hóa nhả cửa trập. Phải điều chỉnh độ mở ống kính bằng tay thông qua vòng độ mở ống kính thấu kính và hệ đo sáng máy ảnh, điều khiển đèn nháy iTTL và các tính năng khác đòi hỏi không sử dụng thấu kính CPU. Không thể sử dụng một số thấu kính không CPU; xem “Phụ Kiện Không Tương Thích và Thấu Kính Không CPU,” bên dưới.
D Chiếu Sáng Trợ Giúp Lấy Nét Tự Động Đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động có phạm vi trong khoảng 0,5–3,0 m; khi sử dụng đèn chiếu, hãy sử dụng thấu kính có tiêu cự 18–200 mm và tháo nắp thấu kính. Chiếu sáng trợ giúp AF không sẵn có với các thấu kính sau đây: • • • • • • AF-S NIKKOR 14-24mm f/2.8G ED AF-S NIKKOR 28–300mm f/3.5–5.6G ED VR AF-S DX NIKKOR 55–300mm f/4.5–5.6G ED VR AF-S VR Zoom-Nikkor 70–200mm f/2.8G IF-ED AF-S NIKKOR 70–200mm f/2.8G ED VR II AF-S Zoom-Nikkor 80-200mm f/2.
D Đèn Nháy Gắn Sẵn Đèn nháy gắn sẵn có thể được dùng với các ống kính có tiêu cự 18–300mm, mặc dù trong một số trường hợp đèn nháy có thể không có khả năng chiếu sáng toàn bộ đối tượng trong một số phạm vi hoặc tiêu cự bởi các phần bóng tạo ra bởi thấu kính (xem minh họa bên dưới), trong khi đó các thấu kính chặn tầm nhìn đối tượng của đèn giảm mắt đỏ có thể gây cản trở cho chức năng giảm mắt đỏ. Gỡ nắp thấu kính để tránh các phần bóng.
Thấu kính AF Zoom-Nikkor 20–35mm f/2.8D IF AF-S NIKKOR 24mm f/1.4G ED AF-S NIKKOR 24-70mm f/2.8G ED AF-S VR Zoom-Nikkor 24–120mm f/3.5–5.6G IF-ED AF-S NIKKOR 24-120mm f/4G ED VR AF-S Zoom-Nikkor 28–70mm f/2.8D IF-ED AF-S NIKKOR 28–300mm f/3.5–5.6G ED VR AF-S VR Zoom-Nikkor 200–400mm f/4G IF-ED AF-S NIKKOR 200–400mm f/4G ED VR II PC-E NIKKOR 24mm f/3.5D ED * * Khi không trong trạng thái dịch chuyển hoặc nghiêng.
Các Bộ Đèn Nháy Tùy Chọn (Đèn Chớp) Máy ảnh hỗ trợ Hệ Thống Chiếu Sáng Sáng Tạo Nikon (CLS) và có thể được sử dụng với các bộ đèn nháy tương thích với CLS. Đèn nháy gắn sẵn sẽ không nháy sáng khi một bộ đèn nháy tùy chọn được gắn vào.
Các chức năng sau có sẵn với các bộ đèn nháy tương thích với CLS: Các bộ đèn nháy tương thích với cls SU-800 SB-910 Bộ Điều Chụp ảnh SB-900 SB-800 SB-700 SB-600 Khiển cận cảnh SB-R200 SB-400 SB-300 Đèn nháy đơn Nạp flash đã cân bằng iTTL cho SLR kỹ thuật số 1 i-TTL Đèn nháy i-TTL tiêu chuẩn i-TTL dành cho SLR kỹ thuật số AA Độ mở ống kính tự động A Tự động không TTL Ưu tiên khoảng cách GN bằng tay M Bằng tay RPT Đèn nháy lặp lại Điều khiển đèn nháy từ xa i-TTL i-TTL Điều khiển đèn nháy [A:B] không dây nha
❚❚ Các Bộ Phận Đèn Nháy Khác Những bộ phận đèn nháy có thể được dùng trong các chế độ tự động không TTL và bằng tay. Sử dụng với máy ảnh trong chế độ phơi sáng S hoặc M và tốc độ cửa trập 1/200 giây hoặc chậm hơn được chọn.
D Lưu Ý Về Các Bộ Đèn Nháy Tùy Chọn Tham khảo tài liệu hướng dẫn Đèn chớp để có hướng dẫn cụ thể. Nếu bộ đèn nháy hỗ trợ CLS, tham khảo mục về máy ảnh SLR kỹ thuật số tương thích với CLS. D5300 không được nêu trong danh mục “SLR kỹ thuật số” trong các tài liệu hướng dẫn của SB-80DX, SB-28DX và SB-50DX. Nếu một bộ đèn nháy tùy chọn gắn trong các chế độ chụp khác với j, %, 3 và ) đèn nháy sẽ nháy sáng trong tất cả các lần chụp, ngay cả trong các chế độ mà đèn nháy gắn sẵn không thể được sử dụng.
Các Phụ Kiện Khác Tại thời điểm viết bài, những phụ kiện sau đã có sẵn cho D5300. • Pin Sạc Li-ion EN-EL14a (0 11): Pin EN-EL14a bổ sung có sẵn tại các nhà bán lẻ và đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền ở địa phương. Cũng có thể sử dụng pin EN-EL14. Các nguồn • Bộ Sạc Pin MH-24 (0 11): Bộ sạc pin EN-EL14a và EN-EL14. điện • Đầu Nối Nguồn EP-5A, Bộ Đổi Điện AC EH-5b: Những phụ kiện này có thể được sử dụng cấp nguồn cho máy ảnh để kéo dài thời gian sử dụng (bộ đổi điện EH-5a và EH-5 AC cũng có thể được sử dụng).
Nắp thân máy Nắp Thân Máy BF-1B/Nắp Thân Máy BF-1A: Nắp thân máy giữ gương, màn hình kính ngắm, và cảm biến hình ảnh không bị dính bụi khi không gắn thấu kính. • Điều Khiển Từ Xa Không Dây ML-L3 (0 70): ML-L3 sử dụng pin 3 V CR2025. Đẩy chốt nắp khoang pin sang phải (q), luồn móng tay vào khe trống và mở nắp khoang pin (w). Hãy chắc chắn rằng pin được lắp đúng hướng (r).
Thẻ Nhớ Đã Được Phê Duyệt Máy ảnh hỗ trợ thẻ nhớ SD, SDHC và SDXC, bao gồm thẻ SDHC và SDXC tuân thủ UHS-I. Nên dùng thẻ xếp hạng Tốc Độ SD Cấp 6 trở lên để ghi phim; sử dụng thẻ chậm hơn có thể khiến việc ghi bị gián đoạn. Khi chọn thẻ để dùng trong bộ đọc thẻ, đảm bảo chúng tương thích với thiết bị. Liên hệ với nhà sản xuất để biết thông tin về chức năng, vận hành, và giới hạn khi sử dụng.
Gắn Đầu Nối Nguồn và Bộ Đổi Điện AC Tắt máy ảnh trước khi gắn đầu nối nguồn và bộ đổi điện AC tùy chọn. 1 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng. 2 Lắp đầu nối nguồn EP-5A. 3 Đóng nắp khoang pin. 4 Kết nối bộ đổi điện AC. Mở nắp khoang pin (q) và nắp đầu nối nguồn (w). Nhớ lắp đầu nối chính xác theo hướng như trong ảnh, sử dụng đầu nối để giữ cho chốt pin màu cam được đẩy sang một bên. Hãy chắc chắn rằng đầu nối được lắp chặt.
Chăm Sóc Máy Ảnh Lưu trữ Khi không sử dụng máy ảnh trong thời gian dài, hãy tháo pin ra và cất giữ pin ở nơi mát mẻ, khô ráo với nắp phủ đầu cuối ở đúng vị trí. Để tránh bị ẩm mốc, cất giữ máy ảnh tại nơi khô ráo và thông thoáng.
Làm Sạch Cảm Biến Hình Ảnh Nếu bạn nghi ngờ có đất hoặc bụi bẩn trong cảm biến hình ảnh xuất hiện trên ảnh, bạn có thể làm sạch cảm biến bằng cách sử dụng tùy chọn Làm sạch cảm biến hình ảnh trong menu cài đặt. Có thể làm sạch cảm biến bất kỳ lúc nào bằng cách sử dụng tùy chọn Làm sạch ngay bây giờ, hoặc việc làm sạch có thể được tiến hành tự động mỗi khi máy ảnh bật hoặc tắt. ❚❚ “Làm sạch ngay bây giờ” 1 2 Đặt ngang máy ảnh với đế hướng xuống.
❚❚ “Làm sạch khi khởi động/tắt” 1 2 Chọn Làm sạch khi khởi động/tắt. Chọn Làm sạch cảm biến hình ảnh, sau đó làm nổi bật Làm sạch khi khởi động/tắt và nhấn 2. Chọn tùy chọn. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. Chọn từ Làm sạch khi khởi động, Làm sạch khi tắt, Làm sạch khi khởi động & tắt, và Tắt làm sạch. D Lau Chùi Bộ Cảm Biến Hình Ảnh Việc sử dụng các chức năng điều khiển trong khi khởi động máy ảnh sẽ gây cản trở cho quá trình làm sạch cảm biến hình ảnh.
❚❚ Làm Sạch Bằng Tay Nếu không thể loại bỏ vật lạ bằng cách sử dụng tùy chọn Làm sạch cảm biến hình ảnh trong menu cài đặt (0 241), có thể làm sạch cảm biến bằng tay như mô tả bên dưới. Tuy nhiên, lưu ý rằng cảm biến cực kỳ mỏng manh và dễ bị tổn hại. Nikon khuyến nghị rằng cảm biến chỉ nên được làm sạch bởi nhân viên dịch vụ Nikon ủy quyền. 1 Sạc pin. 2 Gỡ thấu kính. 3 Cần một nguồn điện đáng tin cậy cho quá trình kiểm tra và làm sạch cảm biến hình ảnh.
7 8 Làm sạch cảm biến. Loại bỏ bụi và vải khỏi cảm biến bằng máy thổi. Không được sử dụng máy thổi có bàn chải, bởi vì phần lông cứng có thể làm tổn hại cảm biến. Các loại bụi bẩn không thể loại bỏ bằng máy thổi chỉ có thể được loại bỏ bởi nhân viên dịch vụ Nikon ủy quyền. Trong mọi trường hợp, bạn không được chạm vào hoặc lau chùi cảm biến. Tắt máy ảnh. Gương sẽ trở về vị trí hạ và màn trập sẽ đóng lại. Lắp lại thấu kính hoặc nắp thân máy.
Chăm Sóc Máy Ảnh và Pin: Cảnh báo Chăm Sóc Máy Ảnh Không được làm rơi: Sản phẩm có thể gặp trục trặc nếu bị rung hoặc va đập mạnh. Giữ khô ráo: Sản phẩm này không có khả năng chống nước, và có thể gặp trục trặc nếu bị ngâm nước hoặc tiếp xúc với độ ẩm cao. Máy móc bên trong bị han rỉ có thể dẫn đến tổn hại không thể khắc phục được.
Bảo Quản: Để tránh bị ẩm mốc, cất giữ máy ảnh tại nơi khô ráo và thông thoáng. Nếu bạn đang sử dụng bộ đổi điện AC, ngắt bộ đổi điện nhằm tránh cháy nổ. Nếu không sử dụng sản phẩm trong thời gian dài, tháo pin nhằm tránh rò rỉ và cất giữ máy ảnh trong một túi nhựa có chứa chất chống ẩm. Tuy nhiên, không bao giờ được cất giữ hộp máy ảnh trong một túi nhựa, bởi vì việc này có thể làm hư hỏng các chất liệu. Lưu ý rằng chất chổng ẩm đó sẽ dần dần mất khả năng hút ẩm và nên được thay thế đều đặn.
• Nhiệt độ bên trong pin có thể tăng lên khi pin được sử dụng. Cố gắng sạc pin khi nhiệt độ bên trong tăng cao sẽ làm suy yếu hiệu suất pin, và pin có thể không được sạc hoặc chỉ sạc một phần. Đợi pin nguội trước khi sạc. • Tiếp tục sạc pin sau khi nó được sạc đầy có thể làm giảm hiệu suất pin. • Sự suy giảm đáng kể trong thời gian sử dụng của một viên pin đã được sạc đầy đến khi cần sạc trong nhiệt độ phòng là dấu hiệu rằng nó cần được thay thế. Mua pin EN-EL14a mới. • Sạc pin trước khi sử dụng.
Thiết Lập Có Sẵn Bảng sau là danh sách các thiết lập có thể được điều chỉnh trong mỗi chế độ.
Thiết lập khác 2 k, l, p, m, n, o, r, s, t, u, %, g, ', (, 3, i, j P, S, A, M v, w, x, y, z, 0 1, 2, 3, ) z Chế độ lấy nét (kính ngắm) z z z (Không có sẵn trong chế độ %) z4 (Không có sẵn Chế độ vùng AF (kính ngắm) z4 z z4 trong chế độ % và () Chế độ lấy nét (xem trực tiếp/phim) z z z z z4 Chế độ vùng AF (Xem trực tiếp/phim) — z z4 (Không có sẵn trong chế độ () Giữ nút AE-L/AF-L — z z4 z4 z (chỉ có — — Chương trình linh động — sẵn trong chế độ P) Đo sáng — z — — z4 Bù phơi sáng — z — (chỉ có sẵn trong chế
Cài Đặt Tùy Chọn * k, l, p, m, n, o, r, s, t, u, %, g, ', (, 3, i, j P, S, A, M v, w, x, y, z, 0 1, 2, 3, ) a1: Chọn ưu tiên AF-C z z z z a2: Số điểm lấy nét z z z z z z (không có sẵn (Không có sẵn a3: Đèn trợ giúp AF gắn sẵn z z trong các chế trong chế độ % độ l, m, r, t, và ( ) u, v, và w ) a4: Máy ngắm z z z z b1: Bước EV cho đ.khiển phơi sáng z z z z c1: Nút nhả cửa trập AE-L z z z z c2: Tự động hẹn giờ tắt z z z z c3: Tự hẹn giờ z z z z c4: Chụp từ xa theo t.
Xử lý sự cố Nếu máy ảnh không hoạt động như mong đợi, hãy xem danh sách các lỗi thường gặp phía dưới trước khi tham khảo ý kiến nhà bán lẻ của bạn hoặc đại diện của Nikon. Pin/Hiển thị Máy ảnh được bật nhưng không phản hồi: Chờ đợi việc ghi kết thúc. Nếu vấn đề vẫn còn, tắt máy ảnh. Nếu máy ảnh không tắt, tháo và lắp lại pin, hoặc nếu bạn đang sử dụng một bộ đổi điện AC, ngắt kết nối và kết nối lại bộ đổi điện AC.
Ảnh không được lấy nét: • Thấu kính AF-S, AF-P hoặc AF-I không được gắn: sử dụng thấu kính AF-S, AF-P hoặc AF-I hoặc lấy nét bằng tay. • Máy ảnh không thể lấy nét bằng lấy nét tự động: sử dụng lấy nét bằng tay hoặc khóa lấy nét (0 52, 55, 57). • Máy ảnh ở chế độ lấy nét bằng tay: lấy nét bằng tay (0 57).
Phim được quay không có tiếng: Tắt micrô đã được chọn cho Cài đặt phim > Micrô (0 128). Hiện tượng nhấp nháy hoặc dải màu xuất hiện trong chế độ xem trực tiếp hoặc quay phim: Chọn một tùy chọn cho Giảm nhấp nháy phù hợp với tần số của nguồn cấp điện AC địa phương (0 200). Không thể chọn mục menu: Một số tùy chọn không có sẵn trong tất cả các chế độ. Chụp (P, S, A, M) Chức năng nhả cửa trập đã bị vô hiệu hóa: • Thấu kính không CPU được gắn: xoay đĩa lệnh chế độ máy ảnh đến M (0 228).
Không thể xóa ảnh: • Hình ảnh được bảo vệ: bỏ bảo vệ (0 143). • Thẻ nhớ bị khóa (0 12). Không thể sửa lại ảnh: Ảnh không thể được sửa thêm với máy ảnh này (0 205). Không thể thay đổi thứ tự in: • Thể nhớ đầy: xóa hình ảnh (0 15, 146). • Thẻ nhớ bị khóa (0 12). Không thể chọn ảnh để in: Ảnh đang ở định dạng NEF (RAW). Tạo bản sao JPEG bằng cách sử dụng Xử lý NEF (RAW) hoặc chuyển sang máy tính và in bằng cách sử dụng phần mềm được cung cấp hoặc Capture NX 2 (0 153, 213, 236).
Dữ liệu vị trí Máy ảnh không thể hoặc chậm lấy được tín hiệu vệ tinh: Điều kiện địa lý và khí quyển địa phương có thể cản trở hoặc trì hoãn việc lấy dữ liệu vị trí. Để có kết quả tốt nhất, hãy chọn vị trí có tầm nhìn rõ ràng lên trời. Lưu ý rằng thiết bị dữ liệu vị trí gắn trong có thể mất một thời gian để có được một tín hiệu ngay lập tức sau khi lắp pin hoặc khi vị trí bản ghi dữ liệu chức năng được kích hoạt lần đầu tiên, hoặc sau một thời gian dài bị bỏ đi. Cập nhật tệp hỗ trợ GPS (0 80).
Thông báo lỗi Mục này là danh sách các chỉ báo và thông báo lỗi xuất hiện trên kính ngắm và màn hình. A Các Biểu Tượng Cảnh Báo d nhấp nháy trên màn hình hoặc s trên kính ngắm cho biết cảnh báo hoặc thông báo lỗi có thể được hiển thị trên màn hình bằng cách nhấn nút W (Q). Chỉ báo Màn hình Khóa vòng mở thấu kính ở độ mở ống kính tối thiểu (f/-số lớn nhất). Kính ngắm Giải pháp 0 B (nháy) Đặt vòng độ mở ống kính thấu kính về độ mở ống kính tối thiểu (số f cao nhất).
Chỉ báo Màn hình Thẻ này không được định dạng. Định dạng thẻ. Kính ngắm T (nháy) j/A/s (nháy) Thẻ đầy — ● (nháy) Đối tượng quá sáng s (nháy) Đối tượng quá tối Ko có “Bóng đèn” trong c.độ S Ko có “Thời gian” trong c.độ S Ko có “Bóng đèn” trog cđ HDR Ko có “Thời gian” trog cđ HDR A (nháy) & (nháy) A (nháy) & (nháy) Chụp hẹn giờ quãng thời gian — — N (nháy) — N/s (nháy) Giải pháp 0 Định dạng thẻ hoặc tắt máy ảnh và lắp thẻ nhớ 12, mới vào. 196 • Giảm chất lượng hoặc kích cỡ. 59 • Xóa bớt ảnh.
Chỉ báo Màn hình Lỗi đèn nháy Kính ngắm s (nháy) Lỗi. Nhấn lại nút nhả cửa trập. Lỗi khởi động. Liên hệ với đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền. Lỗi đo sáng Không thể bắt đầu xem trực tiếp. Vui lòng đợi để máy ảnh nguội. O (nháy) Giải pháp Lỗi xảy ra khi cập nhật vi chương trình cho bộ đèn nháy tùy chọn. Liên hệ với đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền. Nhả cửa trập. Nếu vấn đề vẫn tồn tại hoặc xuất hiện thường xuyên, hãy tham khảo ý kiến của đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền.
Thông số kỹ thuật ❚❚ Máy Ảnh Kỹ Thuật Số Nikon D5300 Loại Loại Gắn thấu kính Góc xem hiệu quả Điểm ảnh hiệu quả Điểm ảnh hiệu quả Cảm biến hình ảnh Cảm biến hình ảnh Tổng điểm ảnh Hệ Thống Giảm Bụi Lưu trữ Cỡ ảnh (điểm ảnh) Định dạng tệp Hệ Thống Picture Control Phương tiện media Tệp hệ thống Kính ngắm Kính ngắm Tầm phủ khuôn hình Độ phóng đại Điểm mắt Chỉnh đi ốp Màn hình lấy nét Gương phản chiếu Độ mở ống kính Máy ảnh số phản chiếu thấu kính đơn Móc gắn F Nikon (với các tiếp xúc AF) Định dạng Nikon DX;
Thấu kính Các thấu kính tương thích Tính năng lấy nét tự động sẵn có với các thấu kính AF-S, AF-P hoặc AF-I. Lấy nét tự động không sẵn có với các loại thấu kính G và D khác, thấu kính AF (IX NIKKOR và thấu kính cho F3AF không được hỗ trợ) và thấu kính AI-P. Có thể sử dụng thấu kính không CPU trong chế độ M, nhưng đo phơi sáng máy ảnh sẽ không hoạt động. Máy ngắm điện tử có thể được sử dụng với các thấu kính có độ mở ống kính tối đa f/5.6 hoặc nhanh hơn.
Phơi sáng Độ nhạy ISO (Danh Mục Phơi Sáng Khuyên Dùng) D-Lighting hoạt động Lấy nét Lấy nét tự động Phạm vi dò tìm Mô tơ của thấu kính Điểm lấy nét Chế độ vùng AF Khóa lấy nét Đèn nháy Đèn nháy gắn sẵn Số Hướng Dẫn Điều khiển đèn nháy Chế độ đèn nháy Bù đèn nháy Chỉ báo đèn nháy sẵn sàng Ngàm gắn phụ kiện Hệ thống chiếu sáng sáng tạo Nikon (CLS) Đồng bộ đầu cuối Cân bằng trắng Cân bằng trắng ISO 100 – 12800 trong bước 1/3 EV.
Xem trực tiếp Mô tơ của thấu kính Chế độ vùng AF Lấy nét tự động Chọn cảnh tự động Phim Đo sáng Phương pháp đo sáng Cỡ khuôn hình (điểm ảnh) và tốc độ khuôn hình Định dạng tệp Nén video Định dạng ghi âm thanh Thiết bị ghi âm thanh Độ nhạy ISO Màn hình Màn hình Phát lại Phát lại Giao diện USB Đầu ra video Đầu ra HDMI Đầu cắm phụ kiện Đầu vào âm thanh 262 Chú Ý Kỹ Thuật • Lấy nét tự động (AF): AF phần phụ đơn (AF-S); AF phần phụ toàn thời gian (AF-F) • Lấy nét bằng tay (MF) Lấy nét tự động ưu tiên khu
Không dây Chuẩn Giao thức giao tiếp Tần số hoạt động Phạm vi (tầm nhìn thẳng) Tốc độ dữ liệu Bảo mật IEEE 802,11b, IEEE 802,11g • IEEE 802.11b: DSSS/CCK • IEEE 802.11g: OFDM 2412–2462 MHz (kênh 1–11) Khoảng 30 m (giả định không có cản trở; phạm vi có thể thay đổi theo cường độ tín hiệu và việc có hay không có vật cản) 54 Mbps Tốc độ dữ liệu lôgic tối đa theo tiêu chuẩn IEEE. Tốc độ thực tế có thể khác.
❚❚ Bộ sạc pin MH-24 Chuẩn đầu vào Chuẩn đầu ra Các loại pin được hỗ trợ Thời gian sạc Nhiệt độ hoạt động Kích thước (Chiều rộng × Chiều cao × Độ dày) Trọng lượng Tối đa AC 100–240 V, 50/60 Hz, 0,2 A DC 8,4 V/0,9 A Pin sạc Li-ion của Nikon EN-EL14a Xấp xỉ 1 tiếng 50 phút với nhiệt độ xung quanh ở 25 °C khi hết pin 0 °C–40 °C Xấp xỉ 70 × 26 × 97 mm, không kể phích bộ nắn dòng Xấp xỉ 96 g, không kể phích bộ nắn dòng ❚❚ Pin sạc Li-ion EN-EL14a Loại Chuẩn dung lượng pin Nhiệt độ hoạt động Kích thước (Chiều rộn
❚❚ Các Tiêu Chuẩn Được Hỗ Trợ • DCF Phiên Bản 2.0: Quy tắc thiết kế cho hệ thống tệp máy ảnh (DCF) là một tiêu chuẩn được sử dụng rộng rãi trong ngành máy ảnh kỹ thuật số nhằm đảm bảo tính tương thích giữa các sản phẩm máy ảnh khác nhau. • DPOF: Digital Print Order Format (DPOF) là tiêu chuẩn toàn ngành cho phép việc in ảnh theo thứ tự được lưu trên thẻ nhớ. • Exif phiên bản 2.3: D5300 hỗ trợ Exif (Exchangeable Image File Format for Digital Still Cameras) phiên bản 2.
Bộ Thấu Kính Có thể mua cả bộ máy ảnh này với các thấu kính được liệt kê dưới đây. AF-P DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR và AF-P DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G Các thấu kính co rút này được sử dụng riêng cho các máy ảnh số SLR Nikon định dạng DX; các máy ảnh phim SLR và các máy ảnh số SLR sê-ri D4, sê-ri D3, sê-ri D2, sê-ri D1, sê-ri D800, D700, D610, D600, sê-ri D300, D200, D100, D90, D80, sê-ri D70, D60, D50, sê-ri D40, D7000, D5100, D5000, D3200, D3100, D3000 không được hỗ trợ.
❚❚ Lấy nét Có thể chọn chế độ lấy nét bằng cách sử dụng các điều khiển máy ảnh (0 51). Lấy nét tự động Lấy nét được điều chỉnh tự động khi máy ảnh ở chế độ lấy nét tự động (0 51). Cũng có thể sử dụng vòng lấy nét để lấy nét máy ảnh nếu nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng (hoặc nếu nút AF-ON được nhấn liên tục); đây được gọi là “lấy nét tự động với ghi đè bằng tay” (M/A). Lấy nét tự động sẽ bắt đầu lại khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng (hoặc nút AF-ON được nhấn) lần thứ hai.
❚❚ Chống rung (Chỉ VR, AF-P DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR) Khi AF-P DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR được lắp vào máy ảnh, có thể kích hoạt hoặc vô hiệu hóa chống rung bằng cách sử dụng tùy chọn Chống rung quang học trong menu chụp (0 181). Nếu Bật được chọn, chống rung sẽ có hiệu lực mỗi khi nút nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng. Chống rung làm giảm mờ do rung máy, cho phép tốc độ cửa trập chậm hơn tới 4.0 vạch so với thông thường, làm tăng phạm vi tốc độ cửa trập có sẵn.
❚❚ Phụ Kiện Được Cung Cấp • Nắp Thấu Kính Phía Trước Loại Gắn Thẳng 55 mm LC-55A • Nắp thấu kính phía sau ❚❚ Phụ kiện tương thích • • • • Bộ lọc loại vặn vào 55 mm Nắp thấu kính phía sau LF-4 Hộp thấu kính CL-0815 Bayonet Hood HB-N106 Cân chỉnh dấu gắn nắp thấu kính (●) với dấu căn chỉnh nắp thấu kính ( ) như trong hình q và sau đó xoay nắp (w) cho đến khi ● dấu gắn thẳng với dấu khóa nắp thấu kính (—{). Khi gắn hoặc tháo nắp, cầm vào gần biểu tượng trên đế và tránh cầm quá chặt.
❚❚ Thông Số Kỹ Thuật Loại Tiêu cự Độ mở ống kính tối đa Cấu trúc thấu kính Góc xem Tỉ lệ tiêu cự Thông tin khoảng cách Thu phóng Lấy nét Chống rung (Chỉ AF-P DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR) Khoảng cách lấy nét tối thiểu Miếng màn chắn Màng chắn Phạm vi độ mở ống kính Đo sáng Kích thước gắn bộ lọc Kích thước Trọng lượng 270 Chú Ý Kỹ Thuật Thấu kính loại G AF-P DX với móc gắn F và CPU gắn sẵn 18–55 mm f/3.5–5.
AF-S DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR II AF-S DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR II là thấu kính co rút được để dùng riêng cho các máy ảnh SLR kỹ thuật số Nikon định dạng DX. Các bộ phận của máy ảnh được liệt kê bên dưới.
❚❚ Chống Rung (VR) Có thể kích hoạt chống rung bằng cách trượt công tắc chống rung về ON và có hiệu lực mỗi khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng. Chống rung làm giảm mờ do rung máy ảnh, cho phép tốc độ cửa trập chậm hơn tới 4.0 vạch so với thông thường (đo ở tiêu cự 55 mm với máy ảnh định dạng DX theo tiêu chuẩn Camera and Imaging Products Association [CIPA]; tác dụng khác nhau theo người chụp và điều kiện chụp). Việc này làm tăng phạm vi tốc độ cửa trập có sẵn.
❚❚ Phụ Kiện Được Cung Cấp • Nắp Thấu Kính Phía Trước Loại Gắn Thẳng 52 mm LC-52 • Nắp thấu kính phía sau ❚❚ Phụ kiện tương thích • • • • Bộ lọc loại vặn vào 52 mm Nắp thấu kính phía sau LF-4 Túi Dẻo cho Thấu Kính CL-0815 Bayonet Hood HB-69 Cân chỉnh dấu gắn nắp thấu kính (●) với dấu cân chỉnh nắp thấu kính ( ) như trong hình q và sau đó xoay nắp (w) cho đến khi dấu ● cân chỉnh với dấu khóa nắp thấu kính (—{). Khi gắn hoặc tháo nắp, cầm vào gần biểu tượng trên đế và tránh cầm quá chặt.
❚❚ Thông Số Kỹ Thuật Thấu kính loại G AF-S DX với móc gắn F và CPU gắn sẵn 18–55 mm f/3.5–5.
AF-S DX NIKKOR 18–140mm f/3.5–5.6G ED VR Thấu kính AF-S DX NIKKOR 18–140mm f/3.5–5.6G ED VR, được sử dụng riêng cho các máy ảnh SLR kỹ thuật số Nikon định dạng DX, là thấu kính thường được sử dụng trong tài liệu hướng dẫn này cho mục đích minh họa. Các bộ phận của thấu kính được liệt kê dưới đây.
❚❚ Sử Dụng Đèn Nháy Gắn Sẵn Khi sử dụng đèn nháy gắn sẵn, hãy chắc chắn rằng đối tượng đang ở trong phạm vi ít nhất 0,6 m và gỡ nắp thấu kính để tránh tạo họa tiết (Phấn bóng được tạo ra tại vị trí thấu kính che khuất đèn nháy gắn sẵn).
D Chống rung • Khi sử dụng chống rung, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng và chờ cho ảnh trong kính ngắm ổn định trước khi nhấn hết cỡ nút nhả cửa trập. • Khi chống rung được bật, hình ảnh trong kính ngắm có thể bị mờ sau khi cửa trập được nhả. Đây không phải là sự cố. • Khi xoay máy ảnh, chống rung chỉ có tác dụng với chuyển động không phải do việc xoay máy ảnh gây ra (ví dụ nếu máy ảnh xoay ngang, chống rung sẽ chỉ có tác dụng với rung lắc hướng dọc).
❚❚ Phụ Kiện Được Cung Cấp • Nắp Thấu Kính Phía Trước Loại Gắn Thẳng 67 mm LC-67 • Nắp thấu kính phía sau ❚❚ Phụ kiện tương thích • • • • Bộ lọc loại vặn vào 67 mm Nắp thấu kính phía sau LF-4 Túi Dẻo cho Thấu Kính CL-1018 Bayonet Hood HB-32 Cân chỉnh dấu gắn nắp thấu kính (●) với dấu cân chỉnh nắp thấu kính ( ) như trong hình q và sau đó xoay nắp (w) cho đến khi dấu ● cân chỉnh với dấu khóa nắp thấu kính (—{). Khi gắn hoặc tháo nắp, cầm vào gần biểu tượng trên đế và tránh cầm quá chặt.
❚❚ Thông Số Kỹ Thuật Thấu kính loại G AF-S DX với móc gắn F và CPU gắn sẵn 18–140 mm f/3.5–5.
D Chăm Sóc Thấu Kính • Giữ các điểm tiếp xúc CPU sạch sẽ. • Sử dụng máy thổi để loại bỏ bụi trên bề mặt thấu kính. Để loại bỏ các vết bẩn và dấu tay, thấm một lượng nhỏ ê-ta-non hoặc nước rửa thấu kính vào một chiếc khăn bông mềm, sạch sẽ hoặc khăn lau thấu kính và làm sạch dần dần từ phần trung tâm ra phía ngoài bằng các đường lau dạng tròn, cẩn thận không để sót vết bẩn hoặc chạm ngón tay vào phần thủy tinh.
Dung Lượng Thẻ Nhớ Bảng sau cho biết số lượng ảnh xấp xỉ có thể lưu trên một thẻ nhớ SanDisk Extreme Pro SDHC UHS-I 16 GB với các thiết lập chất lượng hình ảnh và kích thước khác nhau.
Tuổi Thọ Pin Cảnh phim hoặc số lần chụp có thể thực hiện với pin đã sạc đầy thay đổi tùy theo tình trạng pin, nhiệt độ, khoảng thời gian giữa các lần chụp và thời gian các menu được hiển thị. Các chỉ số mẫu cho pin EN-EL14a (1230 mAh) được nêu phía dưới.
Danh mục Các Biểu Tượng i (Chế độ tự động)........................3, 19 j (Chế độ tự động (tắt đèn nháy)).3, 19 k (Chân dung).................................3, 31 l (Phong cảnh) ...............................3, 31 p (Trẻ em) .........................................3, 31 m (Thể thao)......................................3, 32 n (Cận cảnh).....................................3, 32 h (Cảnh) .....................................3, 33 o (Chân dung ban đêm) .................. 33 r (Phong cảnh ban đêm) ........
Chương trình linh động.....................84 Chụp bù trừ................................108, 192 Chụp bù trừ ADL (Bộ chụp bù trừ tự động)................................................... 108 Chụp bù trừ AE (Bộ chụp bù trừ tự động)................................................... 108 Chụp bù trừ tự động...............108, 192 Chụp bù trừ WB (Bộ chụp bù trừ tự động)................................................... 108 Chụp góc cao .......................................... 5 Chụp góc thấp .............
Lấy nét bằng tay............... 57, 119, 125 Lấy nét kính ngắm.............................. 16 Lấy nét tự động .........51–56, 119–121 Liên tục (Chế độ nhả) ................. 45, 46 Lớn (Kích cỡ hình ảnh) ...................... 61 Lớp phủ hình ảnh .............................211 Lưới khuôn hình ...................... 123, 188 Lưu khuôn hình được chọn...........134 M Màn hình .......................5, 118, 135, 196 Màn hình lấy nét................................259 Mắt cá.................................
Xếp hạng.....................................144, 150 Xếp hạng mục (Menu Của Tôi) .... 225 Xóa ......................................................... 146 Xóa ảnh hiện tại ................................ 146 Xóa các hình ảnh đã chọn ............. 147 Xóa mục (Menu Của Tôi)................ 224 Xóa nhật ký ............................................78 Xóa tất cả hình ảnh .......................... 147 Xoay dọc .............................................. 176 Xoay hình ảnh tự động...................
Nghiêm cấm sao chép tài liệu này dưới bất kì hình thức nào, toàn bộ hoặc một phần (ngoại trừ trích dẫn ngắn trong các bài phê bình hoặc giới thiệu), mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của NIKON CORPORATION.