Nghiêm cấm sao chép tài liệu này dưới bất kì hình thức nào, toàn bộ hoặc một phần (ngoại trừ trích dẫn ngắn trong các bài phê bình hoặc giới thiệu), mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của NIKON CORPORATION. MÁY ẢNH SỐ Tài liệu hướng dẫn sử dụng Hỗ trợ người dùng Nikon Nếu bạn cần hỗ trợ gì về kỹ thuật sử dụng (các) sảnphẩm Nikon củabạn, hãy liên hệ với một trong những đại diện của Nikon. Để biết thông tin về đại diện Nikon trong khu vực của bạn, hãy truy cập http://www.nikon-asia.com/support.
Tài Liệu Sản Phẩm Biểu Tượng và Quy Ước Để tìm thông tin bạn cần dễ dàng hơn, những biểu tượng và các quy ước sau đây được sử dụng: D Biểu tượng này thể hiện cảnh báo; thông tin cần phải đọc trước khi sử dụng để tránh làm hỏng máy ảnh. A Biểu tượng này thể hiện các ghi chú; thông tin cần phải đọc trước khi sử dụng máy ảnh. 0 Biểu tượng này thể hiện tham chiếu tới các trang trong tài liệu hướng dẫn này. Các mục menu, tùy chọn và thông báo hiển thị trên màn hình máy ảnh được hiện ở dạng in đậm.
Nội Dung Gói Xác nhận gói máy có chứa các mục sau đây: Nắp ngàm gắn phụ kiện BS-1 Hốc mắt cao su DK-25 Nắp thân máy BF-1B Máy ảnh D5300 Pin sạc Li-ion EN-EL14a (với nắp phủ đầu cuối) Bộ sạc pin MH-24 (phích bộ nắn dòng được cung cấp ở những nước hoặc khu vực yêu cầu; hình dạng phụ thuộc vào quốc gia bán lẻ) Dây đeo AN-DC3 Cáp USB UC-E17 Cáp âm thanh/video EG-CP16 Nắp thị kính DK-5 ViewNX 2 CD-ROM Tài liệu hướng dẫn sử dụng (cuốn sách này) Bảo hành Người mua tùy chọn phụ kiện thấu kính nên đảm bảo
Hướng Dẫn Nhanh Thực hiện theo các bước sau để bắt đầu nhanh D5300. 1 Gắn dây đeo máy ảnh (0 9). Gắn dây đeo như minh họa. Lặp lại cho lỗ thứ hai. ii 2 Sạc pin (0 9). 3 Lắp pin và thẻ nhớ (0 10). 4 Lắp thấu kính (0 11). 5 Mở màn hình (0 6, 12).
6 Bật máy ảnh (0 12). 7 Chọn ngôn ngữ và thiết lập đồng hồ máy ảnh (0 13). 8 Tạo khuôn hình ảnh (0 18). 9 Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng (0 19). 10 Chụp (0 19).
Mục lục Nội Dung Gói.................................................................................................................................i Hướng Dẫn Nhanh .................................................................................................................... ii Vì Sự An Toàn Của Bạn............................................................................................................ vi Chú ý ......................................................................................
Hiệu Ứng Đặc Biệt 35 % Nhìn ban đêm.................................................................................................................35 g Phác thảo màu...............................................................................................................35 ' H.ứng máy ảnh đồ chơi ...............................................................................................35 ( Hiệu ứng thu nhỏ..........................................................................................
Vì Sự An Toàn Của Bạn Để tránh làm hỏng sản phẩm Nikon hoặc gây thương tích cho chính mình hay cho người khác, hãy đọc đầy đủ các biện pháp phòng ngừa an toàn trước khi sử dụng thiết bị này. Hãy giữ những hướng dẫn an toàn này ở nơi tất cả những ai sử dụng sản phẩm sẽ đọc chúng. Hậu quả có thể xảy ra do việc không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa được liệt kê trong phần này được chỉ báo bằng biểu tượng sau đây: tượng này đánh dấu cảnh báo.
A Không để sản phẩm ở nơi sẽ bị tiếp xúc với nhiệt độ cực cao, chẳng hạn như trong ô tô kín hoặc dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp Không tuân thủ phòng ngừa này có thể gây hư hỏng hoặc hỏa hoạn. A Không chiếu đèn nháy vào người lái xe Việc không tuân thủ biện pháp đề phòng này có thể gây tai nạn. A Quan sát thận trọng khi sử dụng đèn nháy • Sử dụng máy ảnh với đèn nháy để gần da hoặc các đối tượng khác có thể gây ra bỏng. • Sử dụng đèn nháy để gần mắt của đối tượng có thể gây suy giảm thị lực tạm thời.
A Cần tuân thủ các biện pháp phòng ngừa thích hợp khi xử lý sạc • Để khô ráo. Việc không tuân thủ đề phòng này có thể gây hỏa hoạn hoặc điện giật. • Không làm chập các đầu cuối sạc. Không tuân thủ đề phòng này có thể dẫn đến quá nóng và làm hỏng sạc. • Cần loại bỏ bụi trên hoặc gần các bộ phận kim loại của phích cắm bằng miếng vải khô. Việc tiếp tục sử dụng có thể gây cháy. • Không tới gần sạc trong cơn bão. Việc không tuân thủ đề phòng này có thể bị điện giật.
Chú ý • Không phần nào của tài liệu hướng dẫn này được phép tái tạo, truyền, sao chép, lưu trữ trong hệ thống phục hồi, hoặc được dịch sang các ngôn ngữ dưới bất kỳ hình thức nào, bằng bất kỳ phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của Nikon. • Nikon có quyền thay đổi giao diện và các thông số kỹ thuật của phần cứng và phần mềm được mô tả trong các hướng dẫn sử dụng này bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước.
Thông báo liên quan đến Cấm Sao Chép hoặc Tái Tạo Lưu ý rằng việc chỉ đơn giản là sở hữu tài liệu đã được sao chép về mặt kỹ thuật số hoặc tái tạo bằng máy quét, máy ảnh kỹ thuật số, hoặc thiết bị khác là cũng có thể bị trừng phạt theo quy định của pháp luật.
Xử Lý Thiết Bị Lưu Trữ Dữ Liệu Xin lưu ý rằng việc xoá các hình ảnh hoặc định dạng thẻ nhớ hoặc các thiết bị lưu trữ dữ liệu khác không xóa hoàn toàn dữ liệu hình ảnh gốc. Đôi khi các tệp đã xóa có thể phục hồi được từ các thiết bị lưu trữ bằng cách sử dụng phần mềm thương mại có sẵn, điều này có khả năng dẫn tới việc sử dụng nguy hại các dữ liệu hình ảnh cá nhân. Bảo đảm sự riêng tư của các dữ liệu đó là trách nhiệm của người dùng.
Chỉ Sử Dụng Phụ Kiện Điện Tử Thương Hiệu Nikon Máy ảnh Nikon được thiết kế đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất và có các mạch điện tử phức tạp. Chỉ các phụ kiện điện tử thương hiệu Nikon (bao gồm sạc, pin, bộ đổi điện AC, và các phụ kiện đèn nháy) có xác nhận của Nikon đặc biệt cho sử dụng với máy ảnh kỹ thuật số Nikon là được thiết kế và được chứng minh hoạt động theo các yêu cầu hoạt động và an toàn của mạch điện tử này.
Dữ liệu vị trí Nhật ký theo dõi: Dữ liệu vị trí sẽ được ghi lại với hình ảnh được chụp trong khi Bật được chọn cho Dữ liệu vị trí > Ghi dữ liệu vị trí (0 45). Ngoài ra, nếu Bắt đầu được chọn cho Dữ liệu vị trí > Tạo nhật ký > Dữ liệu vị trí nhật ký trong menu cài đặt, máy ảnh tiếp tục ghi dữ liệu vị trí ngay cả khi tắt.
Không dây Sản phẩm này, có chứa phần mềm mã hóa được phát triển tại Hoa Kỳ, được kiểm soát bởi các Quy Định Quản Lý Xuất Khẩu của Hoa Kỳ và có thể không được xuất hoặc tái xuất khẩu sang bất kỳ quốc gia nào mà Hoa Kỳ cấm vận hàng hóa. Các nước sau đây hiện đang bị cấm vận: Cuba, Iran, Bắc Triều Tiên, Sudan, và Syria.
Bảo mật Mặc dù một trong những lợi ích của sản phẩm này là nó cho phép những người khác tự do kết nối để trao đổi dữ liệu không dây bất cứ nơi nào trong phạm vi của nó, điều sau đây có thể xảy ra nếu bảo mật không được kích hoạt: • Trộm cắp dữ liệu: Các phần mềm độc hại của bên thứ ba có thể chặn truyền phát không dây để ăn cắp ID người sử dụng, mật khẩu, và thông tin cá nhân khác.
xvi
Giới thiệu Tìm Hiểu Máy Ảnh Phải mất ít phút để làm quen với các điều khiển máy ảnh và hiển thị. Bạn có thể thấy hữu ích để đánh dấu phần này và tham khảo lại khi đọc qua phần còn lại của tài liệu hướng dẫn. Thân Máy Ảnh 3 2 1 13 24 4 5 6 7 8 11 4 16 9 17 10 18 19 20 12 22 23 1 Đĩa lệnh chế độ.............................3 2 Công tắc xem trực tiếp Xem trực tiếp ......................... 22 Phim.......................................... 26 3 Nút R (thông tin)..........................
1 7 8 9 10 2 11 12 3 4 13 14 15 16 5 17 21 20 18 19 6 1 Nắp thị kính kính ngắm ......5, 14 2 Hốc mắt cao su 3 Nút G Các menu ................................ 54 4 Bộ nhận hồng ngoại cho điều khiển từ xa ML-L3 (mặt sau) ..................................................... 65 5 Màn hình Xem cài đặt ................................7 Xem trực tiếp ......................... 22 Phát lại khuôn hình đầy ..... 20 6 Hốc giá ba chân 7 Điều khiển điều chỉnh điốt ....
Đĩa lệnh chế độ Máy ảnh này có các lựa chọn chế độ chụp sau: Các Chế Độ P, S, A, và M Chọn các chế độ này để có toàn quyền kiểm soát cài đặt máy ảnh. • P—Tự động được lập trình (0 42) • S—Tự động ưu tiên cửa trập (0 42) • A—Tự động ưu tiên độ mở ống kính (0 42) • M—Bằng tay (0 42) Chế độ hiệu ứng đặc biệt Sử dụng hiệu ứng đặc biệt trong quá trình chụp. • % Nhìn ban đêm (0 35) • g Phác thảo màu (0 35, 37) • ' H.
Nút s (E/#) Để lựa chọn cách cửa trập được nhả (chế độ nhả), nhấn nút s (E/#), sau đó làm nổi bật tùy chọn mong muốn và nhấn J. Nút s (E/#) Chế độ 8 ! 9 J E " # 4 Mô tả Khuôn hình đơn: Máy ảnh chụp một ảnh mỗi lần nút nhả cửa trập được nhấn. Thấp liên tục: Máy ảnh chụp ảnh ở tốc độ thấp trong khi nút nhả cửa trập được nhấn. Cao liên tục: Máy ảnh chụp ảnh ở tốc độ cao trong khi nút nhả cửa trập được nhấn. Nhả cửa trập tĩnh lặng: Với khuôn hình đơn, trừ việc tiếng ồn máy ảnh được giảm.
Kính Ngắm 1 2 3 4 5 6 1 Lưới khuôn hình (hiển thị khi Bật được chọn cho Cài Đặt Tùy Chọn d2) ......................... 55 2 Điểm lấy nét................................ 19 3 Khung vùng lấy nét tự động .............................................. 14, 18 4 Cảnh báo pin yếu...................... 15 5 Chỉ báo đơn sắc (được hiển thị ở chế độ % hoặc khi Picture Control Đơn sắc hoặc Picture Control dựa trên Đơn sắc được chọn) .............................. 35 6 Chỉ báo “Không có thẻ nhớ” ....................
Màn hình Màn hình có thể lật góc và xoay như hình dưới đây. 180° 90° 180° Sử dụng bình thường Gấp màn hình vào mặt ngoài máy ảnh. Vị trí này được khuyến dùng để chụp ảnh bình thường. Chụp góc thấp Tạo khuôn hình ảnh xem trực tiếp với máy ảnh để gần mặt đất. Chụp góc cao Tạo khuôn hình ảnh xem trực tiếp trong khi giữ máy ảnh trên đầu. Tự chụp chân dung Sử dụng để tự chụp chân dung trong xem trực tiếp. Màn hình này cho thấy hình ảnh phản chiếu của nội dung xuất hiện trong hình ảnh cuối cùng.
Hiển Thị Thông Tin Xem cài đặt: Để xem hiển thị thông tin, nhấn nút R. Nút R 1 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 2 19 3 4 5 6 7 20 21 22 24 1 Chế độ chụp i tự động/ j tự động (đèn nháy tắt).. 17 Chế độ cảnh ........................... 31 Chế độ hiệu ứng đặc biệt.. 35 Các chế độ P, S, A, và M ........ 41 2 Độ mở ống kính (số f).............. 43 Màn hình hiển thị độ mở ống kính............................................. 43 3 Tốc độ cửa trập..........................
Thay đổi cài đặt: Để thay đổi cài đặt ở dưới cùng của hiển thị, nhấn nút P, sau đó làm nổi bật các mục bằng cách sử dụng đa bộ chọn và nhấn J để xem các tùy chọn cho mục được làm nổi bật.
Các Bước Đầu Tiên Luôn tắt máy ảnh trước khi lắp hoặc tháo pin hay thẻ nhớ. 1 Lắp dây đeo. Gắn dây đeo như minh họa. Lặp lại cho hình ảnh thứ hai. 2 Sạc pin. Nếu phích bộ nắn dòng được cung cấp, nâng ổ cắm tường lên và nối phích bộ nắn dòng như được trình bày phía dưới bên trái, đảm bảo rằng phích được cắm vào hoàn toàn. Lắp pin và cắm sạc. Pin hết hoàn toàn sẽ sạc đầy trong khoảng một tiếng 50 phút. Sạc pin Sạc xong D Trong Quá Trình Sạc Không di chuyển bộ sạc hoặc chạm vào pin trong quá trình sạc.
3 Lắp pin và thẻ nhớ. Lắp pin theo hướng minh họa, sử dụng mặt có sọc màu da cam để giữ chốt pin được bấm về một phía. Chốt khóa pin vào vị trí khi pin đã được lắp vào hết. Chốt pin 16GB Trượt thẻ nhớ trong cho đến khi nó nhấp chuột vào vị trí. Công Tắc Bảo Vệ Ghi Các thẻ nhớ SD được trang bị công tắc bảo vệ ghi để tránh mất mát dữ liệu ngẫu nhiên. Khi công tắc này ở vị trí “lock”, không thể định dạng thẻ nhớ và không thể xóa hoặc ghi được ảnh (sẽ có tiếng bíp nếu bạn cố gắng nhả cửa trập).
4 Lắp thấu kính. Cần cẩn thận để tránh bụi xâm nhập vào máy ảnh khi tháo thấu kính hoặc nắp thân máy. Tháo nắp thân máy ảnh Tháo nắp thấu kính phía sau Dấu gắn (máy ảnh) Cân chỉnh các dấu gắn Dấu gắn (thấu kính) Xoay thấu kính như thể hiện cho đến khi khớp vào vị trí. Chắc chắn phải tháo nắp thấu kính trước khi chụp.
5 Mở màn hình. ơở màn hình như minh họa. Không sử dụng lực. 6 Bật máy ảnh. Một hộp thoại lựa chọn ngôn ngữ sẽ được hiển thị. A Thấu Kính Với Nút Ống Thấu Kính Co Rút Được Trước khi sử dụng máy ảnh, mở khóa và mở rộng vòng thu phóng. Nhấn nút ống thấu kính co rút được (q) và xoay vòng thu phóng như minh họa (w).
7 Chọn ngôn ngữ và thiết lập đồng hồ máy ảnh. Sử dụng đa bộ chọn và nút J để chọn ngôn ngữ và thiết lập đồng hồ máy ảnh. Di chuyển con trỏ lên Nút J: chọn mục được làm nổi bật Chọn mục được làm nổi bật hoặc hiển thị menu phụ Di chuyển con trỏ xuống q w Chọn ngôn ngữ r Chọn múi giờ Chọn định dạng ngày t Chọn tùy chọn thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày 8 e Đặt thời gian và ngày (lưu ý rằng máy ảnh sử dụng đồng hồ 24 giờ) Kiểm tra mức pin và số phơi sáng còn lại.
9 Lấy nét kính ngắm. Sau khi tháo bỏ nắp thấu kính, xoay điều khiển điều chỉnh điốt cho đến khi khung vùng lấy nét tự động ở chế độ lấy nét sắc. Khi sử dụng điều khiển với mắt đang ngắm kính ngắm, cẩn thận không chọc ngón tay hoặc móng tay vào mắt. Khung vùng lấy nét tự động Kính ngắm không trong lấy nét Kính ngắm trong lấy nét D Sạc Pin Đọc và làm theo những cảnh báo và lưu ý trên các trang vi–viii và 68–70 của tài liệu hướng dẫn này. Sạc pin trong nhà ở nhiệt độ môi trường xung quanh từ 5 °C–35 °C.
A Mức Pin Mức pin được hiển thị trên màn hình hiển thị thông tin (nếu sắp hết pin, cảnh báo cũng sẽ được hiển thị trong kính ngắm). Nếu màn hình hiển thị thông tin không xuất hiện khi nút R được nhấn, pin cạn kiệt và cần phải được nạp. Hiển thị thông tin L K Kính ngắm — d Pin đã xả một phần. Pin yếu. Chuẩn bị pin dự phòng đã được sạc đầy hoặc chuẩn bị sạc pin. H d (nhấp nháy) (nhấp nháy) Pin cạn kiệt. Sạc pin. H — Mô tả Pin đã sạc đầy. A Tháo Pin Để tháo pin, tắt máy ảnh và mở nắp hộp pin.
A Công tắc A-M, M/A-M, và A/M-M Khi sử dụng lấy nét tự động với thấu kính được trang bị công tắc chế độ A-M, trượt công tắc sang A (nếu thấu kính có công tắc M/A-M hoặc A/M-M, chọn M/A hoặc A/M). Để biết thông tin về các thấu kính khác có thể được sử dụng cùng với máy ảnh, xem trang 63.
Chế độ “Ngắm và chụp” (i và j) Mục này mô tả cách chụp ảnh và ghi phim trong chế độ i và j, chế độ “ngắm và chụp” tự động, trong đó phần đa các cài đặt được máy ảnh điều khiển để đáp ứng các điều kiện chụp. Trước khi tiếp tục, bật máy ảnh và xoay đĩa lệnh chế độ sang Đĩa lệnh chế độ i hoặc j (khác biệt duy nhất là đèn nháy không bật sáng ở chế độ j).
Tạo Khuôn Hình Trong Kính Ngắm 1 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng. Khi tạo khuôn hình cho bức ảnh trong kính ngắm, tay phải giữ phần tay nắm và tay trái đặt vào thân máy hoặc thấu kính. Khi lấy khung hình cho ảnh chân dung (hướng dọc), giữ máy ảnh như minh họa ở bên phải. 2 Tạo khuôn hình bức ảnh. Tạo khuôn hình bức ảnh trong kính ngắm với đối tượng chính nằm trong khung vùng lấy nét tự động.
3 Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét (nếu đối tượng vẫn chưa đủ sáng có thể bật đèn nháy lên và đèn chiếu trợ giúp AF có thể sáng). Khi hoàn thành hoạt động lấy nét, tiếng bíp phát ra (không phát ra tiếng bíp nếu đối tượng di chuyển), điểm lấy nét đang hoạt động và chỉ báo đã được lấy nét (I) sẽ xuất hiện trên kính ngắm. Chỉ báo đã được lấy Mô tả nét I Đối tượng lấy nét. Máy ảnh không thể lấy nét bằng cách sử I (nháy) dụng chức năng lấy nét tự động. Xem trang 72.
Xem Ảnh Nhấn K sẽ hiển thị ảnh trong màn hình. Nút K Nhấn 4 hoặc 2 để xem thêm ảnh. ❚❚ Phát Lại Hình Thu Nhỏ Để hiển thị các ảnh trong “tờ tiếp xúc” của 4, 12, hoặc 80 ảnh (phát lại hình thu nhỏ), nhấn nút W (Q) . Sử dụng đa bộ chọn hoặc đĩa lệnh chính để làm nổi bật các bức ảnh, và nhấn J để hiển thị khuôn hình đầy bức ảnh được làm nổi bật. Nhấn X để giảm bớt số hình ảnh hiển thị.
Xóa Ảnh Không Mong Muốn Hiển thị ảnh bạn muốn xóa. Nút K Nhấn O; hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị. Nút O Nhấn nút O lại để xóa ảnh. A Hẹn Giờ Chờ Kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin sẽ tắt nếu không có hoạt động nào được thực hiện trong khoảng tám giây, để giảm tiêu hao pin. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để bật hiển thị. Có thể chọn độ dài thời gian trước khi hẹn giờ chờ hết hạn tự động bằng cách sử dụng c2 Cài Đặt Tùy Chọn (Tự động hẹn giờ tắt; 0 55).
Khuôn Hình Ảnh Trong Màn Hình 1 Xoay công tắc xem trực tiếp. Nhìn qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình máy ảnh (xem trực tiếp). Công tắc xem trực tiếp 2 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng. Tay phải giữ phần tay nắm và tay trái đặt vào thân máy hoặc thấu kính. Khi lấy khung hình cho ảnh chân dung (hướng dọc), giữ máy ảnh như minh họa ở bên phải. 3 Lấy nét. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. Điểm lấy nét sẽ nhấp nháy màu xanh lá cây trong khi máy ảnh lấy nét.
4 Chụp ảnh. Nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ. Màn hình tắt và đèn tiếp cận thẻ nhớ phát sáng trong khi ghi. Không tháo hoặc di chuyển thẻ nhớ hay ngắt nguồn cho đến khi đèn này tắt và việc ghi hoàn tất. Khi quá trình ghi hoàn tất, ảnh sẽ được hiển thị trong màn hình trong vài giây. Xoay công tắc xem trực tiếp để thoát chế độ xem trực tiếp.
D Chụp ở Chế Độ Xem Trực Tiếp Mặc dù chúng không xuất hiện trong hình ảnh cuối cùng, biến dạng có thể hiển thị trong màn hình nếu máy ảnh được lia theo chiều ngang hoặc đối tượng di chuyển ở tốc độ cao qua khung. Các nguồn sáng có thể để lại hình ảnh sau trong màn hình khi máy ảnh được lia. Điểm sáng cũng có thể xuất hiện.
Xem Ảnh Nhấn K sẽ hiển thị ảnh trong màn hình. Nút K Nhấn 4 hoặc 2 để xem thêm ảnh. Xóa Ảnh Không Mong Muốn Hiển thị ảnh bạn muốn xóa. Nút K Nhấn O; hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị. Nút O Nhấn nút O lại để xóa ảnh.
Ghi Phim Có thể ghi phim trong chế độ xem trực tiếp. 1 Xoay công tắc xem trực tiếp. Nhìn qua thấu kính được hiển thị trong màn hình. D Biểu tượng 0 Biểu tượng 0 cho biết phim không thể được ghi. Công tắc xem trực tiếp 2 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng. Tay phải giữ phần tay nắm và tay trái đặt vào thân máy hoặc thấu kính. 3 Lấy nét. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét. Điểm lấy nét 4 Bắt đầu ghi. Nhấn nút ghi phim để bắt đầu ghi. Chỉ báo ghi và thời gian còn lại được hiển thị trong màn hình.
5 Kết thúc ghi. Nhấn nút ghi phim lần nữa để kết thúc việc ghi. Việc ghi kết thúc tự động khi đạt đến độ dài tối đa, đầy thẻ nhớ, chọn chế độ khác, hoặc khi màn hình đóng (việc đóng màn hình không kết thúc việc ghi trên TV hoặc các màn hình ngoại vi khác). Xoay công tắc xem trực tiếp để thoát chế độ xem trực tiếp.
D Ghi Phim Nhấp nháy, tạo dải hoặc biến dạng có thể dễ nhìn thấy trên màn hình và trong phim cuối cùng dưới đèn huỳnh quang, hơi thủy ngân hay đèn natri hoặc nếu máy ảnh được lướt ngang hay đối tượng di chuyển với tốc độ cao qua khuôn hình (có thể giảm nhấp nháy và tạo dải bằng cách sử dụng Giảm nhấp nháy; 0 55). Các nguồn sáng chói có thể để lại hình ảnh sau trong màn hình khi máy ảnh được lia. Cạnh lởm chởm, viền màu, nhòe, và điểm sáng chói cũng có thể xuất hiện.
Xem Phim Nhấn K để bắt đầu phát lại và sau đó di chuyển qua hình cho đến khi phim (chỉ báo bằng biểu tượng 1) được hiển thị. Nút K Nhấn J để bắt đầu phát lại; vị trí hiện tại của bạn được chỉ báo bằng thanh tiến trình phim. Biểu tượng 1 Độ dài Vị trí hiện tại/tổng độ dài Âm lượng Thanh tiến độ phim Chỉ dẫn Các thao tác sau đây có thể được thực hiện: Để Tạm dừng Sử dụng Mô tả Tạm dừng phát lại. Phát Tiếp tục phát lại khi phim bị tạm dừng hoặc trong quá trình tua lại/tua đi.
Xóa Các Phim Không Mong Muốn Hiển thị phim muốn xóa (phim được chỉ báo bằng biểu tượng 1). Nút K Nhấn O; hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị. Nút O Nhấn lại nút O để xóa phim.
Ghép khớp cài đặt cho Đối tượng hoặc Tình huống (Chế độ cảnh) Máy ảnh có lựa chọn chế độ “cảnh”. Chọn chế độ cảnh tự động cài đặt để phù hợp với cảnh được chọn, nhiếp ảnh sáng tạo cũng đơn giản như việc chọn chế độ, lấy khuôn hình một bức tranh, và chụp như mô tả ở các trang 17. Có thể chọn các cảnh sau đây bằng đĩa lệnh chế độ.
Đĩa Lệnh Chế Độ Các cảnh sau đây có thể được chọn bằng đĩa lệnh chế độ: Đĩa lệnh chế độ k Chân dung Sử dụng tông màu nhẹ nhàng, tự nhiên cho chân dung. Nếu đối tượng ở xa hoặc sử dụng thấu kính chụp ảnh xa, chi tiết sẽ được làm mềm để sáng tác có chiều sâu. l Phong cảnh Sử dụng cho chụp phong cảnh đậm ban ngày. Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt. p Trẻ em Sử dụng ảnh chụp nhanh cho trẻ em.
Cảnh Khác Có thể chọn các cảnh dưới đây bằng cách xoay đĩa lệnh chế độ đến mức h và xoay đĩa lệnh đến chế độ cảnh mong muốn trên màn hình. Đĩa lệnh chế độ Đĩa lệnh Màn hình o Chân dung ban đêm Dùng cân bằng trắng tự nhiên giữa đối tượng chính và nền trong chân dung dưới ánh sáng yếu. r Phong cảnh ban đêm Giảm nhiễu và màu sắc không tự nhiên khi chụp ảnh phong cảnh ban đêm, bao gồm ánh sáng đường phố và đèn neon. Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt.
y Hoa Sử dụng cho các vườn hoa, vườn cây nở hoa và các cảnh khác có đặc điểm nhiều hoa. Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn tắt. z Sắc màu mùa thu Lưu giữ các màu đỏ chói và vàng rực của lá mùa thu. Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn tắt. 0 Thức ăn Sử dụng chụp ảnh sống động về thức ăn. Lưu ý: Để chụp ảnh đèn nháy, nhấn nút M (Y) để nâng cao đèn nháy. A Ngăn chặn che mờ Sử dụng chân máy để ngăn chặn mờ do rung máy ảnh ở tốc độ cửa trập chậm.
Hiệu Ứng Đặc Biệt Hiệu ứng đặc biệt có thể được sử dụng khi ghi hình ảnh. % g ' ( 3 Nhìn ban đêm Phác thảo màu H.ứng máy ảnh đồ chơi Hiệu ứng thu nhỏ Màu tuyển chọn 1 2 3 ) Hình bóng Ảnh sắc độ nhẹ Ảnh sắc độ nặng Tranh vẽ HDR Các hiệu ứng sau đây có thể được lựa chọn bằng cách xoay đĩa lệnh chế độ q và xoay đĩa lệnh cho đến khi tùy chọn mong muốn xuất hiện trong màn hình.
( Hiệu ứng thu nhỏ Tạo ra ảnh giống bức tranh tầm sâu. Hiệu quả nhất khi chụp từ một điểm cao thuận lợi. Phim có hiệu ứng thu nhỏ phát lại ở tốc độ cao, nén đoạn phim khoảng 45 phút ở 1920 × 1080/30p thành phim phát lại trong khoảng ba phút. Có thể điều chỉnh hiệu ứng trong xem trực tiếp (0 38). Lưu ý: Phim ghi không có tiếng. Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp AF tắt. 3 Màu tuyển chọn Tất cả các màu sắc khác với màu được lựa chọn được ghi thành màu đen và trắng.
Tùy Chọn Có Sẵn Trong Xem Trực Tiếp ❚❚ g Phác thảo màu 1 Chọn xem trực tiếp. Xoay công tắc xem trực tiếp. Hiển thị xem qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình. Công tắc xem trực tiếp 2 Điều chỉnh tùy chọn. Nhấn J để hiển thị các tùy chọn được hiển thị ở bên phải. Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật Sống động hoặc Đường nét và nhấn 4 hoặc 2 để thay đổi. Có thể tăng độ sặc sỡ để lên để màu bão hòa hơn, hoặc giảm để làm rã hiệu ứng đơn sắc, trong khi viền có thể làm dày hơn hoặc mỏng đi.
❚❚ ' H.ứng máy ảnh đồ chơi 1 Chọn xem trực tiếp. Xoay công tắc xem trực tiếp. Hiển thị xem qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình. Công tắc xem trực tiếp 2 Điều chỉnh tùy chọn. Nhấn J để hiển thị các tùy chọn được hiển thị ở bên phải. Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật Sống động hoặc Tạo họa tiết và nhấn 4 hoặc 2 để thay đổi. Điều chỉnh độ sặc sỡ để kiểm soát độ bão hòa, điều chỉnh tạo họa tiết để kiểm soát mức độ tạo họa tiết. 3 Nhấn J. Nhấn J để thoát khi cài đặt xong.
2 Định vị điểm lấy nét. Sử dụng đa bộ chọn để định vị điểm lấy nét trong khu vực sẽ được lấy nét và sau đó nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét. Để tạm thời xóa bỏ các tùy chọn hiệu ứng thu nhỏ khỏi màn hình hiển thị và phóng to nội dung xem trong màn hình để lấy nét chính xác, nhấn X. Nhấn W (Q) để khôi phục lại màn hình hiển thị hiệu ứng thu nhỏ. 3 Hiển thị các tùy chọn. Nhấn J để hiển thị các tùy chọn hiệu ứng thu nhỏ. 4 Điều chỉnh tùy chọn.
3 Chọn một màu. Màu được chọn Tạo khuôn hình đối tượng trong ô trắng ở giữa màn hình hiển thị và nhấn 1 để chọn màu cho đối tượng làm màu cho ảnh cuối cùng (máy ảnh có thể khó dò tìm màu không bão hòa; chọn màu bão hòa). Để phóng to giữa màn hình hiển thị nhằm chọn màu chính xác, nhấn X. Nhấn W (Q) để thu nhỏ. 4 Chọn phạm vi màu. Phạm vi màu Nhấn 1 hoặc 3 để tăng hoặc giảm phạm vi màu sắc tương tự sẽ xuất hiện trong bức ảnh hay phim cuối cùng.
Các Chế Độ P, S, A, và M Các chế độ P, S, A, và M cung cấp mức độ kiểm soát khác nhau đối với tốc độ cửa trập và độ mở ống kính: Chế độ P S A M Mô tả Được dùng cho những ảnh chụp nhanh hoặc trong các tình huống có rất Tự động được lập trình ít thời gian để điều chỉnh thiết lập máy ảnh. Máy ảnh đặt tốc độ cửa trập (0 42) và độ mở ống kính cho phơi sáng tối ưu. Tự động ưu tiên cửa trập Sử dụng cho đóng băng hoặc chuyển động che mờ.
Chế Độ P (Tự Động Được Lập Trình) Chế độ này được khuyên dùng cho ảnh chụp nhanh và các tình huống khác mà bạn muốn để máy ảnh tự xác định tốc độ cửa trập và độ mở ống kính. Máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh tốc độ cửa trập và độ mở ống kính cho phơi sáng tối ưu trong hầu hết các trường hợp. Chế Độ S (Tự Động Ưu Tiên Cửa Trập) Trong chế độ tự động ưu tiên cửa trập, bạn chọn tốc độ cửa trập và máy ảnh sẽ tự động chọn độ mở thấu kính để tạo ra phơi sáng tối ưu.
A Tốc Độ Cửa Trập và Độ Mở Ống Kính Tốc độ cửa trập và độ mở ống kính được hiện ra trên kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin. Tốc độ cửa trập Độ mở ống kính Tốc độ màn trập nhanh (1/1600 giây trong ví dụ này) đóng băng chuyển động. Tốc độ cửa trập chậm (ở đây là 1 giây) làm che mờ chuyển động. Độ mở ống kính lớn (chẳng hạn như f/5.6; nhớ rằng số f thấp hơn thì độ mở ống kính lớn hơn) làm che mờ chi tiết ở phía trước và phía sau đối tượng chính.
Bù Phơi Sáng Bù phơi sáng được sử dụng để thay đổi phơi sáng từ giá trị máy ảnh đưa ra, làm ảnh sáng hơn hoặc tối hơn (0 75). -1 EV Để chọn giá trị bù phơi sáng, giữ nhấn nút E (N) và xoay đĩa lệnh cho đến khi giá trị mong muốn được chọn trong kính ngắm hoặc màn hình hiển thị thông tin. Có thể khôi phục phơi sáng bình thường bằng cách cài đặt bù phơi sáng về ±0 (điều chỉnh bù phơi sáng ở chế độ % sẽ được đặt lại khi chế độ khác được chọn). Bù phơi sáng không được đặt lại khi máy ảnh tắt.
Dữ liệu vị trí Nhúng Dữ liệu vị trí vào ảnh và phim Thiết bị dữ liệu vị trí tích hợp có thể ghi lại thông tin về vị trí hiện tại của máy ảnh (vĩ độ, kinh độ, cao độ) và thời gian hiện tại (UTC) do hệ thống định vị vệ tinh cung cấp và nhúng vào ảnh và phim ghi bằng máy ảnh. Chức năng dữ liệu vị trí hoạt động hiệu quả nhất tại các địa điểm có tầm nhìn rõ ràng lên trời. 1 Chọn Dữ liệu vị trí. Nhấn nút G để hiển thị các menu, sau đó làm nổi bật Dữ liệu vị trí trong menu cài đặt và nhấn 2.
4 Kiểm tra độ mạnh tín hiệu vệ tinh. Nhấn nút R và kiểm tra độ mạnh tín hiệu vệ tinh trong màn hình hiển thị thông tin. Nút R 5 Chụp ảnh. Dữ liệu vị trí thu được thông qua hệ thống dẫn đường vệ tinh sẽ được ghi lại với mỗi ảnh hoặc phim được ghi và có thể xem trong màn hình hiển thị thông tin ảnh phát lại hoặc vẽ trên bản đồ bằng cách sử dụng phần mềm ViewNX 2 đi kèm (0 62). 6 Tắt chức năng dữ liệu vị trí.
D Dữ liệu vị trí Điều kiện địa lý và khí quyển địa phương có thể cản trở hoặc trì hoãn việc lấy dữ liệu vị trí. Máy ảnh này có thể không nhận được dữ liệu vị trí ở trong nhà, dưới đất, hoặc trong các thùng kim loại hoặc các vùng gần cầu, công trình lớn, cây, dây điện hoặc những vật khác chặn hoặc phản hồi tín hiệu vệ tinh. Chú ý dưới chân và môi trường xung quanh của bạn khi tìm vị trí có khả năng bắt tín hiệu tốt.
Wi-Fi Những gì Wi-Fi có thể làm được cho bạn Cài đặt ứng dụng Wireless Mobile Utility vào thiết bị Android và thiết bị iOS của bạn để hiển thị xem qua thấu kính máy ảnh trên thiết bị thông minh, chụp ảnh và điều khiển máy ảnh từ xa, tải hình ảnh từ máy ảnh để chia sẻ trên Internet. Tải hình ảnh Chia sẻ hình ảnh Điều khiển từ xa Xem tài liệu hướng dẫn Wireless Mobile Utility để biết chi tiết (0 49).
Truy Cập Máy Ảnh Trước khi kết nối qua Wi-Fi (mạng LAN không dây), cài đặt Wireless Mobile Utility trên thiết bị thông minh Android hoặc iOS. Hướng dẫn truy cập vào máy ảnh khác nhau theo loại kết nối được sử dụng bởi thiết bị thông minh. Android • WPS nút đẩy: Nếu điện thoại thông minh hỗ trợ WPS nút đẩy (ví dụ, có một tùy chọn WPS button connection (Kết nối WPS nút đẩy) chọn trong menu Wi-Fi settings (Cài đặt Wi-Fi)), bạn có thể sử dụng phương pháp này dễ dàng kết nối với thiết bị thông minh (0 50).
WPS (Chỉ Android) 1 Kích hoạt Wi-Fi tích hợp của máy ảnh. Nhấn nút G để hiển thị các menu, sau đó làm nổi bật Wi-Fi trong menu cài đặt và nhấn 2. Làm nổi bật Kết nối mạng và nhấn 2, sau đó làm nổi bật Bật và nhấn J. Chờ vài giây cho Wi-Fi kích hoạt. Nút G 2 Kết nối. Kích hoạt các kết nối WPS trên máy ảnh và thiết bị thông minh: • Máy ảnh: Làm nổi bật Cài đặt mạng và nhấn 2. Làm nổi bật WPS nút đẩy và nhấn 2 để sẵn sàng máy ảnh cho kết nối WPS.
Nhập PIN (Chỉ Android ) 1 Kích hoạt Wi-Fi tích hợp của máy ảnh. Nhấn nút G để hiển thị các menu, sau đó làm nổi bật Wi-Fi trong menu cài đặt và nhấn 2. Làm nổi bật Kết nối mạng và nhấn 2, sau đó làm nổi bật Bật và nhấn J. Chờ vài giây cho Wi-Fi kích hoạt. Nút G 2 Chọn Cài đặt mạng > WPS đầu vào PIN. Làm nổi bật Cài đặt mạng và nhấn 2. Làm nổi bật WPS đầu vào PIN và nhấn 2. 3 Nhập PIN. Nhập PIN hiển thị trên thiết bị thông minh. Nhấn 4 hoặc 2 để chọn mục và nhấn 1 hoặc 3 để thay đổi.
SSID (Android và iOS) 1 Kích hoạt Wi-Fi tích hợp của máy ảnh. Nhấn nút G để hiển thị các menu, sau đó làm nổi bật Wi-Fi trong menu cài đặt và nhấn 2. Làm nổi bật Kết nối mạng và nhấn 2, sau đó làm nổi bật Bật và nhấn J. Chờ vài giây cho Wi-Fi kích hoạt. Nút G 2 Hiển thị SSID máy ảnh. Làm nổi bật Cài đặt mạng và nhấn 2. Làm nổi bật Xem SSID và nhấn 2. 3 Chọn SSID máy ảnh. Chọn SSID máy ảnh trong danh sách các mạng được hiển thị bởi thiết bị thông minh. 4 Khởi chạy Wireless Mobile Utility.
❚❚ Chấm dứt kết nối Có thể vô hiệu hóa Wi-Fi bằng: • Chọn Wi-Fi > Kết nối mạng > Tắt trong menu cài đặt máy ảnh • Bắt đầu ghi phim • Tắt máy ảnh ❚❚ Khôi Phục Lại Cài Đặt Mặc Định Để khôi phục lại các cài đặt mạng mặc định, chọn Wi-Fi > Cài đặt mạng > Đặt lại cài đặt mạng. Một hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị; làm nổi bật Có và nhấn J để khôi phục lại các cài đặt mạng mặc định. A Hiển Thị Wi-Fi Khi Wi-Fi được kích hoạt, biểu tượng c sẽ nhấp nháy trong màn hình hiển thị thông tin.
Menu Máy Ảnh Hầu hết các tùy chọn chụp, phát lại, và các tùy chọn cài đặt có thể được truy cập từ các menu máy ảnh. Để xem các menu, nhấn nút G. Nút G Thẻ Chọn từ các menu sau đây: • • • • D: Phát Lại C: Chụp A: Cài Đặt Tùy Chọn B: Cài đặt • • N: Sửa lại m/O: Cài Đặt Gần Đây hoặc Menu Của Tôi (mặc định sang Cài Đặt Gần Đây) Cài đặt hiện tại được hiển thị bằng các biểu tượng. Tùy chọn Menu Tùy chọn trong menu hiện tại.
Tùy chọn Menu ❚❚ D Menu Phát Lại: Quản Lý Hình Ảnh Xóa Thư mục phát lại Tùy chọn hiển thị phát lại Xem lại hình ảnh Xoay dọc Trình chiếu Thứ tự in DPOF Xếp hạng Chọn để gửi thiết bị thông minh ❚❚ C Menu Chụp: Các Tùy Chọn Chụp Đặt lại menu chụp ảnh tùy chọn Thư mục lưu trữ Chất lượng hình ảnh Kích cỡ hình ảnh Ghi NEF (RAW) Cân bằng trắng Đặt Picture Control Quản lý Picture Control Điều khiển biến dạng tự động Không gian màu D-Lighting hoạt động HDR (dải nhạy sáng cao) Giảm nhiễu phơi sáng lâu Giảm nhiễu
❚❚ N Menu Sửa Lại: Tạo Bản Sao Sửa Lại D-Lighting Điều chỉnh mắt đỏ Xén Đơn sắc Hiệu ứng bộ lọc Cân bằng màu Lớp phủ hình ảnh Xử lý NEF (RAW) Định cỡ lại Sửa lại nhanh Làm thẳng Điều khiển biến dạng Mắt cá Đường nét màu Phác thảo màu Điều khiển phối cảnh Hiệu ứng thu nhỏ Màu tuyển chọn Sửa lại phim Đặt cạnh nhau để so sánh * * Chỉ có nếu menu sửa lại được hiển thị bằng cách nhấn P và chọn Sửa lại trong phát lại khuôn hình đầy khi một hình ảnh sửa lại hay ảnh gốc được hiển thị.
Sử Dụng Menu Máy Ảnh Đa bộ chọn và nút J được sử dụng để điều hướng các menu máy ảnh. Di chuyển con trỏ lên Nút J: chọn mục được làm nổi bật Hủy bỏ và quay trở lại menu trước Chọn mục được làm nổi bật hoặc hiển thị menu phụ Di chuyển con trỏ xuống Thực hiện theo các bước dưới đây để điều hướng các menu. 1 Hiển thị các menu. Nhấn nút G để hiển thị menu. Nút G 2 Làm nổi bật biểu tượng cho menu hiện tại. Bấm 4 để làm nổi bật biểu tượng cho menu hiện tại. 3 Chọn menu.
4 Đặt con trỏ vào menu được chọn. Bấm 2 đến vị trí con trỏ trong menu được chọn. 5 Làm nổi bật mục menu. Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi bật mục menu. 6 Hiển thị các tùy chọn. Bấm 2 để hiển thị các tùy chọn cho mục menu được chọn. 7 Làm nổi bật một tùy chọn. Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi bật một tùy chọn. 8 Chọn mục đã được làm nổi bật. Bấm J để chọn mục đã được làm nổi bật. Để thoát ra mà không chọn, bấm nút G. Lưu ý những điều sau: • Các mục menu được hiển thị màu xám là không sẵn có.
ViewNX 2 Cài đặt ViewNX 2 Cài đặt phần mềm kèm theo để hiển thị và chỉnh sửa hình ảnh và phim đã được sao chép vào máy tính của bạn. Trước khi cài đặt ViewNX 2, xác nhận rằng máy tính của bạn đáp ứng các yêu cầu hệ thống ở trang 60. Phải sử dụng phiên bản mới nhất của ViewNX 2, có thể tải về từ trang web được liệt kê ở trang xii, do các phiên bản trước đó không hỗ trợ D5300 nên có thể không truyền được ảnh NEF (RAW) một cách chính xác. 1 Khởi chạy trình cài đặt.
3 4 A Thoát trình cài đặt. Windows Mac OS Nhấp vào Yes (Có) Nhấp vào OK Lấy đĩa CD trình cài đặt khỏi ổ đĩa CD-ROM. Yêu Cầu Hệ Thống Windows CPU Mac OS • Hình ảnh: Intel Celeron, Pentium 4, Core • Hình ảnh: Dòng Intel Core hoặc Xeon Series; 1.
Sử dụng ViewNX 2 Sao Chép Ảnh vào Máy Tính Trước khi tiến hành, chắc chắn phải cài đặt phần mềm đi kèm ViewNX 2 CD (0 59). 1 Kết nối cáp USB. Sau khi tắt máy ảnh và đảm bảo rằng một thẻ nhớ trong máy, kết nối cáp USB kèm theo như hình vẽ và sau đó bật máy ảnh. 2 Bắt đầu thành phần Nikon Transfer 2 của ViewNX 2. Nếu thông báo nhắc bạn chọn chương trình được hiển thị, chọn Nikon Transfer 2. A Windows 7 Nếu hội thoại sau đây được hiển thị, chọn Nikon Transfer 2 như được mô tả bên dưới.
Xem Ảnh Hình ảnh được hiển thị trong ViewNX 2 khi chuyển xong. A Khởi chạy ViewNX 2 bằng tay • Windows: Nhấp đúp lối tắt ViewNX 2 trên màn hình. • Mac OS: Nhấp vào biểu tượng ViewNX 2 trong Dock. ❚❚ Sửa Lại Ảnh Để xén ảnh và hiển thị các thao tác như điều chỉnh độ sắc nét và mức tông màu, nhấp vào nút Edit (Chỉnh sửa) ở thanh ViewNX 2. ❚❚ Chỉnh Sửa Phim Để hiển thị các thao tác như sắp xếp các cảnh không mong muốn trong phim từ máy ảnh, nhấp vào nút Movie Editor (Chỉnh Sửa Phim) ở thanh ViewNX 2.
Chú Ý Kỹ Thuật Đọc chương này để có thêm thông tin về phụ kiện tương thích, vệ sinh và lưu giữ máy ảnh, và những điều cần thực hiện khi một thông báo lỗi được hiển thị hoặc bạn gặp vấn đề trong việc sử dụng máy ảnh. Các Thấu Kính Tương Thích Máy ảnh này chỉ hỗ trợ lấy nét tự động với thấu kính AF-S, AF-P, và AF-I CPU Các thấu kính AF-S có tên bắt đầu bằng AF-S, thấu kính AF-P có tên bắt đầu bằng AF-P, và thấu kính AF-I có tên bắt đầu bằng AF-I.
Các Phụ Kiện Khác Tại thời điểm viết bài, những phụ kiện sau đã có sẵn cho D5300. • Pin Sạc Li-ion EN-EL14a (0 9): Pin EN-EL14a bổ sung có sẵn tại các nhà bán lẻ và đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền ở địa phương. Cũng có thể sử dụng pin EN-EL14. • Bộ Sạc Pin MH-24 (0 9): Bộ sạc pin EN-EL14a và EN-EL14. Các nguồn • Đầu Nối Nguồn EP-5A, Bộ Đổi Điện AC EH-5b: Những phụ kiện này có thể được sử dụng điện cấp nguồn cho máy ảnh để kéo dài thời gian sử dụng (bộ đổi điện EH-5a và EH-5 AC cũng có thể được sử dụng).
Nắp thân máy Nắp Thân Máy BF-1B/Nắp Thân Máy BF-1A: Nắp thân máy giữ gương, màn hình kính ngắm, và cảm biến hình ảnh không bị dính bụi khi không gắn thấu kính. • Điều Khiển Từ Xa Không Dây ML-L3 (0 4): ML-L3 sử dụng pin 3 V CR2025. Đẩy chốt nắp khoang pin sang phải (q), luồn móng tay vào khe trống và mở nắp khoang pin (w). Hãy chắc chắn rằng pin được lắp đúng hướng (r).
Thẻ Nhớ Đã Được Phê Duyệt Máy ảnh hỗ trợ thẻ nhớ SD, SDHC và SDXC, bao gồm thẻ SDHC và SDXC tuân thủ UHS-I. Nên dùng thẻ xếp hạng Tốc Độ SD Cấp 6 trở lên để ghi phim; sử dụng thẻ chậm hơn có thể khiến việc ghi bị gián đoạn. Khi chọn thẻ để dùng trong bộ đọc thẻ, đảm bảo chúng tương thích với thiết bị. Liên hệ với nhà sản xuất để biết thông tin về chức năng, vận hành, và giới hạn khi sử dụng.
Chăm Sóc Máy Ảnh Bộ nhớ Khi không sử dụng máy ảnh trong thời gian dài, hãy tháo pin ra và cất giữ pin ở nơi mát mẻ, khô ráo với nắp phủ đầu cuối ở đúng vị trí. Để tránh bị ẩm mốc, cất giữ máy ảnh tại nơi khô ráo và thông thoáng.
Chăm Sóc Máy Ảnh và Pin: Cảnh báo Chăm Sóc Máy Ảnh Không được làm rơi: Sản phẩm có thể gặp trục trặc nếu bị rung hoặc va đập mạnh. Giữ khô ráo: Sản phẩm này không có khả năng chống nước, và có thể gặp trục trặc nếu bị ngâm nước hoặc tiếp xúc với độ ẩm cao. Máy móc bên trong bị han rỉ có thể dẫn đến tổn hại không thể khắc phục được.
Bảo Quản: Để tránh bị ẩm mốc, cất giữ máy ảnh tại nơi khô ráo và thông thoáng. Nếu bạn đang sử dụng bộ đổi điện AC, ngắt bộ đổi điện nhằm tránh cháy nổ. Nếu không sử dụng sản phẩm trong thời gian dài, tháo pin nhằm tránh rò rỉ và cất giữ máy ảnh trong một túi nhựa có chứa chất chống ẩm. Tuy nhiên, không bao giờ được cất giữ hộp máy ảnh trong một túi nhựa, bởi vì việc này có thể làm hư hỏng các chất liệu. Lưu ý rằng chất chổng ẩm đó sẽ dần dần mất khả năng hút ẩm và nên được thay thế đều đặn.
• Nhiệt độ bên trong pin có thể tăng lên khi pin được sử dụng. Cố gắng sạc pin khi nhiệt độ bên trong tăng cao sẽ làm suy yếu hiệu suất pin, và pin có thể không được sạc hoặc chỉ sạc một phần. Đợi pin nguội trước khi sạc. • Tiếp tục sạc pin sau khi nó được sạc đầy có thể làm giảm hiệu suất pin. • Sự suy giảm đáng kể trong thời gian sử dụng của một viên pin đã được sạc đầy đến khi cần sạc trong nhiệt độ phòng là dấu hiệu rằng nó cần được thay thế. Mua pin EN-EL14a mới. • Sạc pin trước khi sử dụng.
Thông báo lỗi Mục này là danh sách các chỉ báo và thông báo lỗi xuất hiện trên kính ngắm và màn hình. A Các Biểu Tượng Cảnh Báo d nhấp nháy trên màn hình hoặc s trên kính ngắm cho biết cảnh báo hoặc thông báo lỗi có thể được hiển thị trên màn hình bằng cách nhấn nút W (Q). Chỉ báo Màn hình Khóa vòng mở thấu kính ở độ mở ống kính tối thiểu (f/-số lớn nhất). Kính ngắm Giải pháp B (nháy) Đặt vòng độ mở ống kính thấu kính về độ mở ống kính tối thiểu (số f cao nhất).
Chỉ báo Màn hình Thẻ này không được định dạng. Định dạng thẻ. Kính ngắm T (nháy) j/A/s (nháy) Thẻ đầy — ● (nháy) Đối tượng quá sáng s (nháy) Đối tượng quá tối Ko có “Bóng đèn” trong c.độ S Ko có “Thời gian” trong c.độ S 72 A (nháy) & (nháy) — N (nháy) — N/s (nháy) Giải pháp Định dạng thẻ hoặc tắt máy ảnh và lắp thẻ nhớ mới vào. • Giảm chất lượng hoặc kích cỡ. • Xóa bớt ảnh. • Lắp thẻ nhớ mới. Máy ảnh không thể lấy nét bằng cách sử dụng lấy nét tự động. Thay đổi bố cục hoặc lấy nét bằng tay.
Chỉ báo Màn hình Lỗi. Nhấn lại nút nhả cửa trập. Lỗi khởi động. Liên hệ với đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền. Lỗi đo sáng Không thể bắt đầu xem trực tiếp. Vui lòng đợi để máy ảnh nguội. Kính ngắm O (nháy) Giải pháp Nhả cửa trập. Nếu vấn đề vẫn tồn tại hoặc xuất hiện thường xuyên, hãy tham khảo ý kiến của đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền. Liên hệ với đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền. — Chờ cho các mạch bên trong mát trước khi tiếp tục chế độ xem trực tiếp hay ghi phim.
Thông số kỹ thuật ❚❚ Máy Ảnh Kỹ Thuật Số Nikon D5300 Loại Loại Gắn thấu kính Góc xem hiệu quả Điểm ảnh hiệu quả Điểm ảnh hiệu quả Cảm biến hình ảnh Cảm biến hình ảnh Tổng điểm ảnh Hệ Thống Giảm Bụi Lưu trữ Cỡ ảnh (điểm ảnh) Định dạng tệp Hệ Thống Picture Control Phương tiện media Tệp hệ thống Kính ngắm Kính ngắm Tầm phủ khuôn hình Độ phóng đại Điểm mắt Chỉnh đi ốp Màn hình lấy nét Gương phản chiếu Độ mở ống kính 74 Máy ảnh số phản chiếu thấu kính đơn Móc gắn F Nikon (với các tiếp xúc AF) Định dạng Nikon
Thấu kính Các thấu kính tương thích Tính năng lấy nét tự động sẵn có với các thấu kính AF-S, AF-P hoặc AF-I. Lấy nét tự động không sẵn có với các loại thấu kính G và D khác, thấu kính AF (IX NIKKOR và thấu kính cho F3AF không được hỗ trợ) và thấu kính AI-P. Có thể sử dụng thấu kính không CPU trong chế độ M, nhưng đo phơi sáng máy ảnh sẽ không hoạt động. Máy ngắm điện tử có thể được sử dụng với các thấu kính có độ mở ống kính tối đa f/5.6 hoặc nhanh hơn.
Phơi sáng Độ nhạy ISO (Danh Mục Phơi Sáng Khuyên Dùng) D-Lighting hoạt động Lấy nét Lấy nét tự động Phạm vi dò tìm Mô tơ của thấu kính Điểm lấy nét Chế độ vùng AF Khóa lấy nét Đèn nháy Đèn nháy gắn sẵn Số Hướng Dẫn Điều khiển đèn nháy Chế độ đèn nháy Bù đèn nháy Chỉ báo đèn nháy sẵn sàng Ngàm gắn phụ kiện Hệ thống chiếu sáng sáng tạo Nikon (CLS) Đồng bộ đầu cuối Cân bằng trắng Cân bằng trắng 76 ISO 100 – 12800 trong bước 1/3 EV.
Xem trực tiếp Mô tơ của thấu kính Chế độ vùng AF Lấy nét tự động Chọn cảnh tự động Phim Đo sáng Phương pháp đo sáng Cỡ khuôn hình (điểm ảnh) và tốc độ khuôn hình Định dạng tệp Nén video Định dạng ghi âm thanh Thiết bị ghi âm thanh Độ nhạy ISO Màn hình Màn hình Phát lại Phát lại Giao diện USB Đầu ra video Đầu ra HDMI Đầu cắm phụ kiện Đầu vào âm thanh • Lấy nét tự động (AF): AF phần phụ đơn (AF-S); AF phần phụ toàn thời gian (AF-F) • Lấy nét bằng tay (MF) Lấy nét tự động ưu tiên khuôn mặt, lấy nét tự đ
Không dây Chuẩn Giao thức giao tiếp Tần số hoạt động Phạm vi (tầm nhìn thẳng) Tốc độ dữ liệu Bảo mật IEEE 802,11b, IEEE 802,11g • IEEE 802.11b: DSSS/CCK • IEEE 802.11g: OFDM 2412–2462 MHz (kênh 1–11) Khoảng 30 m (giả định không có cản trở; phạm vi có thể thay đổi theo cường độ tín hiệu và việc có hay không có vật cản) 54 Mbps Tốc độ dữ liệu lôgic tối đa theo tiêu chuẩn IEEE. Tốc độ thực tế có thể khác.
❚❚ Bộ sạc pin MH-24 Chuẩn đầu vào Chuẩn đầu ra Các loại pin được hỗ trợ Thời gian sạc Nhiệt độ hoạt động Kích thước (Chiều rộng × Chiều cao × Độ dày) Trọng lượng Tối đa AC 100–240 V, 50/60 Hz, 0,2 A DC 8,4 V/0,9 A Pin sạc Li-ion của Nikon EN-EL14a Xấp xỉ 1 tiếng 50 phút với nhiệt độ xung quanh ở 25 °C khi hết pin 0 °C–40 °C Xấp xỉ 70 × 26 × 97 mm, không kể phích bộ nắn dòng Xấp xỉ 96 g, không kể phích bộ nắn dòng ❚❚ Pin sạc Li-ion EN-EL14a Loại Chuẩn dung lượng pin Nhiệt độ hoạt động Kích thước (Chiều rộn
❚❚ Thấu kính AF-S DX NIKKOR 18–140mm f/3.5–5.6G ED VR Thấu kính loại G AF-S DX với móc gắn F và CPU gắn sẵn 18–140 mm f/3.5–5.
❚❚ AF-S DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR II Thấu kính loại G AF-S DX với móc gắn F và CPU gắn sẵn 18-55 mm f/3.5–5.
A AF-P DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR, AF-P DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G AF-P DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR và AF-P DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G có các khoang thấu kính co rút được. Dấu tiêu cự Dấu gắn thấu kính (0 11) Tỉ lệ tiêu cự Tiếp xúc CPU Nắp thấu kính phía sau Nắp thấu kính Nút ống thấu kính co rút được (0 12) Vòng lấy nét Vòng thu phóng (0 18) A AF-S DX NIKKOR 18–140mm f/3.5–5.
A AF-S DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR II AF-S DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR II có ống thấu kính co rút được.
A Thông Tin Thương Hiệu IOS là thương hiệu hoặc thương hiệu đã đăng ký của Cisco Systems, Inc, tại Hoa Kỳ và/hoặc các nước khác và được sử dụng theo giấy phép. Mac OS, và OS X là các thương hiệu đã được đăng ký của Tập Đoàn Apple tại Hoa Kỳ và/hoặc các quốc gia khác. Microsoft, Windows, và Windows Vista là các thương hiệu đã được đăng ký, hoặc các thương hiệu của Tập Đoàn Microsoft tại Hoa Kỳ và/hoặc các quốc gia khác. Biểu trưng PictBridge là một thương hiệu.
A Tuổi Thọ Pin Cảnh phim hoặc số lần chụp có thể thực hiện với pin đã sạc đầy thay đổi tùy theo tình trạng pin, nhiệt độ, khoảng thời gian giữa các lần chụp và thời gian các menu được hiển thị. Các chỉ số mẫu cho pin EN-EL14a (1230 mAh) được nêu phía dưới.
Nghiêm cấm sao chép tài liệu này dưới bất kì hình thức nào, toàn bộ hoặc một phần (ngoại trừ trích dẫn ngắn trong các bài phê bình hoặc giới thiệu), mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của NIKON CORPORATION. MÁY ẢNH SỐ Tài liệu hướng dẫn sử dụng Hỗ trợ người dùng Nikon Nếu bạn cần hỗ trợ gì về kỹ thuật sử dụng (các) sảnphẩm Nikon củabạn, hãy liên hệ với một trong những đại diện của Nikon. Để biết thông tin về đại diện Nikon trong khu vực của bạn, hãy truy cập http://www.nikon-asia.com/support.