MÁY ẢNH SỐ Tài liệu tham khảo Vi
Để tận dụng máy ảnh hiệu quả nhất, hãy đọc kỹ đầy đủ các hướng dẫn và để ở nơi tất cả những ai sử dụng máy sẽ đọc. Biểu Tượng và Quy Ước Để tìm thông tin bạn cần dễ dàng hơn, những biểu tượng và các quy ước sau đây được sử dụng: D Biểu tượng này thể hiện cảnh báo; thông tin cần phải đọc trước khi sử dụng để tránh làm hỏng máy ảnh. A Biểu tượng này thể hiện các ghi chú; thông tin cần phải đọc trước khi sử dụng máy ảnh. Biểu tượng này thể hiện tham chiếu tới các trang trong tài liệu 0 hướng dẫn này.
Mục lục Vì Sự An Toàn Của Bạn ................................................................ x Chú ý ............................................................................................ xiv Giới thiệu 1 Tìm Hiểu Máy Ảnh........................................................................ 1 Thân Máy Ảnh......................................................................................... 1 Đĩa Lệnh Chế Độ ....................................................................................
Chọn cài đặt phù hợp cho Đối tượng hoặc Tình huống (Chế độ cảnh) 47 k Chân dung.................................................................................... 47 l Phong cảnh.................................................................................. 47 p Trẻ em............................................................................................ 48 m Thể thao ........................................................................................ 48 n Cận cảnh ...........................
Thông Tin Thêm Về Nhiếp Ảnh 67 Chọn Chế Độ Nhả ....................................................................... 67 Chụp liên tục (Chế độ liên tục)................................................. 68 Nhả cửa trập tĩnh lặng............................................................... 70 Chế độ tự hẹn giờ....................................................................... 71 Lấy nét (Chụp Ảnh Với Kính Ngắm) ........................................ 74 Chọn cách máy ảnh lấy nét: Chế độ lấy nét ....
Các Chế Độ P, S, A và M 100 Tốc Độ Cửa Trập và Độ Mở Ống Kính................................... 100 Chế Độ P (Tự động được lập trình) ............................................ 102 Chế Độ S (Tự động ưu tiên cửa trập)......................................... 104 Chế Độ A (Tự động ưu tiên độ mở ốg kính) ........................... 106 Chế Độ M (Bằng tay) ....................................................................... 108 Phơi Sáng Thời Gian Dài (Chỉ Chế Độ M) .................................
Ghi Phim và Xem Phim 155 Ghi Phim..................................................................................... 155 Cài đặt phim ....................................................................................... 158 Xem Phim................................................................................... 162 Sửa Lại Phim.............................................................................. 164 Cắt Xén Phim...............................................................................
Kết nối 201 Cài đặt ViewNX 2 ..................................................................... 201 Sử dụng ViewNX 2 ................................................................... 204 Sao Chép Ảnh vào Máy Tính ........................................................ 204 Xem Ảnh.............................................................................................. 206 In ảnh ......................................................................................... 208 Kết Nối tới Máy In .....
B Menu Cài Đặt: Cài Đặt Máy Ảnh................................................. 231 Tùy chọn đặt lại cài đặt .............................................................. 233 Định dạng thẻ nhớ ...................................................................... 234 Độ sáng màn hình........................................................................ 235 Định dạng hiển thị thông tin ................................................... 236 Tự động hiển thị thông tin .....................................
N Menu Sửa Lại: Tạo Bản Sao Sửa Lại ......................................... 263 Tạo Bản Sao Sửa Lại......................................................................... 264 D-Lighting ...................................................................................... 266 Điều chỉnh mắt đỏ....................................................................... 267 Xén .................................................................................................... 268 Đơn Sắc .....................
Các Phụ Kiện Khác.................................................................... 306 Thẻ Nhớ Đã Được Phê Duyệt........................................................ 310 Gắn Đầu Nối Nguồn và Bộ Đổi Điện AC ................................... 311 Chăm Sóc Máy Ảnh .................................................................. 313 Bảo Quản ............................................................................................. 313 Lau chùi.........................................................
Vì Sự An Toàn Của Bạn Để tránh làm hỏng sản phẩm Nikon hoặc gây thương tích cho chính mình hay cho người khác, hãy đọc đầy đủ các biện pháp phòng ngừa an toàn trước khi sử dụng thiết bị này. Hãy giữ những hướng dẫn an toàn này ở nơi tất cả những ai sử dụng sản phẩm sẽ đọc chúng. Hậu quả có thể xảy ra do việc không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa được liệt kê trong phần này được chỉ báo bằng biểu tượng sau đây: Biểu tượng này đánh dấu cảnh báo. Để tránh chấn thương có thể xảy A ra,này.
A Không tháo rời Việc chạm vào các bộ phận bên trong của máy có thể gây thương tích. Trong trường hợp sự cố, việc sửa chữa phải do kỹ thuật viên có trình độ thực hiện. Trong trường hợp máy bị vỡ do bị rơi hoặc sự cố khác, tháo pin và bộ đổi điện AC sau đó mang máy tới Trung tâm dịch vụ Nikon ủy quyền để kiểm tra. A Không đặt dây đeo quanh cổ trẻ sơ sinh hoặc trẻ em Việc đặt dây máy ảnh quanh cổ trẻ sơ sinh hoặc trẻ em có thể dẫn đến nghẹt thở.
A Cần có các biện pháp phòng ngừa thích hợp khi xử lý pin Pin sạc có thể bị rò rỉ, quá nhiệt, hoặc nứt vỡ, hoặc bắt lửa nếu không được xử lý đúng cách. Cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa sau khi xử lý pin sạc để sử dụng trong sản phẩm này: • Chỉ sử dụng pin được chấp thuận cho sử dụng trong thiết bị này. • Không làm chập mạch hoặc tháo rời pin. • Không để pin sạc hay máy ảnh có lắp pin sạc bị va đập mạnh. • Hãy chắc chắn tắt máy ảnh trước khi thay pin.
A Sử dụng cáp phù hợp Khi kết nối cáp với giắc cắm đầu vào và đầu ra, chỉ sử dụng các loại cáp của Nikon cung cấp hoặc được bán với mục đích duy trì tuân thủ các quy định của sản phẩm. A CD-ROM Không nên mở CD-ROM chứa phần mềm hoặc tài liệu hướng dẫn trên thiết bị CD âm thanh. Việc phát đĩa CD-ROM trên máy nghe nhạc CD âm thanh có thể gây mất thính lực hoặc hư hỏng thiết bị.
Chú ý • Không phần nào của tài liệu hướng • Nikon sẽ không chịu trách nhiệm về dẫn này được phép tái tạo, truyền, bất kỳ thiệt hại nào từ việc sử dụng sao chép, lưu trữ trong hệ thống sản phẩm này. phục hồi, hoặc được dịch sang các • Dù đã nỗ lực để đảm bảo rằng các ngôn ngữ dưới bất kỳ hình thức nào, thông tin trong tài liệu hướng dẫn là bằng bất kỳ phương tiện nào mà chính xác và đầy đủ, chúng tôi đánh không có sự cho phép trước bằng giá cao việc bạn lưu ý bất kỳ lỗi hoặc văn bản của Nikon.
Thông báo liên quan đến Cấm Sao Chép hoặc Tái Tạo Lưu ý rằng việc chỉ đơn giản là sở hữu tài liệu đã được sao chép về mặt kỹ thuật số hoặc tái tạo bằng máy quét, máy ảnh kỹ thuật số, hoặc thiết bị khác là cũng có thể bị trừng phạt theo quy định của pháp luật.
Xử Lý Thiết Bị Lưu Trữ Dữ Liệu Xin lưu ý rằng việc xoá các hình ảnh hoặc định dạng thẻ nhớ hoặc các thiết bị lưu trữ dữ liệu khác không xóa hoàn toàn dữ liệu hình ảnh gốc. Đôi khi các tệp đã xóa có thể phục hồi được từ các thiết bị lưu trữ bằng cách sử dụng phần mềm thương mại có sẵn, điều này có khả năng dẫn tới việc sử dụng nguy hại các dữ liệu hình ảnh cá nhân. Bảo đảm sự riêng tư của các dữ liệu đó là trách nhiệm của người dùng.
Chỉ Sử Dụng Phụ Kiện Điện Tử Thương Hiệu Nikon Máy ảnh Nikon được thiết kế đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất và có các mạch điện tử phức tạp. Chỉ các phụ kiện điện tử thương hiệu Nikon (bao gồm sạc, pin, bộ đổi điện AC, và các phụ kiện đèn nháy) có xác nhận của Nikon đặc biệt cho sử dụng với máy ảnh kỹ thuật số Nikon là được thiết kế và được chứng minh hoạt động theo các yêu cầu hoạt động và an toàn của mạch điện tử này.
D Chỉ Sử Dụng Phụ Kiện Thương Hiệu Nikon Chỉ các phụ kiện được Nikon chứng nhận đặc biệt cho sử dụng với máy ảnh kỹ thuật số Nikon là được thiết kế và được chứng minh hoạt động theo các yêu cầu hoạt động và an toàn. VIỆC SỬ DỤNG CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TỬ KHÔNG PHẢI CỦA NIKON CÓ THỂ LÀM HỎNG MÁY ẢNH VÀ CÓ THỂ LÀM MẤT HIỆU LỰC BẢO HÀNH CỦA NIKON.
Giới thiệu Tìm Hiểu Máy Ảnh Phải mất ít phút để làm quen với các điều khiển máy ảnh và hiển thị. Bạn có thể thấy hữu ích để đánh dấu phần này và tham khảo lại khi đọc qua phần còn lại của tài liệu hướng dẫn. Thân Máy Ảnh 1 Nút ghi phim......................38, 156 8 Đĩa lệnh 2 Công tắc điện ............................. 17 9 Đĩa lệnh chế độ ............................ 4 3 Nút nhả cửa trập ................. 27, 28 10 Nút A/L ................ 81, 184, 252 4 Nút E/N .................
14 Đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự 23 Tiếp xúc CPU động.................................... 77, 228 24 Gương .........................................318 Đèn hẹn giờ ................................ 72 25 Gắn thấu kính...................... 16, 84 Đèn giảm mắt đỏ ................90, 92 26 Nắp thân máy 15 Đèn nháy gắn sẵn..................... 89 27 Đầu cuối phụ kiện...................309 16 Nút M/ Y .................... 89, 91, 120 28 Đầu nối cho micrô ngoài......161 17 Micrô...................................
31 Hốc mắt cao su .......................... 73 43 Nút O ....................................30, 192 32 Nắp thị kính kính ngắm 44 Đèn tiếp cận thẻ nhớ .....28, 143 .............................................6, 20, 73 45 Chốt nắp khoang pin........ 15, 22 33 Điều khiển điều chỉnh điốt .... 20 46 Nắp khoang pin .................. 15, 22 34 Nút K ..................................29, 170 47 Nút I/E/# ..... 67, 68, 70, 71, 97 35 Nút G ..............................10, 219 48 Hốc giá ba chân 36 Nút X .........
Đĩa Lệnh Chế Độ Máy ảnh mang đến lựa chọn về các chế độ chụp và chế độ g sau đây: Các Chế Độ P, S, A, và M Chọn các chế độ này để có toàn quyền kiểm soát cài đặt máy ảnh. • P—Tự động được lập trình (0 102) • S—Tự động ưu tiên cửa trập (0 104) • A—Tự động ưu tiên độ mở ốg kính (0 106) • M—Bằng tay (0 108) Chế độ g (0 41) Chụp, xem và chỉnh sửa ảnh và điều chỉnh cài đặt với sự trợ giúp của hướng dẫn trên màn hình. Chế Độ Tự Động Chọn các chế độ này để chụp ảnh ngắm và chụp đơn giản.
Chế độ hiệu ứng đặc biệt Sử dụng hiệu ứng đặc biệt trong quá trình chụp. • % Nhìn ban đêm (0 51) • 3 Màu tuyển chọn (0 53, 61) • S Siêu sống động (0 51) • 1 Hình bóng (0 54) • T Nhòe tràn (0 51) • 2 Ảnh sắc độ nhẹ (0 54) • U Minh họa ảnh (0 52, 56) • 3 Ảnh sắc độ nặng (0 54) • g Phác thảo màu (0 52, 57) • ) Tranh vẽ HDR (0 55) • ' H.
Kính Ngắm 1 Điểm lấy nét...................20, 27, 80 2 Chỉ báo lấy nét .....................27, 84 9 “k” (xuất hiện khi bộ nhớ vẫn còn hơn 1000 phơi sáng) ...... 19 3 Chỉ báo khóa tự động phơi sáng 10 Chỉ báo đèn nháy sẵn sàng ... 31 (AE).............................................. 116 11 Chỉ báo chương trình linh động ......................................................103 4 Tốc độ cửa trập........................ 101 5 Độ mở ống kính (số f)............ 101 12 Chỉ báo phơi sáng...................
Hiển Thị Thông Tin Xem cài đặt: Để xem hiển thị thông tin, nhấn nút R. Nút R 1 Chế độ chụp i tự động/ j tự động (đèn nháy tắt) ................................................ 25 Chế độ cảnh .......................... 47 Chế độ hiệu ứng đặc biệt ................................................ 50 Các chế độ P, S, A, và M .....100 5 Chỉ báo chống rung ........23, 230 2 Chỉ báo kết nối Eye-Fi ............261 9 Chế độ nhả .................................. 67 6 Chỉ báo điều khiển đèn nháy ...............
11 Độ mở ống kính (số f)............ 101 16 Độ nhạy ISO ................................ 95 Màn hình hiển thị độ mở ống Màn hình hiển thị độ nhạy ISO kính............................................. 101 ...............................................95, 228 Chỉ báo độ nhạy ISO tự động 12 Tốc độ cửa trập........................ 101 ......................................................227 Màn hình hiển thị tốc độ cửa trập ............................................. 101 17 Số phơi sáng còn lại ............
Thay đổi cài đặt: Để thay đổi cài đặt ở dưới cùng của hiển thị, nhấn nút P, sau đó làm nổi bật các mục bằng cách sử dụng đa bộ chọn và nhấn J để xem các tùy chọn cho mục được làm nổi bật. Nút P 1 Cân bằng trắng ........................124 6 Bù phơi sáng .............................118 2 Cỡ hình ảnh................................. 87 7 Bù đèn nháy ..............................120 3 Chất lượng hình ảnh ................ 85 8 Đo sáng.......................................114 4 Chế độ đèn nháy ........
Menu Máy Ảnh: Tổng quan Hầu hết các tùy chọn chụp, phát lại, và các tùy chọn cài đặt có thể được truy cập từ các menu máy ảnh. Để xem các menu, nhấn nút G. Nút G Thẻ Chọn từ các menu sau đây: • D: Phát lại (0 219) • N: Sửa lại (0 263) • C: Chụp (0 222) • m: Cài đặt gần đây (0 288) • B: Cài đặt (0 231) Cài đặt hiện tại được hiển thị bằng các biểu tượng. Tùy chọn Menu Tùy chọn trong menu hiện tại.
❚❚ Sử Dụng Menu Máy Ảnh Đa bộ chọn và nút J được sử dụng để điều hướng các menu máy ảnh. Di chuyển con trỏ lên Nút J: chọn mục được làm nổi bật Hủy bỏ và quay trở lại menu trước Chọn mục được làm nổi bật hoặc hiển thị menu phụ Di chuyển con trỏ xuống Thực hiện theo các bước dưới đây để điều hướng các menu. 1 Hiển thị các menu. Nhấn nút G để hiển thị menu. Nút G A Biểu tượng d (Trợ giúp) Nếu biểu tượng d hiển thị ở góc dưới cùng bên trái của màn hình, có thể hiển thị trợ giúp bằng cách nhấn nút W (Q).
2 Làm nổi bật biểu tượng cho menu hiện tại. Bấm 4 để làm nổi bật biểu tượng cho menu hiện tại. 3 Chọn menu. Bấm 1 hoặc 3 để chọn menu mong muốn. 4 Đặt con trỏ vào menu được chọn. Bấm 2 đến vị trí con trỏ trong menu được chọn. 5 Làm nổi bật mục menu. Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi bật mục menu.
6 Hiển thị các tùy chọn. Bấm 2 để hiển thị các tùy chọn cho mục menu được chọn. 7 Làm nổi bật một tùy chọn. Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi bật một tùy chọn. 8 Chọn mục đã được làm nổi bật. Bấm J để chọn mục đã được làm nổi bật. Để thoát ra mà không chọn, bấm nút G. Lưu ý những điều sau: • Các mục menu được hiển thị màu xám là không sẵn có. • Trong khi nhấn 2 thường có tác dụng tương tự như cách nhấn J, có một số trường hợp, chỉ có thể thực hiện lựa chọn bằng cách nhấn J.
Các Bước Đầu Tiên Luôn tắt máy ảnh trước khi lắp hoặc tháo pin hay thẻ nhớ. 1 Lắp dây đeo. Gắn dây đeo như minh họa. Lặp lại cho hình ảnh thứ hai. 2 Sạc pin. Nếu phích bộ nắn dòng được cung cấp, nâng ổ cắm tường lên và nối phích bộ nắn dòng như được trình bày phía dưới bên trái, đảm bảo rằng phích được cắm vào hoàn toàn. Lắp pin và cắm sạc. Pin hết hoàn toàn sẽ sạc đầy trong khoảng một tiếng 50 phút.
3 Lắp pin và thẻ nhớ. Lắp pin theo hướng minh họa, sử dụng mặt có sọc màu da cam để giữ chốt pin được bấm về một phía. Chốt khóa pin vào vị trí khi pin đã được lắp vào hết. Chốt pin Trượt thẻ nhớ trong cho đến khi nó khớp vào vị trí.
4 Lắp thấu kính. Cần cẩn thận để tránh bụi xâm nhập vào máy ảnh khi tháo thấu kính hoặc nắp thân máy. Tháo nắp thân máy ảnh Tháo nắp thấu kính phía sau Dấu gắn (máy ảnh) Cân chỉnh các dấu gắn Dấu gắn (thấu kính) Xoay thấu kính như thể hiện cho đến khi khớp vào vị trí. Chắc chắn phải tháo nắp thấu kính trước khi chụp.
5 Bật máy ảnh. Một hộp thoại lựa chọn ngôn ngữ sẽ được hiển thị. A Công Tắc Điện Xoay công tắc điện như minh họa để bật máy ảnh. Xoay công tắc điện như minh họa để tắt máy ảnh. A Thấu Kính Với Nút Ống Thấu Kính Co Rút Được Trước khi sử dụng máy ảnh, mở khóa và mở rộng vòng thu phóng. Nhấn nút ống thấu kính co rút được (q) và xoay vòng thu phóng như minh họa (w).
6 Chọn ngôn ngữ và thiết lập đồng hồ máy ảnh. Sử dụng đa bộ chọn và nút J để chọn ngôn ngữ và thiết lập đồng hồ máy ảnh.
7 Kiểm tra mức pin và số phơi sáng còn lại. Nhấn nút R và kiểm tra mức pin và số phơi sáng còn lại. Trong trường hợp còn phơi sáng, giá trị hơn 1000 được thể hiện theo hàng nghìn, chỉ định bởi chữ “k”.
8 Lấy nét kính ngắm. Sau khi tháo bỏ nắp thấu kính, xoay điều khiển điều chỉnh điốt cho đến khi điểm lấy nét ở chế độ lấy nét sắc. Khi sử dụng điều khiển với mắt đang ngắm kính ngắm, cẩn thận không chọc ngón tay hoặc móng tay vào mắt. Điểm lấy nét Kính ngắm chưa lấy nét Kính ngắm đã lấy nét D Trong Quá Trình Sạc Không di chuyển bộ sạc hoặc chạm vào pin trong quá trình sạc. Việc không tuân thủ đề phòng này thì trong một số trường hợp khiến bộ sạc báo là đã sạc xong nhưng pin chỉ được sạc một phần.
D Sạc Pin Đọc và làm theo những cảnh báo và lưu ý trên các trang x–xiii và 321–325 của tài liệu hướng dẫn này. Sạc pin trong nhà ở nhiệt độ môi trường xung quanh 5 °C–35 °C. Không sử dụng pin ở nhiệt độ môi trường xung quanh dưới 0 °C hoặc cao hơn 40 °C; không tuân thủ đề phòng này có thể làm hỏng pin hoặc làm giảm hiệu suất pin. Công suất có thể giảm xuống và thời gian sạc có thể tăng ở nhiệt độ pin từ 0 °C đến 15 °C và từ 45 °C đến 60 °C. Pin sẽ không sạc nếu nhiệt độ dưới 0 °C hoặc trên 60 °C.
A Tháo Pin Để tháo pin, tắt máy ảnh và mở nắp hộp pin. Nhấn chốt pin theo hướng được thể hiện bằng mũi tên để nhả pin và sau đó dùng tay tháo pin ra. A Định Dạng Thẻ Nhớ Nếu thẻ nhớ được sử dụng lần đầu trên máy ảnh hoặc nếu thẻ đã được định dạng trên một thiết bị khác, chọn Định dạng thẻ nhớ trong menu cài đặt và thực hiện theo các chỉ dẫn định dạng thẻ trên màn hình (0 234). Lưu ý rằng thao tác này sẽ xóa vĩnh viễn toàn bộ dữ liệu mà thẻ nhớ lưu trữ.
A Tháo Thẻ Nhớ Sau khi xác nhận đèn truy cập thẻ nhớ đã tắt, tắt máy ảnh, mở nắp phủ khe thẻ nhớ, và nhấn thẻ để đẩy ra (q). Lúc này có thể lấy thẻ ra bằng tay (w). A Công Tắc Bảo Vệ Ghi B 16G Các thẻ nhớ SD được trang bị công tắc bảo vệ ghi để tránh mất mát dữ liệu ngẫu nhiên. Khi công tắc này ở vị trí “lock”, không thể định dạng Công tắc bảo vệ ghi thẻ nhớ và không thể xóa hoặc ghi được ảnh (sẽ có tiếng bíp nếu bạn cố gắng nhả cửa trập). Để mở khóa thẻ nhớ, trượt công tắc sang vị trí “write”.
A Tháo Thấu Kính Hãy chắc chắn tắt máy ảnh khi tháo hoặc đổi thấu kính. Để tháo thấu kính, nhấn và giữ nút nhả thấu kính (q) trong khi xoay thấu kính theo chiều kim đồng hồ (w). Sau khi tháo thấu kính, thay nắp thấu kính và nắp thân máy. A Rút Thấu Kính Với Nút Ống Thấu Kính Co Rút Được Để rút thấu kính máy ảnh khi không sử dụng, giữ nút ống thấu kính co rút được (q) và xoay vòng thu phóng đến vị trí “L” (khóa) như hiển thị (w).
Chế độ “Ngắm và chụp” (i và j) Mục này mô tả cách chụp ảnh và ghi phim trong chế độ i và j, chế độ “ngắm và chụp” tự động, trong đó phần đa các cài đặt được máy ảnh điều khiển để đáp ứng các điều kiện chụp. Trước khi tiếp tục, bật máy Đĩa lệnh chế độ ảnh và xoay đĩa lệnh chế độ sang i hoặc j (khác biệt duy nhất là đèn nháy không bật sáng ở chế độ j).
Tạo Khuôn Hình Trong Kính Ngắm 1 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng. Khi tạo khuôn hình cho bức ảnh trong kính ngắm, tay phải giữ phần tay nắm và tay trái đặt vào thân máy hoặc thấu kính. Khi tạo khuôn hình cho ảnh chân dung (hướng dọc), giữ máy ảnh như minh họa ở bên phải. A Sử Dụng Thấu Kính Thu Phóng Trước khi lấy nét, xoay vòng thu phóng để điều chỉnh tiêu cự và tạo khuôn hình.
2 Tạo khuôn hình cho bức ảnh. Tạo khuôn hình bức ảnh trong kính ngắm với đối tượng chính ít nhất nằm ở một trong 11 điểm lấy nét. Điểm lấy nét 3 Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét (nếu đối tượng vẫn chưa đủ sáng có thể bật đèn nháy lên và đèn Chỉ báo đã Dung lượng chiếu trợ giúp AF có thể được lấy đệm sáng).
4 Chụp. Nhấn nhẹ nút nhả cửa trập hết cỡ còn lại để chụp ảnh. Đèn tiếp cận thẻ nhớ sẽ sáng và ảnh sẽ được hiển thị trên màn hình trong vài giây. Không tháo hoặc di chuyển thẻ nhớ hay ngắt nguồn cho đến khi đèn này tắt và việc lưu hoàn tất. Đèn tiếp cận thẻ nhớ A Nút Nhả Cửa Trập Máy ảnh này có một nút nhả cửa trập hai giai đoạn. Máy ảnh sẽ lấy nét khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng. Để chụp ảnh, tiếp tục nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ.
Xem Ảnh Nhấn K sẽ hiển thị ảnh trong màn hình. Nút K Nhấn 4 hoặc 2 để xem thêm các bức ảnh.
Xóa Ảnh Không Mong Muốn Hiển thị ảnh bạn muốn xóa. Nút K Nhấn O; hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị. Nút O Nhấn nút O lại để xóa ảnh.
A Hẹn Giờ Chờ Kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin sẽ tắt nếu không có hoạt động nào được thực hiện trong khoảng tám giây để giảm tiêu hao pin. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để bật hiển thị. Khoảng thời gian trước khi hẹn giờ chờ hết hạn tự động có thể được chọn bằng cách sử dụng tùy chọn Tự động hẹn giờ tắt trong menu cài đặt (0 245).
Khuôn Hình Ảnh Trong Màn Hình 1 Nhấn nút a. Nhìn qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình máy ảnh (xem trực tiếp). Nút a 2 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng. Tay phải giữ phần tay nắm và tay trái đặt vào thân máy hoặc thấu kính. Khi tạo khuôn hình cho ảnh chân dung (hướng dọc), giữ máy ảnh như minh họa ở bên phải.
3 Lấy nét. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. Điểm lấy nét sẽ nhấp nháy màu xanh lá cây trong khi máy ảnh lấy nét. Nếu máy ảnh có thể lấy nét, Điểm lấy nét điểm lấy nét sẽ được hiển thị màu xanh lá cây, nếu máy ảnh không thể lấy nét, điểm lấy nét sẽ nháy đỏ. 4 Chụp ảnh. Nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ. Màn hình tắt và đèn tiếp cận thẻ nhớ phát sáng trong khi ghi. Không tháo hoặc di chuyển thẻ nhớ hay ngắt nguồn cho đến khi đèn này tắt và việc ghi hoàn tất.
A Chọn Cảnh Tự Động (Bộ Chọn Cảnh Tự Động) Nếu chọn xem trực tiếp trong chế độ i hoặc j, máy ảnh sẽ tự động phân tích đối tượng và chọn chế độ chụp phù hợp khi bật lấy nét tự động. Chế độ chọn được hiển thị trên màn hình.
Xem Ảnh Nhấn K sẽ hiển thị ảnh trong màn hình. Nút K Nhấn 4 hoặc 2 để xem thêm các bức ảnh.
Xóa Ảnh Không Mong Muốn Hiển thị ảnh bạn muốn xóa. Nút K Nhấn O; hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị. Nút O Nhấn nút O lại để xóa ảnh.
Ghi Phim Có thể ghi phim trong chế độ xem trực tiếp. 1 Nhấn nút a. Nhìn qua thấu kính được hiển thị trong màn hình. Nút a 2 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng. Tay phải giữ phần tay nắm và tay trái đặt vào thân máy hoặc thấu kính. 3 Lấy nét. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét.
4 Bắt đầu quay. Nhấn nút ghi phim để bắt đầu ghi. Chỉ báo ghi và thời gian còn lại được hiển thị trong màn hình. Nút ghi phim Chỉ báo ghi Thời gian còn lại 5 Kết thúc ghi. Nhấn nút ghi phim lần nữa để kết thúc việc ghi. Xoay nút a để thoát chế độ xem trực tiếp. A Ghi Phim Xem trang 155 để biết thêm thông tin về việc ghi phim.
Xem Phim Nhấn K để bắt đầu phát lại và sau đó di chuyển qua hình cho đến khi phim (chỉ báo bằng biểu tượng 1) được hiển thị. Nhấn J để bắt đầu phát lại và nhấn 1 hoặc K để kết thúc phát lại. Để biết thêm thông tin, xem trang 162.
Xóa Các Phim Không Mong Muốn Hiển thị phim muốn xóa (phim được chỉ báo bằng biểu tượng 1). Nút K Nhấn O; hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị. Nút O Nhấn lại nút O để xóa phim.
CHẾ ĐỘ HƯỚNG DẪN Hướng Dẫn Chế độ hướng dẫn cho phép truy cập một loạt các chức năng thường được sử dụng và hữu ích khác nhau. Mức cao nhất của hướng dẫn được hiển thị khi xoay đĩa lệnh chế độ sang g. Chỉ báo pin (0 21) Số phơi sáng còn lại (0 19) Chế độ chụp: Chỉ báo chế độ hướng dẫn xuất hiện trên biểu tượng chế độ chụp. Chọn từ các mục sau đây: Chụp Chụp ảnh. Sửa lại Sửa lại hình ảnh. Xem/xóa Xem và/hoặc xóa ảnh. Cài đặt Thay đổi cài đặt máy ảnh.
Menu Chế Độ Hướng Dẫn Để truy cập các menu này, làm nổi bật Chụp, Xem/xóa, Sửa lại, hoặc Cài đặt và nhấn J. ❚❚ Chụp Vận hành dễ dàng 4 Tự động 5 Không đèn nháy 9 Đối tượng ở xa ! Cận cảnh 8 Khuôn mặt ngủ Đối tượng chuyển 9 động 7 Phong cảnh 6 Chân dung Chân dung ban " đêm Chụp ảnh phong 5 cảnh ban đêm Vận hành nâng cao Làm mềm hậu cảnh Điều chỉnh độ mở ống # Tập trung vào lấy nét kính. nhiều hơn Đóng băng chuyển động (người) $ Đóng băng chuyển độg Chọn tốc độ cửa trập.
“Bắt đầu chụp” Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J.
❚❚ Sửa lại Xén Hiệu ứng bộ lọc (chéo màn hình) Hiệu ứng bộ lọc (mềm) Minh họa ảnh Hiệu ứng thu nhỏ Màu tuyển chọn ❚❚ Cài đặt Chất lượng hình ảnh Kích cỡ hình ảnh Tự động hẹn giờ tắt In ngày Cài đặt hiển thị và âm thanh Độ sáng màn hình Màu hậu cảnh thông tin Tự động hiển thị thông tin Bíp Cài đặt phim Cỡ khuôn hình/tốc độ khuôn hìh Chất lượng phim Micrô Giảm nhiễu do gió Giảm nhấp nháy Thư mục phát lại Tùy chọn hiển thị phát lại Thứ tự in DPOF Đồng hồ và ngôn ngữ (Language) Múi giờ và ngày Ngôn ngữ (Lang
Sử Dụng Hướng Dẫn Các hoạt động sau có thể thực hiện trong khi hướng dẫn được hiển thị: Để Sử dụng Trở lại mức cao nhất của hướng dẫn Bật màn hình Làm nổi bật menu Mô tả Nhấn G để bật màn hình hoặc trở lại mức cao nhất của hướng dẫn. Nút G Nhấn 1, 3, 4, hoặc 2 để làm nổi bật menu. Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật các tùy chọn trong menu. Làm nổi bật các tùy chọn Chọn menu hoặc tùy chọn được làm nổi bật Nhấn 1, 3, 4, hoặc 2 để làm nổi bật các tùy chọn trong màn hình như hình bên dưới.
Để Sử dụng Mô tả Nhấn 4 để trở lại màn hình hiển thị trước đó. Để hủy bỏ và trở lại màn hình hiển thị trước đó từ các màn hình hiển thị giống như được trình bày ở bên phải, làm nổi bật & và nhấn J. Trở lại màn hình hiển thị trước đó Nếu biểu tượng d hiển thị ở góc dưới cùng bên trái của màn hình, có thể hiển thị trợ giúp bằng cách nhấn nút W (Q). Một mô tả của tùy chọn hiện đang được chọn sẽ được hiển thị trong khi nút được nhấn. Bấm 1 hoặc 3 để cuộn qua màn hình.
Chọn cài đặt phù hợp cho Đối tượng hoặc Tình huống (Chế độ cảnh) Máy ảnh có lựa chọn chế độ “cảnh”. Chọn chế độ cảnh tự động cài đặt để phù hợp với cảnh được chọn, nhiếp ảnh sáng tạo cũng đơn giản như việc chọn chế độ, lấy khuôn hình một bức tranh, và chụp như mô tả ở các trang 25. Các cảnh sau đây có thể được Đĩa lệnh chế độ chọn bằng đĩa lệnh chế độ: k Chân dung Sử dụng tông màu nhẹ nhàng, tự nhiên cho chân dung.
p Trẻ em Sử dụng ảnh chụp nhanh cho trẻ em. Quần áo và các chi tiết có nền sinh động, khi tông màu vẫn duy trì được mềm mại và tự nhiên. m Thể thao Tốc độ cửa trập nhanh sẽ đóng băng chuyển động đối với các bức ảnh thể thao năng động mà đối tượng chính rõ ràng. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp AF tắt. n Cận cảnh Sử dụng chụp cận cảnh hoa, côn trùng, và các đối tượng nhỏ khác (có thể dùng thấu kính lớn để lấy nét ở góc rất gần).
o Chân dung ban đêm Dùng cân bằng trắng tự nhiên giữa đối tượng chính và nền trong chân dung dưới ánh sáng yếu. A Ngăn chặn che mờ Sử dụng chân máy để ngăn chặn mờ do rung máy ảnh ở tốc độ cửa trập chậm.
Hiệu Ứng Đặc Biệt Hiệu ứng đặc biệt có thể được sử dụng khi ghi hình ảnh. Nhìn ban đêm Siêu sống động Nhòe tràn Minh họa ảnh Phác thảo màu H.ứng máy ảnh đồ ' chơi ( Hiệu ứng thu nhỏ % S T U g 3 1 2 3 ) I Màu tuyển chọn Hình bóng Ảnh sắc độ nhẹ Ảnh sắc độ nặng Tranh vẽ HDR Toàn cảnh dễ dàng Các hiệu ứng sau đây có thể được lựa chọn bằng cách xoay đĩa lệnh chế độ q và xoay đĩa lệnh cho đến khi tùy chọn mong muốn xuất hiện trong màn hình.
% Nhìn ban đêm Sử dụng trong điều kiện bóng tối để ghi lại hình ảnh đơn sắc với độ nhạy ISO cao. A Ghi chú Hình ảnh có thể bị ảnh hưởng bởi nhiễu dạng các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù hoặc đường thẳng. Tự động lấy nét chỉ có sẵn trong xem trực tiếp, lấy nét bằng tay có thể được sử dụng nếu máy ảnh không thể lấy nét. Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp AF tắt. S Siêu sống động Độ bão hòa và tương phản tổng thể được tăng lên cho hình ảnh sống động hơn.
U Minh họa ảnh Làm sắc nét viền và đơn giản hóa màu cho hiệu ứng áp phích có thể được điều chỉnh trong xem trực tiếp (0 56). A Ghi chú Tự động tắt đèn nháy; để sử dụng đèn nháy, chọn chế độ đèn nháy (0 90) của No (Tự động) hoặc Njo (Tự động + giảm mắt đỏ). Phim quay trong chế độ phát lại này giống như một trình chiếu slide làm từ một loạt các ảnh tĩnh. g Phác thảo màu Máy ảnh phát hiện và tạo màu cho viền để có hiệu ứng phác thảo màu. Có thể điều chỉnh hiệu ứng trong xem trực tiếp (0 57).
( Hiệu ứng thu nhỏ Tạo ra ảnh giống bức tranh tầm sâu. Hiệu quả nhất khi chụp từ một điểm cao thuận lợi. Phim có hiệu ứng thu nhỏ phát lại ở tốc độ cao, nén đoạn phim khoảng 45 phút ở 1920 × 1080/30p thành phim phát lại trong khoảng ba phút. Có thể điều chỉnh hiệu ứng trong xem trực tiếp (0 59). A Ghi chú Phim ghi không có tiếng. Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp AF tắt. 3 Màu tuyển chọn Tất cả các màu sắc khác với màu được lựa chọn được ghi thành màu đen và trắng.
1 Hình bóng Hình bóng của đối tượng ngược với độ sáng nền. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn tắt. 2 Ảnh sắc độ nhẹ Sử dụng với những cảnh tươi sáng để tạo hình ảnh đầy sáng. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn tắt. 3 Ảnh sắc độ nặng Sử dụng với những cảnh tối để tạo ra hình ảnh tối, màu tối chủ đạo với các nổi bật rõ nét. A Ghi chú Đèn nháy gắn sẵn tắt. A Ngăn chặn che mờ Sử dụng chân máy để ngăn chặn mờ do rung máy ảnh ở tốc độ cửa trập chậm.
) Tranh vẽ HDR Mỗi lần chụp ảnh, máy ảnh chụp hai khuôn hình theo những hướng khác nhau và kết hợp chúng để tạo hiệu ứng như tranh vẽ nhấn mạnh chi tiết và màu sắc. A Ghi chú Không thể xem trước hiệu ứng trong chế độ xem trực tiếp. Lưu ý rằng có thể không đạt được kết quả mong muốn nếu máy ảnh hoặc đối tượng di chuyển trong quá trình chụp. Trong quá trình ghi, một thông báo được hiển thị và không thể chụp thêm ảnh. Đèn nháy gắn sẵn tắt, chụp liên tục tắt, phim được ghi ở trong chế độ j.
Tùy Chọn Có Sẵn Trong Xem Trực Tiếp ❚❚ U Minh họa ảnh 1 Chọn xem trực tiếp. Nhấn nút a. Hiển thị xem qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình. Nút a 2 Điều chỉnh độ dày đường nét. Nhấn J để hiển thị các tùy chọn được hiển thị ở bên phải. Nhấn 2 hoặc 4 để làm đường nét dày hơn hoặc mỏng hơn. 3 Nhấn J. Nhấn J để thoát khi cài đặt xong. Để kết thúc xem trực tiếp, nhấn nút a. Các thiết lập được lựa chọn sẽ tiếp tục có hiệu lực và sẽ áp dụng cho các ảnh chụp bằng cách sử dụng kính ngắm.
❚❚ g Phác thảo màu 1 Chọn xem trực tiếp. Nhấn nút a. Hiển thị xem qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình. Nút a 2 Điều chỉnh tùy chọn. Nhấn J để hiển thị các tùy chọn được hiển thị ở bên phải. Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật Sống động hoặc Đường nét và nhấn 4 hoặc 2 để thay đổi. Có thể tăng độ sặc sỡ để lên để màu bão hòa hơn, hoặc giảm để làm rã hiệu ứng đơn sắc, trong khi đường nét có thể làm dày hơn hoặc mỏng đi. Tăng độ dày của các đường thẳng cũng làm cho màu sắc bão hòa hơn. 3 Nhấn J.
❚❚ ' H.ứng máy ảnh đồ chơi 1 Chọn xem trực tiếp. Nhấn nút a. Hiển thị xem qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình. Nút a 2 Điều chỉnh tùy chọn. Nhấn J để hiển thị các tùy chọn được hiển thị ở bên phải. Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật Sống động hoặc Tạo họa tiết và nhấn 4 hoặc 2 để thay đổi. Điều chỉnh độ sặc sỡ để kiểm soát độ bão hòa, điều chỉnh tạo họa tiết để kiểm soát mức độ tạo họa tiết. 3 Nhấn J. Nhấn J để thoát khi cài đặt xong. Để kết thúc xem trực tiếp, nhấn nút a.
❚❚ ( Hiệu ứng thu nhỏ 1 Chọn xem trực tiếp. Nhấn nút a. Hiển thị xem qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình. Nút a 2 Định vị điểm lấy nét. Sử dụng đa bộ chọn để định vị điểm lấy nét trong khu vực sẽ được lấy nét và sau đó nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét. Để tạm thời xóa bỏ các tùy chọn hiệu ứng thu nhỏ khỏi màn hình hiển thị và phóng to nội dung xem trong màn hình để lấy nét chính xác, nhấn X. Nhấn W (Q) để khôi phục lại màn hình hiển thị hiệu ứng thu nhỏ. 3 Hiển thị các tùy chọn.
4 Điều chỉnh tùy chọn. Nhấn 4 hoặc 2 để chọn hướng của khu vực sẽ được lấy nét và nhấn 1 hoặc 3 để điều chỉnh độ rộng. 5 Nhấn J. Nhấn J để thoát khi cài đặt xong. Để kết thúc xem trực tiếp, nhấn nút a. Các thiết lập được lựa chọn sẽ tiếp tục có hiệu lực và sẽ áp dụng cho các ảnh chụp bằng cách sử dụng kính ngắm.
❚❚ 3 Màu tuyển chọn 1 Chọn xem trực tiếp. Nhấn nút a. Hiển thị xem qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình. Nút a 2 Hiển thị các tùy chọn. Nhấn J để hiển thị các lựa chọn màu tuyển chọn. 3 Chọn một màu. Màu được chọn Tạo khuôn hình đối tượng trong ô trắng ở giữa màn hình hiển thị và nhấn 1 để chọn màu cho đối tượng làm màu cho ảnh cuối cùng (máy ảnh có thể khó dò tìm màu không bão hòa; chọn màu bão hòa). Để phóng to giữa màn hình hiển thị nhằm chọn màu chính xác, nhấn X. Nhấn W (Q) để thu nhỏ.
4 Chọn phạm vi màu. Phạm vi màu Nhấn 1 hoặc 3 để tăng hoặc giảm phạm vi màu sắc tương tự sẽ xuất hiện trong bức ảnh hay phim cuối cùng. Chọn từ các giá trị từ 1 đến 7; lưu ý rằng giá trị cao hơn có thể bao gồm màu sắc từ các màu khác. 5 Chọn thêm màu. Để chọn màu bổ sung, xoay đĩa lệnh để làm nổi bật một hộp màu khác trong ba hộp ở trên cùng màn hình hiển thị và lặp lại các Bước 3 và 4 để chọn màu khác. Lặp lại đối với màu thứ ba nếu muốn.
I Toàn cảnh dễ dàng Thực hiện theo các bước dưới đây để chụp ảnh toàn cảnh. 1 Chọn xem trực tiếp. Nhấn nút a. Hiển thị xem qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình. Nút a 2 Lấy nét. Tạo khuôn hình lúc bắt đầu ảnh toàn cảnh và nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. 3 Bắt đầu chụp. Nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ còn lại để chụp ảnh và sau đó bạn nhấc ngón tay khỏi nút.
4 Xoay máy ảnh. Chỉ báo tiến độ Từ từ xoay máy ảnh lên, xuống, trái, hoặc bên phải như hình dưới đây. Việc chụp sẽ bắt đầu khi máy ảnh phát hiện hướng xoay và chỉ báo tiến độ sẽ xuất hiện trong màn hình hiển thị. Việc chụp sẽ tự động kết thúc khi đạt đến điểm cuối của ảnh toàn cảnh. Ví dụ về cách xoay máy ảnh được hiển thị dưới đây. Không cần thay đổi vị trí của bạn, xoay máy ảnh theo đường cong ổn định nằm ngang hoặc nằm dọc.
A Toàn cảnh Kích thước bức tranh toàn cảnh có thể được lựa chọn bằng cách sử dụng mục Kích cỡ hình ảnh trong menu chụp; chọn từ Toàn cảnh bình thường và Toàn cảnh rộng (0 88). Một thông báo lỗi sẽ được hiển thị nếu máy ảnh được xoay quá nhanh hoặc không ổn định.
❚❚ Xem Toàn Cảnh Để xem bức tranh toàn cảnh, hiển thị nó trong phát lại khuôn hình đầy (0 170) và nhấn J. Phần bắt đầu của ảnh toàn cảnh sẽ được hiển thị với kích thước nhỏ nhất lấp đầy màn hình hiển thị và sau đó máy ảnh sẽ cuộn qua ảnh theo hướng xoay ban đầu. Vị trí hiện tại của bạn được chỉ định bởi các cửa sổ định hướng. Cửa sổ định hướng Chỉ dẫn Các thao tác sau đây có thể được thực hiện: Để Sử dụng Tạm dừng phát lại.
Thông Tin Thêm Về Nhiếp Ảnh Chọn Chế Độ Nhả Để lựa chọn cách cửa trập được nhả (chế độ nhả), nhấn nút I (E/#), sau đó làm nổi bật tùy chọn mong muốn và nhấn J. Nút I (E/#) Chế độ 8 I J E " # Mô tả Khuôn hình đơn: Máy ảnh chụp một ảnh mỗi lần nút nhả cửa trập được nhấn. Liên tục: Máy ảnh chụp nhiều ảnh trong khi nút nhả cửa trập được nhấn (0 68). Nhả cửa trập tĩnh lặng: Với khuôn hình đơn, trừ việc tiếng ồn máy ảnh được giảm (0 70). Tự hẹn giờ: Chụp ảnh tự hẹn giờ (0 71).
Chụp liên tục (Chế độ liên tục) Trong chế độ I (Liên tục), máy ảnh chụp ảnh trong khi nút nhả cửa trập được nhấn hết cỡ. 1 Nhấn nút I (E/#). Nút I (E/#) 2 Chọn I (Liên tục). Làm nổi bật I (Liên tục) và nhấn J. 3 Lấy nét. Tạo khuôn hình chụp và lấy nét. 4 Chụp ảnh. Máy ảnh chụp ảnh trong khi nút nhả cửa trập được nhấn hết cỡ.
A Bộ Nhớ Đệm Máy ảnh được trang bị bộ nhớ đệm để lưu trữ tạm thời, cho phép tiếp tục chụp trong khi ảnh được lưu vào thẻ nhớ. Có thể chụp đến 100 ảnh liên tục. Tùy thuộc vào mức pin và số lượng ảnh trong bộ nhớ đệm, việc ghi ảnh có thể mất từ vài giây đến vài phút. Nếu pin cạn kiệt trong khi ảnh vẫn còn trong bộ đệm, nhả cửa trập bị vô hiệu hóa và ảnh sẽ được chuyển vào thẻ nhớ. A Tốc độ khuôn hình Để có thông tin về số lượng ảnh có thể chụp được trong chế độ nhả liên tục, xem trang 344.
Nhả cửa trập tĩnh lặng Chọn chế độ này để giữ cho tiếng ồn máy ảnh ở mức tối thiểu. Khi máy ảnh lấy nét không tạo ra tiếng bíp. 1 Nhấn nút I (E/#). Nút I (E/#) 2 Chọn J (Nhả cửa trập tĩnh lặng). Làm nổi bật J (Nhả cửa trập tĩnh lặng) và nhấn J. 3 Nhấn nút nhả cửa trập xuống hết cỡ. Nhấn hết cỡ nút nhả cửa trập để bắt đầu chụp.
Chế độ tự hẹn giờ Chế độ tự hẹn giờ có thể được sử dụng để chụp chân dung hoặc chụp nhóm bao gồm cả người chụp. Trước khi xử lý, gắn máy ảnh trên giá ba chân hoặc đặt trên một mặt phẳng, ổn định. 1 Nhấn nút I (E/#). Nút I (E/#) 2 Chọn chế độ E (Tự hẹn giờ). Làm nổi bật E (Tự hẹn giờ) và nhấn J. 3 Tạo khuôn hình bức ảnh.
4 Chụp ảnh. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét và sau đó nhấn xuống hoàn toàn. Đèn hẹn giờ sẽ bắt đầu nháy và phát ra tiếng bíp. Hai giây trước khi chụp ảnh, đèn sẽ dừng nháy và tiếng bíp sẽ phát ra nhanh hơn. Cửa trập sẽ được nhả mười giây sau khi bộ đếm thời gian bắt đầu. Lưu ý rằng hẹn giờ không thể bắt đầu hay không thể chụp ảnh nếu máy ảnh không thể lấy nét hay ở các trường hợp khác trong đó không thể nhả cửa trập. Để dừng hẹn giờ mà không cần chụp ảnh, tắt máy ảnh.
A Đậy Kính Ngắm Để ngăn chặn ánh sáng đi vào qua kính ngắm khỏi xuất hiện trong ảnh hay gây nhiễu phơi sáng, bạn nên che nắp thị kính bằng tay hoặc các vật khác như nắp thị kính tùy chọn (0 307) khi chụp ảnh mà không để mắt vào kính ngắm. Để lắp nắp, tháo hốc mắt cao su (q) và lắp nắp như minh họa (w).
Lấy nét (Chụp Ảnh Với Kính Ngắm) Phần này mô tả các tùy chọn lấy nét khi các bức ảnh được tạo khuôn hình trong kính ngắm. Có thể điều chỉnh lấy nét tự động hoặc bằng tay (xem “Chọn cách máy ảnh lấy nét: Chế độ lấy nét” ở dưới). Người dùng có thể chọn điểm lấy nét tự động hoặc lấy nét bằng tay (0 80) hoặc sử dụng khóa lấy nét để tạo lại bức ảnh sau khi lấy nét (0 81). Chọn cách máy ảnh lấy nét: Chế độ lấy nét Chọn từ các chế độ lấy nét tự động sau.
1 Hiển thị các tùy chọn chế độ lấy nét. Nhấn nút P, sau đó làm nổi bật chế độ lấy nét hiện tại trong màn hình hiển thị thông tin và nhấn J. Nút P 2 Chọn chế độ lấy nét. Làm nổi bật chế độ lấy nét và nhấn J. A Theo Dõi Lấy Nét Đoán Trước Trong chế độ AF-C hoặc khi chọn lấy nét tự động phần phụ liên tục trong chế độ AF-A, máy ảnh sẽ bắt đầu theo dõi lấy nét đoán trước nếu đối tượng di chuyển đến gần máy ảnh trong khi nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập.
A Lấy Nét Tự Động Đạt Chất Lượng Tốt Lấy nét tự động sẽ không hoạt động tốt trong những điều kiện sau. Cửa trập có thể không nhả được nếu máy ảnh không thể lấy nét trong những điều kiện này, hoặc chỉ báo đã được lấy nét (I) có thể xuất hiện và máy ảnh sẽ phát ra tiếng bíp, cho phép cửa trập nhả ra thậm chí khi đối tượng chưa được lấy nét. Trong những trường hợp này, lấy nét bằng tay (0 83) hoặc sử dụng khóa lấy nét (0 81) để lấy nét trên đối tượng khác cùng khoảng cách và sau đó tạo lại ảnh.
A Đèn Chiếu Trợ Giúp Lấy Nét Tự Động Nếu đối tượng được chiếu sáng kém, đèn chiếu trợ giúp AF sẽ tự động phát sáng để trợ giúp hoạt động lấy nét tự động khi nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng (có một số hạn chế; 0 331). Lưu ý rằng đèn chiếu sáng có thể bị nóng khi sử dụng nhiều lần liên tục và sẽ tự động tắt để bảo vệ đèn sau một thời gian sử dụng liên tục. Chức năng thông thường sẽ được khôi phục lại sau khi tạm ngừng trong thời gian ngắn.
Chọn Cách Chọn Điểm Lấy Nét: Chế độ vùng AF Lựa chọn cách chọn điểm lấy nét cho lấy nét tự động. Lưu ý rằng d (AF vùng động) và f (Theo dõi 3D (11 điểm)) chế độ vùng AF không có sẵn khi AF-S được chọn cho chế độ lấy nét. Tùy chọn c d f e Mô tả Với các đối tượng cố định. Điểm lấy nét được lựa AF điểm đơn chọn bằng tay; máy ảnh chỉ lấy nét đối tượng trong điểm lấy nét được chọn. Với các đối tượng di động.
1 Hiển thị các tùy chọn chế độ vùng AF. Nhấn nút P, sau đó làm nổi bật chế độ vùng AF khu vực hiện trong màn hình hiển thị thông tin và nhấn J. Nút P 2 Chọn chế độ vùng AF. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. A Chế Độ Vùng AF Các lựa chọn chế độ vùng AF trong các chế độ chụp khác P, S, A, hoặc M được đặt lại khi chọn chế độ chụp khác. A Theo dõi 3D (11 điểm) Nếu đối tượng rời khỏi kính ngắm, rời tay khỏi nút nhả cửa trập và tạo lại ảnh với đối tượng trong điểm lấy nét đã chọn.
Chọn Lựa Điểm Lấy Nét Trong chế độ lấy nét bằng tay hay khi kết hợp lấy nét tự động với các chế độ vùng AF khác e (AF vùng tự động), bạn có thể chọn từ 11 điểm lấy nét, do đó có thể sáng tác các bức ảnh với đối tượng chính hầu như ở bất kỳ nơi nào trên khuôn hình. 1 Chọn chế độ vùng AF khác e (AF vùng tự động; 0 78). 2 Trở lại hiển thị chụp. Nhấn P để trở về menu hiển thị chụp. Nút P 3 Chọn điểm lấy nét.
Khóa Lấy Nét Có thể sử dụng khóa lấy nét để thay đổi sáng tác sau khi lấy nét trong chế độ lấy nét AF-A, AF-S, và AF-C (0 74), giúp có thể lấy nét trên đối tượng không nằm trong điểm lấy nét trong sáng tác cuối. Nếu máy ảnh không thể dùng lấy nét tự động để lấy nét (0 76), khóa lấy nét có thể được dùng để tạo lại ảnh sau khi lấy nét trên đối tượng khác cùng khoảng cách với đối tượng ban đầu. Khóa lấy nét hiệu quả nhất khi không lựa chọn e (AF vùng tự động) cho chế độ AF vùng tự động (0 78). 1 Lấy nét.
Chế độ lấy nét AF-S: Lấy nét sẽ tự động khóa khi chỉ báo đã được lấy nét xuất hiện, và tiếp tục khóa cho đến khi bạn bỏ tay ra khỏi nút nhả cửa trập. Cũng có thể khóa khi nhấn nút A (L) (xem bên trên). 3 Tạo lại bố cục ảnh và chụp. Lấy nét sẽ vẫn bị khóa giữa các lần chụp nếu bạn duy trì nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập (AF-S) hoặc nhấn giữ nút A (L), cho phép một vài bức ảnh được chụp liên tiếp ở cùng một cài đặt lấy nét. Không thay đổi khoảng cách giữa máy ảnh và đối tượng khi khóa lấy nét còn hiệu lực.
Lấy Nét Bằng Tay Lấy nét bằng tay có thể được sử dụng khi lấy nét tự động không có hoặc không mang lại các kết quả mong muốn (0 76). 1 Chọn lấy nét bằng tay. Nếu thấu kính được trang bị công tắc chế độ A-M, M/A-M, hoặc A/M-M, trượt công tắc sang M. Công tắc chế độ A-M Công tắc chế độ M/A-M Nếu thấu kính không được trang bị công tắc chế độ lấy nét, chọn MF (lấy nét bằng tay) cho Chế độ lấy nét (0 74). 2 Lấy nét.
❚❚ Máy Ngắm Điện Tử Nếu thấu kính có độ mở ống kính tối đa là f/5.6 hoặc nhanh hơn, chỉ báo lấy nét kính ngắm có thể dùng để xác nhận liệu đối tượng nằm trong điểm lấy nét đã chọn có được lấy nét hay không (điểm lấy nét được chọn bất kỳ từ 11 điểm lấy nét). Sau khi đặt đối tượng trong điểm lấy nét đã chọn, nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập và xoay vòng lấy nét thấu kính đến khi chỉ báo đã được lấy nét (I) xuất hiện.
Chất Lượng Hình Ảnh và Cỡ Hình Ảnh Chất lượng hình ảnh và kích cỡ xác định ảnh sẽ chiếm dụng bao nhiêu không gian trên thẻ nhớ. Ảnh lớn hơn, chất lượng cao hơn có thể được in ở kích cỡ lớn hơn nhưng cũng đòi hỏi nhiều bộ nhớ hơn, có nghĩa sẽ ít ảnh như vậy hơn có thể được lưu trên thẻ nhớ (0 367). Chất lượng hình ảnh Chọn một định dạng tệp và tỷ lệ nén (chất lượng hình ảnh).
1 Hiển thị các tùy chọn chất lượng hình ảnh. Nhấn nút P, sau đó làm nổi bật chất lượng hình ảnh hiện tại trong màn hình hiển thị thông tin và nhấn J. Nút P 2 Chọn loại tệp. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. A Hình Ảnh NEF (RAW) Lưu ý rằng tùy chọn được lựa chọn cho cỡ hình ảnh không ảnh hưởng đến kích cỡ của hình ảnh NEF (RAW) hoặc ảnh NEF (RAW)+JPEG. In ngày (0 254) không có ở cài đặt chất lượng ảnh dành cho ảnh NEF (RAW) hoặc NEF (RAW)+JPEG.
Kích cỡ hình ảnh Chọn kích cỡ cho ảnh JPEG: Kích cỡ hình ảnh Kích cỡ (điểm ảnh) Cỡ in (cm) * # Lớn 6000 × 4000 50,8 × 33,9 $ Trung bình 4496 × 3000 38,1 × 25,4 % Nhỏ 2992 × 2000 25,3 × 16,9 * Kích cỡ gần đúng khi in ở 300 dpi. Cỡ in theo đơn vị inch bằng với cỡ hình ảnh theo đơn vị điểm ảnh được phân chia bằng độ phân giải máy in ở chấm mỗi inch (dpi; 1 inch= khoảng 2,54 cm). 1 Hiển thị các tùy chọn cỡ hình ảnh.
A Toàn cảnh dễ dàng Các tùy chọn sau đây có sẵn trong chế độ I (0 63). Kích cỡ hình ảnh Kích thước (điểm ảnh) * Toàn cảnh bình Máy ảnh được lướt theo chiều ngang: 4800 × 1080 thường Máy ảnh được lướt theo chiều dọc: 1632 × 4800 Máy ảnh được lướt theo chiều ngang: 9600 × 1080 Toàn cảnh rộng Máy ảnh được lướt theo chiều dọc: 1632 × 9600 Cỡ in (cm) † 40,6 × 9,1 13,8 × 40,6 81,3 × 9,1 13,8 × 81,3 * Số liệu cho ảnh toàn cảnh theo chiều ngang và chiều dọc được đảo ngược nếu máy ảnh xoay 90 độ.
Sử Dụng Đèn Nháy Gắn Sẵn Máy ảnh hỗ trợ một loạt các chế độ đèn nháy khi chụp các đối tượng được chiếu sáng kém hoặc bị ngược sáng. Chế Độ Bật Lên Tự Động Trong các chế độ i, k, p, n, o, S, T, U, g, và ', đèn nháy tự động bật lên và sáng theo yêu cầu. 1 Chọn chế độ đèn nháy. Giữ nhấn nút M (Y), xoay đĩa lệnh cho đến khi chế độ đèn nháy mong muốn được hiển thị trong màn hình hiển thị thông tin. + Nút M (Y) Đĩa lệnh Định dạng hiển thị thông tin 2 Chụp ảnh.
❚❚ Chế Độ Đèn Nháy Có các chế độ đèn nháy sau: • No (Tự động): Khi ánh sáng yếu hay đối tượng chụp bị ngược sáng, đèn nháy tự động bật lên khi nút nhả cửa trập nhấn nửa chừng và bật sáng theo yêu cầu. Không có trong chế độ o. • Njo (Tự động + giảm mắt đỏ): Sử dụng để chụp chân dung. Đèn nháy bật lên và sáng theo yêu cầu, nhưng trước khi nháy, đèn giảm mắt đỏ bật sáng để giảm “mắt đỏ.” Không có trong chế độ o. • j (Tắt đèn nháy): Đèn nháy không sáng.
Chế Độ Bật Lên Bằng Tay Trong chế độ P, S, A, M, đèn nháy phải được nâng lên bằng tay. Đèn nháy sẽ không sáng nếu không được nâng lên. 1 Nâng đèn nháy. Nhấn nút M (Y) để nâng đèn nháy. Nút M (Y) 2 Chọn chế độ đèn nháy. Giữ nhấn nút M (Y), xoay đĩa lệnh cho đến khi chế độ đèn nháy mong muốn được hiển thị trong màn hình hiển thị thông tin. + Nút M (Y) Đĩa lệnh Định dạng hiển thị thông tin 3 Chụp ảnh. Đèn nháy sẽ bật sáng mỗi khi ảnh được chụp.
❚❚ Chế Độ Đèn Nháy Có các chế độ đèn nháy sau: • N (Đèn nháy làm đầy): Đèn nháy bật sáng với mỗi ảnh được chụp. • Nj (giảm mắt đỏ): Sử dụng để chụp chân dung. Đèn nháy bật sáng với mỗi lần chụp, nhưng trước khi sáng, đèn giảm mắt đỏ được bật sáng để giúp giảm “mắt đỏ.” • Njp (Đồng bộ chậm + mắt đỏ): Như với chức năng “giảm mắt đỏ” ở trên, ngoại trừ việc tốc độ cửa trập tự động chậm lại để bắt ánh sáng nền khi chụp đêm hoặc chụp ở chế độ thiếu ánh sáng.
A Hạ Đèn Nháy Gắn Sẵn Để tiết kiệm pin khi đèn nháy không được sử dụng, nhấn nhẹ nút hạ xuống cho đến khi chốt khớp vào đúng vị trí. A Đèn Nháy Gắn Sẵn Để biết thông tin về thấu kính có thể được sử dụng cùng với đèn nháy gắn sẵn, xem trang 295. Gỡ nắp thấu kính để tránh các phần bóng. Đèn nháy có phạm vi tối thiểu 0,6 m và không thể được sử dụng trong phạm vi cận cảnh của thấu kính thu phóng có chức năng chụp cận cảnh.
A Độ Mở Ống Kính, Độ Nhạy và Phạm Vi Đèn Nháy Phạm vi đèn nháy khác với độ nhạy (ISO tương đương) và độ mở ống kính.
Độ nhạy ISO Có thể điều chỉnh độ nhạy của máy ảnh với ánh sáng theo mức ánh sáng đang có. Độ nhạy ISO càng cao thì càng cần ít ánh sáng để phơi sáng, cho phép tốc độ cửa trập cao hơn hoặc độ mở ống kính nhỏ hơn. Nhiễu (các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù hoặc đường thẳng) thường có ở các cài đặt Hi 1 (tương đương với ISO 25600).
2 Chọn độ nhạy ISO. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J.
Chụp Ảnh Điều Khiển Từ Xa Sử dụng điều khiển từ xa ML-L3 tùy chọn Có thể sử dụng điều khiển từ xa ML-L3 tùy chọn (0 308) để giảm lắc máy ảnh hoặc để tự chụp chân dung. Trước khi xử lý, gắn máy ảnh trên giá ba chân hoặc đặt trên một mặt phẳng, ổn định. 1 Nhấn nút I (E/#). Nút I (E/#) 2 Chọn chế độ điều khiển từ xa. Làm nổi bật " (Chế độ từ xa trễ (ML-L3)) hoặc # (C.độ từ xa p.ứ nhanh (ML-L3)) và nhấn J.
3 Tạo khuôn hình bức ảnh. Kiểm tra lấy nét bằng cách nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. 4 Chụp ảnh. Từ khoảng cách 5 m hoặc gần hơn, hướng bộ phát trên ML-L3 vào các bộ nhận hồng ngoại trên máy ảnh (0 1, 2) và nhấn nút nhả cửa trập ML-L3. Trong chế độ từ xa chụp chậm, đèn hẹn giờ sẽ sáng trong khoảng hai giây trước khi cửa trập nhả. Trong chế độ từ xa phản ứng nhanh, đèn hẹn giờ sẽ nhấp nháy sau khi cửa trập được nhả.
A Nút nhả cửa trập máy ảnh/Các thiết bị điều khiển từ xa khác Nếu chế độ nhả điều khiển từ xa ML-L3 được chọn và màn trập được nhả không phải do điều khiển từ xa ML-L3 (ví dụ, nút chụp ảnh hoặc nút chụp trên một dây từ xa tùy chọn hoặc điều khiển từ xa không dây ), máy ảnh sẽ hoạt động trong chế độ nhả khuôn hình đơn. A Thoát chế độ điều khiển bằng điều khiển từ xa Chế độ điều khiển từ xa được hủy bỏ tự động nếu không có ảnh nào được chụp trước thời gian được chọn cho tùy chọn Chụp từ xa theo t.
Các Chế Độ P, S, A và M Tốc Độ Cửa Trập và Độ Mở Ống Kính Các chế độ P, S, A, và M có các mức độ kiểm soát khác nhau đối với tốc độ cửa trập và độ mở ống kính: Chế độ P S A M Mô tả Được dùng cho những ảnh chụp nhanh hoặc trong các tình huống có rất ít thời gian Tự động được lập để điều chỉnh thiết lập máy ảnh. Máy ảnh đặt trình (0 102) tốc độ cửa trập và độ mở ống kính cho phơi sáng tối ưu. Sử dụng cho đóng băng hoặc chuyển động Tự động ưu tiên cửa che mờ.
A Tốc Độ Cửa Trập và Độ Mở Ống Kính Tốc độ cửa trập và độ mở ống kính được hiện ra trên kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin. Tốc độ cửa trập Độ mở ống kính Tốc độ cửa trập nhanh (1/1600 giây trong ví dụ này) sẽ đóng băng chuyển động. Tốc độ cửa trập chậm (ở đây là 1 giây) làm che mờ chuyển động. Độ mở ống kính lớn (chẳng hạn như f/5.6; nhớ rằng số f thấp hơn thì độ mở ống kính lớn hơn) làm che mờ chi tiết ở phía trước và phía sau đối tượng chính.
Chế Độ P (Tự động được lập trình) Chế độ này được khuyên dùng Đĩa lệnh chế độ cho ảnh chụp nhanh và các tình huống khác mà bạn muốn để máy ảnh tự xác định tốc độ cửa trập và độ mở ống kính. Máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh tốc độ cửa trập và độ mở ống kính cho phơi sáng tối ưu trong hầu hết các trường hợp. Để chụp ảnh ở chế độ tự động được lập trình, xoay đĩa lệnh chế độ sang P.
A Chương Trình Linh Động Ở chế độ P, có thể chọn các kết hợp khác nhau giữa tốc độ cửa trập và độ mở ống kính bằng cách xoay đĩa lệnh (“chương trình linh động”). Xoay đĩa lệnh sang phải để có độ mở ống kính lớn (số f thấp) và tốc độ cửa trập nhanh, sang trái để có độ mở ống kính nhỏ (số f cao) và tốc độ cửa trập chậm. Tất cả các kết hợp đều tạo ra độ phơi sáng giống nhau. Xoay phải để làm mờ các chi tiết nền hoặc đóng băng chuyển động. Đĩa lệnh Xoay trái để tăng độ sâu trường hoặc che mờ chuyển động.
Chế Độ S (Tự động ưu tiên cửa trập) Chế độ này cho phép bạn kiểm soát tốc độ cửa trập: chọn tốc độ cửa trập nhanh để “đóng băng” chuyển động, tốc độ cửa trập chậm để gợi chuyển động bằng cách làm mờ đối tượng chuyển động. Máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh độ mở ống kính cho tiếp xúc tối ưu. Tốc độ cửa trập nhanh (ví dụ, / 1 1600 giây) sẽ đóng băng chuyển Tốc độ cửa trập chậm (ví dụ 1 giây) sẽ che mờ chuyển động. động. Để chọn tốc độ cửa trập: 1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang S.
2 Chọn tốc độ cửa trập. Xoay đĩa lệnh để chọn tốc độ cửa trập mong muốn: xoay phải cho tốc độ nhanh hơn, xoay trái cho tốc độ chậm hơn.
Chế Độ A (Tự động ưu tiên độ mở ốg kính) Trong chế độ này, bạn có thể điều chỉnh độ mở ống kính để kiểm soát độ sâu của trường (khoảng cách ở phía trước và phía sau đối tượng chính có vẻ được lấy nét). Máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh tốc độ cửa trập cho phơi sáng tối ưu. Độ mở ống kính lớn (số f thấp, ví dụ như f/5.6) che mờ chi tiết ở phía trước và phía sau đối tượng chính. Độ mở ống kính nhỏ (số f cao ví dụ f/22) sẽ lấy nét cả nền trước và nền sau. Chọn độ mở ống kính: 1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang A.
2 Chọn độ mở ống kính. Xoay đĩa lệnh sang trái để có độ mở ống kính lớn hơn (số f thấp hơn), sang phải để có độ mở ống kính nhỏ hơn (số f cao hơn).
Chế Độ M (Bằng tay) Trong chế độ bằng tay, bạn điều khiển cả tốc độ cửa trập và độ mở ống kính. Tốc độ cửa trập của “Bulb” và “Time” có cho phơi sáng thời gian dài của ánh sáng chuyển động, sao, cảnh đêm hoặc pháo hoa (0 110). 1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang M.
2 Chọn độ mở ống kính và tốc độ cửa trập. Kiểm tra chỉ báo phơi sáng (xem bên dưới), điều chỉnh tốc độ cửa trập và độ mở ống kính. Tốc độ cửa trập được chọn bằng cách xoay đĩa lệnh (sang phải cho tốc độ nhanh hơn, sang trái cho tốc độ chậm hơn). Để điều chỉnh khẩu độ, giữ nhấn nút E (N) trong khi xoay đĩa lệnh (sang trái cho độ mở ống kính lớn hơn/số f thấp hơn và sang phải cho độ mở ống kính nhỏ hơn/số f cao hơn).
Phơi Sáng Thời Gian Dài (Chỉ Chế Độ M) Chọn các tốc độ cửa trập sau cho phơi sáng thời gian dài của ánh sáng di chuyển, các ngôi sao, phong cảnh ban đêm, hoặc pháo hoa. • Bulb (A): Cửa trập vẫn nhả khi nút Thời gian phơi sáng: nhả cửa trập được nhấn xuống hết cỡ. 35 giây Để tránh che mờ, hãy dùng giá ba chân Độ mở ống kính: f/25 cho điều khiển từ xa không dây (0 308) hoặc dây chụp từ xa (0 309).
❚❚ Bulb 1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang Đĩa lệnh chế độ M. 2 Chọn tốc độ cửa trập. Xoay đĩa lệnh để chọn tốc độ cửa trập Bulb (A). Đĩa lệnh 3 Chụp ảnh. Sau khi lấy nét, nhấn hết cỡ nút nhả cửa trập ở máy ảnh, điều khiển từ xa không dây hoặc dây chụp từ xa tùy chọn. Nhấc ngón tay khỏi nút nhả cửa trập sau khi phơi sáng xong.
❚❚ Time 1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang Đĩa lệnh chế độ M. 2 Chọn tốc độ cửa trập. Xoay đĩa lệnh sang trái để chọn tốc độ cửa trập của “Time” (&). Đĩa lệnh 3 Mở cửa trập. Sau khi lấy nét, nhấn hết cỡ nút nhả cửa trập ở máy ảnh hoặc điều khiển từ xa, dây chụp từ xa hoặc điều khiển từ xa không dây tùy chọn.
4 Đóng cửa trập. Lặp lại hoạt động thực hiện trong Bước 3 (chụp tự động kết thúc nếu không nhấn nút sau 30 phút). A Điều khiển từ xa ML-L3 Nếu bạn sử dụng điều khiển từ xa ML-L3, chọn một trong các chế độ điều khiển từ xa sau đây như mô tả trên trang 97: " (Chế độ từ xa trễ (ML-L3)) hoặc # (C.độ từ xa p.ứ nhanh (ML-L3)). Lưu ý rằng nếu bạn đang sử dụng điều khiển từ xa ML-L3, hình ảnh sẽ được chụp ở chế độ “Time” ngay cả khi “Bulb”/A được chọn cho tốc độ cửa trập.
Phơi sáng Đo sáng Chọn cách máy đặt phơi sáng. Phương pháp Mô tả Tạo ra các kết quả tự nhiên trong hầu hết các tình huống. Máy ảnh đo sáng khu vực rộng của khuôn L Đo sáng ma trận hình và đặt phơi sáng theo phân phối tông màu, màu sắc, thành phần và khoảng cách. Đo sáng cổ điển cho chân dung. Máy ảnh đo sáng Đo sáng cân bằng toàn bộ khuôn hình nhưng chú trọng nhiều nhất M trung tâm vào khu vực trung tâm. Khuyên dùng khi sử dụng các bộ lọc có yếu tố phơi sáng (yếu tố lọc) hơn 1×.
1 Hiển thị tùy chọn đo sáng. Nhấn nút P, sau đó làm nổi bật phương pháp đo sáng hiện tại trong màn hình hiển thị thông tin và nhấn J. Nút P 2 Chọn phương pháp đo sáng. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. A Đo Sáng Điểm Nếu e (AF vùng tự động) được chọn cho chế độ vùng AF trong khi chụp ảnh bằng kính ngắm (0 78), máy ảnh sẽ đo điểm lấy nét trung tâm.
Khóa Tự Động Phơi Sáng Sử dụng khóa tự động phơi sáng để sáng tác lại ảnh sau khi sử dụng M (Đo sáng cân bằng trung tâm) và N (Đo sáng điểm) để đo phơi sáng; lưu ý rằng khóa tự động phơi sáng không có sẵn ở chế độ i hoặc j. 1 Đo phơi sáng. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. 2 Khóa phơi sáng. Nút nhả cửa trập Với nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng (q) và đối tượng được định vị tại điểm lấy nết, nhấn nút A (L) (w) để khóa phơi sáng.
3 Chỉnh lại ảnh. Giữ nhấn nút A (L) để chỉnh lại ảnh và chụp. A Điều Chỉnh Tốc Độ Cửa Chập và Độ Mở Ống Kính Trong khi khóa phơi sáng được bật, có thể điều chỉnh các thiết lập sau đây mà không làm thay đổi giá trị đo phơi sáng: Chế độ Tự động được lập trình Thiết lập Tốc độ cửa trập và độ mở ống kính (chương trình linh động; 0 103) Tốc độ cửa trập Tự động ưu tiên cửa trập Tự động ưu tiên độ mở ốg Độ mở ống kính kính Không thể thay đổi phương pháp đo sáng trong khi khóa phơi sáng được bật.
Bù Phơi Sáng Bù phơi sáng được sử dụng để thay đổi phơi sáng từ giá trị máy ảnh đưa ra, làm ảnh sáng hơn hoặc tối hơn (0 345). Điều này hiệu quả nhất khi được sử dụng với M (Đo sáng cân bằng trung tâm) hoặc N (Đo sáng điểm) (0 114).
Để chọn giá trị bù phơi sáng, giữ nhấn nút E (N) và xoay đĩa lệnh cho đến khi giá trị mong muốn được chọn trong kính ngắm hoặc màn hình hiển thị thông tin. Có thể khôi phục phơi sáng bình thường bằng cách cài đặt bù phơi sáng về ±0 (điều chỉnh bù phơi sáng ở chế độ % và I sẽ được đặt lại khi chế độ khác được chọn). Bù phơi sáng không được đặt lại khi máy ảnh tắt.
Bù Đèn Nháy Bù đèn nháy được sử dụng để thay đổi công suất đèn nháy từ mức được máy ảnh đề nghị, thay đổi độ sáng đối tượng chính tương xứng với nền. Có thể tăng công suất đèn nháy để làm đối tượng chính trông sáng hơn, hoặc giảm đi để tránh những điểm nổi bật hoặc phản xạ không mong muốn (0 347). Giữ nhấn nút M (Y) và E (N) và xoay đĩa lệnh cho đến khi giá trị mong muốn được chọn trong kính ngắm hoặc màn hình hiển thị thông tin.
A Hiển Thị Thông Tin Cũng có thể truy cập chế độ đèn nháy từ màn hình hiển thị thông tin (0 9). A Bộ Đèn Nháy Tùy Chọn Bù đèn nháy cũng sẵn có với các bộ đèn nháy tùy chọn hỗ trợ Hệ Thống Chiếu Sáng Sáng Tạo Nikon (CLS; xem trang 300). Bù đèn nháy được chọn với bộ đèn nháy tùy chọn được thêm vào bù đèn nháy được chọn với máy ảnh.
Giữ Chi Tiết trong Phần Tô Sáng và Phần Bóng D-Lighting hoạt động D-Lighting hoạt động giữ lại các chi tiết được làm nổi bật và trong bóng, tạo ra các bức ảnh có độ tương phản tự nhiên. Sử dụng cho những cảnh có độ tương phản cao, ví dụ như khi chụp cảnh sáng ngoài trời qua cánh cửa hay cửa sổ, hoặc chụp các đối tượng bóng mờ vào một ngày nắng. Không nên dùng D-Lighting hoạt động trong chế độ M; hiệu quả nhất khi sử dụng với L (Đo sáng ma trận; 0 114) trong các chế độ khác.
2 Chọn một tùy chọn. Làm nổi bật Bật hoặc Tắt và nhấn J (0 345). D D-Lighting Hoạt Động Nhiễu (các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù, hoặc đường thẳng) có thể xuất hiện trong các bức ảnh chụp với D-Lighting Hoạt Động. Một số đối tượng có thể có độ bóng không đồng đều. Không thể sử dụng D-Lighting Hoạt Động ở độ nhạy ISO Hi 1.
Cân bằng trắng Cân bằng trắng đảm bảo các màu không bị ảnh hưởng bởi màu sắc của nguồn ánh sáng. Tự động cân bằng trắng được khuyến khích cho hầu hết các nguồn sáng; có thể chọn các giá trị khác theo loại nguồn sáng: Tùy chọn v Tự động J Sáng chói I Huỳnh quang Ánh sáng mặt trời trực tiếp N Đèn nháy G Nhiều mây H M Bóng râm L Thiết lập sẵn bằng tay 124 Các Chế Độ P, S, A và M Mô tả Điều chỉnh cân bằng trắng tự động. Khuyên dùng trong hầu hết các tình huống. Sử dụng dưới chiếu sáng sáng chói.
1 Hiển thị các tùy chọn cân bằng trắng. Nhấn nút P, sau đó làm nổi bật cài đặt cân bằng trắng hiện tại trong màn hình hiển thị thông tin và nhấn J. Nút P 2 Chọn một tùy chọn cân bằng trắng. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J.
A Menu Chụp Có thể chọn cân bằng trắng cũng bằng cách sử dụng tùy chọn Cân bằng trắng trong menu chụp (0 222), cũng có thể được sử dụng để dò tinh chỉnh cân bằng trắng (0 127) hoặc đo một giá trị cài đặt trước cho cân bằng trắng (0 129). Tùy chọn I Huỳnh quang trong menu Cân bằng trắng có thể được sử dụng để chọn nguồn sáng từ các loại bóng đèn được hiện ra bên phải. A Nhiệt Độ Màu Màu nhận được của một nguồn sáng khác nhau với người xem và các điều kiện khác.
Dò Tinh Chỉnh Cân Bằng Trắng Cân bằng trắng có thể được “dò tinh chỉnh” để bù cho sai khác trong màu của nguồn sáng hoặc để tạo ra đổ màu chủ ý cho ảnh. Cân bằng trắng được dò tinh chỉnh bằng cách sử dụng tùy chọn Cân bằng trắng trong menu chụp. 1 Chọn một tùy chọn cân bằng trắng. Nhấn nút G để hiển thị các menu, sau đó làm nổi bật Cân bằng trắng trong menu chụp và nhấn 2.
2 Dò tinh chỉnh cân bằng trắng. Sử dụng đa bộ chọn để dò tinh chỉnh cân bằng trắng. Tọa độ Tăng màu xanh lá cây Tăng màu xanh trời Tăng hổ phách Tăng màu đỏ tươi Điều chỉnh A Dò Tinh Chỉnh Cân Bằng Trắng Các màu sắc trên trục tinh chỉnh chỉ là tương đối, không phải tuyệt đối. Ví dụ, việc di chuyển con trỏ đến B (xanh da trời) khi thiết lập “ấm” như J (sáng chói) được chọn sẽ làm cho hình ảnh hơi “lạnh hơn” nhưng sẽ không thực sự làm ảnh có màu xanh da trời. 3 Lưu thay đổi và thoát. Nhấn J.
Thiết lập sẵn bằng tay Thiết lập sẵn bằng tay được sử dụng để ghi lại và gọi lại các cài đặt cân bằng trắng tùy chọn để chụp dưới ánh sáng hỗn hợp hoặc để bù cho các nguồn sáng ám màu mạnh. Có hai phương pháp để thiết lập cân bằng trắng thiết lập sẵn: Phương pháp Mô tả Đo Màu xám trung tính hoặc màu trắng được đặt dưới ánh sáng sẽ được sử dụng trong ảnh cuối cùng và cân bằng trắng được máy ảnh đo (xem dưới đây). Sử dụng ảnh Cân bằng trắng được sao chép từ ảnh trên thẻ nhớ (0 133).
3 Chọn Đo. Làm nổi bật Đo và nhấn 2. 4 Chọn Có. Menu như bên phải sẽ xuất hiện; làm nổi bật Có và nhấn J. Máy ảnh sẽ vào chế độ đo thiết lập sẵn. Khi máy ảnh đã sẵn sàng để đo cân bằng trắng, nhấp nháy D (L) sẽ xuất hiện trên kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin.
5 Đo cân bằng trắng. Trước khi các chỉ báo ngừng nháy, tạo khuôn hình đối tượng tham chiếu để nó lấp đầy kính ngắm và nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ. Bức ảnh sẽ không được ghi lại; có thể đo cân bằng trắng chính xác ngay cả khi máy ảnh không lấy nét. 6 Kiểm tra kết quả. Nếu máy ảnh có thể đo giá trị cho cân bằng trắng, thông báo được hiện ra bên phải sẽ được hiển thị và a sẽ nhấp nháy trên kính ngắm trong khoảng tám giây trước khi máy ảnh trở về chế độ chụp.
D Đo Cân Bằng Trắng Thiết Lập Sẵn Nếu không thực hiện hoạt động nào trong khi màn hình hiển thị nhấp nháy, chế độ đo trực tiếp sẽ kết thúc trong khoảng thời gian được chọn cho tùy chọn Tự động hẹn giờ tắt trong menu cài đặt (0 245). Cài đặt mặc định là tám giây. D Cân Bằng Trắng Thiết Lập Sẵn Máy ảnh chỉ có thể lưu trữ một giá trị cho cân bằng trắng thiết lập sẵn tại một thời điểm; giá trị hiện có sẽ được thay thế khi đo được giá trị mới.
❚❚ Sao Chép Cân Bằng Trắng từ Ảnh Tuân theo các bước bên dưới để sao chép giá trị cho cân bằng trắng từ ảnh trên thẻ nhớ. 1 Chọn Thiết lập sẵn bằng tay. Để hiển thị các menu, nhấn nút G. Làm nổi bật Cân bằng trắng trong menu chụp và nhấn 2 để hiển thị tùy chọn cân bằng trắng. Làm nổi bật Thiết lập sẵn bằng tay và nhấn 2. Nút G 2 Chọn Sử dụng ảnh. Làm nổi bật Sử dụng ảnh và nhấn 2. 3 Chọn Chọn hình ảnh.
4 Chọn một thư mục. Làm nổi bật thư mục chứa hình ảnh nguồn và nhấn 2. 5 Đánh dấu hình ảnh nguồn. Để xem toàn khuôn hình hình ảnh được đánh dấu chọn, nhấn và giữ nút X. 6 Sao chép cân bằng trắng. Nhấn J để đặt cân bằng trắng thiết lập sẵn thành giá trị cân bằng trắng cho ảnh được làm nổi bật.
Picture Control Hệ thống Picture Control duy nhất của Nikon có thể chia sẻ các thiết lập xử lý hình ảnh, bao gồm độ sắc nét, độ tương phản, độ sáng, độ bão hòa, và sắc thái giữa các thiết bị và phần mềm tương thích. Chọn Picture Control Chọn Picture Control theo đối tượng hoặc loại cảnh. Tùy chọn Q Tiêu chuẩn R Trung tính S Sống động T Đơn sắc e Chân dung f Phong cảnh Mô tả Khuyên dùng cho mọi tình huống, tùy chọn này sử dụng xử lý tiêu chuẩn cho kết quả cân bằng.
1 Hiển thị tùy chọn Picture Control. Nhấn nút G để hiển thị menu. Làm nổi bật Đặt Picture Control trong menu chụp và nhấn 2. Nút G 2 Chọn Picture Control. Làm nổi bật Picture Control và nhấn J.
Sửa Đổi Picture Control Có thể sửa đổi Picture Control để phù hợp với cảnh hoặc ý định sáng tạo của người dùng. Chọn kết hợp cân bằng các thiết lập bằng cách sử dụng Điều chỉnh nhanh, hoặc điều chỉnh bằng tay cho từng thiết lập riêng. 1 Chọn Picture Control. Nhấn G để hiển thị các menu, sau đó làm nổi bật Đặt Picture Control trong menu chụp và nhấn 2. Làm nổi bật Picture Control mong muốn và nhấn 2. Nút G 2 Điều chỉnh thiết lập.
3 Lưu thay đổi và thoát. Nhấn J. Các Picture Control được sửa đổi từ các cài đặt mặc định được chỉ báo bởi dấu hoa thị (“*”).
❚❚ Thiết Lập Picture Control Tùy chọn Điều chỉnh nhanh Mô tả Tắt hay phóng đại hiệu ứng của Picture Control (lưu ý rằng việc này sẽ đặt lại tất cả các điều chỉnh bằng tay). Không có với Picture Control Trung tính hoặc Đơn sắc . Điều chỉnh bằng tay (tất cả Picture Control) Điều chỉnh bằng tay (chỉ không đơn sắc) Làm sắc nét Kiểm soát độ sắc nét của đường nét. Chọn A để điều chỉnh độ sắc nét tự động theo các loại cảnh.
D “A” (Tự Động) Kết quả độ sắc nét, độ tương phản, độ bão hòa tự động sẽ thay đổi theo độ phơi sáng và vị trí của đối tượng trong khung. A Lưới Picture Control Để hiển thị lưới về bão hòa (chỉ điều khiển không đơn sắc) và độ tương phản cho Picture Control được chọn ở Bước 2, nhấn và giữ nút X. Các biểu tượng Picture Control sử dụng độ tương phản và độ bão hòa tự động được hiển thị bằng màu xanh lá cây trong lưới Picture Control, và các đường xuất hiện song song với trục của lưới.
A Hiệu Ứng Bộ Lọc (Chỉ Đơn Sắc) Các tùy chọn trong menu này mô phỏng hiệu ứng của các bộ lọc màu sắc trên ảnh đơn sắc. Có các hiệu ứng bộ lọc sau đây: Y O R G Tùy chọn Vàng Cam Mô tả Tăng độ tương phản. Có thể được sử dụng để giảm bớt độ sáng bầu trời trong các bức ảnh phong cảnh. Màu cam tạo ra độ tương phản hơn vàng, màu đỏ tương Đỏ phản hơn so với cam. Làm mềm tông màu da. Có thể được sử dụng cho ảnh Xanh lá cây chân dung.
Xem Trực Tiếp Tạo Khuôn Hình Trong Màn Hình Thực hiện theo các bước dưới đây để chụp ảnh trong xem trực tiếp. 1 Nhấn nút a. Hiển thị xem qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình. Nút a 2 Định vị điểm lấy nét. Định vị điểm lấy nét trên đối tượng như được mô tả ở trang 147. Điểm lấy nét 3 Lấy nét. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. Điểm lấy nét sẽ nhấp nháy màu xanh lá cây trong khi máy ảnh lấy nét.
4 Chụp ảnh. Nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ. Màn hình tắt và đèn tiếp cận thẻ nhớ phát sáng trong khi ghi. Không tháo pin hoặc thẻ nhớ cho đến khi ghi hình Đèn tiếp cận thẻ nhớ hoàn tất. Khi chụp xong, ảnh sẽ được hiển thị trên màn hình trong vài giây trước khi máy ảnh trở lại chế độ xem trực tiếp. Để thoát, nhấn nút a .
Lấy Nét trong Xem Trực Tiếp Thực hiện theo các bước dưới đây để chọn chế độ lấy nét và vùng AF và định vị điểm lấy nét. ❚❚ Chọn Cách Máy Ảnh Lấy Nét (Chế độ lấy nét) Những chế độ lấy nét sau có sẵn trong xem trực tiếp (chú ý rằng AF phần phụ toàn thời gian không có trong chế độ U, g, ', và (): Tùy chọn AF phần phụ AF-S đơn Mô tả Với các đối tượng cố định. Lấy nét được khóa khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng. Với các đối tượng chuyển động.
2 Chọn tuỳ chọn lấy nét. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. ❚❚ Lựa Chọn Cách Máy Ảnh Lấy Vùng (Chế độ vùng AF) Trong các chế độ khác với i, j, và (, các chế độ vùng AF sau có thể được chọn trong xem trực tiếp (lưu ý AF theo dõi đối tượng không có sẵn trong các chế độ %, U, g, ', và 3): Tùy chọn AF ưu tiên 6 khuôn mặt 7 AF vùng rộng 8 AF vùng bình thường 9 AF theo dõi đối tượng Mô tả Sử dụng để chụp chân dung. Máy ảnh tự động phát hiện và lấy nét các đối tượng chân dung.
1 Hiển thị các chế độ vùng AF. Nhấn nút P, sau đó làm nổi bật chế độ vùng AF khu vực hiện trong màn hình hiển thị thông tin và nhấn J. Nút P 2 Chọn chế độ vùng AF. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J.
3 Chọn điểm lấy nét. 6 (AF ưu tiên khuôn mặt): Viền kép màu vàng sẽ hiển thị khi máy ảnh phát hiện đối tượng chân dung (nếu có nhiều khuôn mặt (tối đa là 35) được phát hiện, máy ảnh sẽ lấy nét vào các đối tượng gần nhất; để chọn đối tượng Điểm lấy nét khác, sử dụng đa bộ chọn). Nếu máy ảnh không còn có thể phát hiện đối tượng nữa (ví dụ, vì đối tượng đã quay mặt đi khỏi máy ảnh), đường viền sẽ không còn được hiển thị nữa.
Màn Hình Hiển Thị Xem Trực Tiếp Mục q Chế độ chụp 0 25, 47, Chế độ hiện được chọn với đĩa lệnh chế độ. 50, 100 Mô tả Biểu tượng w “Không thể quay Cho biết không thể quay phim. — phim” Số lượng thời gian còn lại trước khi xem e Thời gian còn lại trực tiếp kết thúc tự động. Hiển thị nếu việc 152, 161 chụp sẽ kết thúc trong 30 giây hoặc ít hơn. r Độ nhạy micrô Độ nhạy micrô để ghi phim. 158 Mức âm thanh để ghi âm. Được hiển thị ở màu đỏ nếu mức quá cao; điều chỉnh độ nhạy micrô tương ứng.
u i o !0 !1 Mục Chỉ báo cài đặt phim bằng tay Chế độ lấy nét Chế độ vùng AF Cỡ khuôn hình phim Thời gian còn lại (chế độ quay phim) Mô tả Được hiển thị khi chọn Bật cho Cài đặt phim bằng tay ở chế độ M. Chế độ lấy nét hiện tại. Chế độ vùng AF hiện tại. Cỡ khuôn hình phim được ghi lại trong chế độ phim. Thời gian quay còn lại trong chế độ phim. Điểm lấy nét hiện tại. Màn hình hiển thị khác nhau với tùy chọn được lựa chọn cho chế độ vùng AF (0 145).
A Tùy Chọn Hiển Thị Quay Phim/Xem Trực Tiếp Nhấn nút R để quay vòng qua tùy chọn màn hình hiển thị như hình dưới đây (lưu ý rằng tùy chọn hiển thị không có sẵn trong chế độ I). Các vùng được khoanh tròn cho thấy mép xén khuôn hình phim.
A Cài Đặt Máy Ảnh Trừ khi các chỉ báo phim được hiển thị, bạn có thể truy cập vào cài đặt chụp ảnh trực tiếp sau bằng cách nhấn nút P : Chất lượng hình ảnh (0 85), Kích cỡ hình ảnh (0 87), Cân bằng trắng (0 124), Chế độ đèn nháy (0 90, 92), Độ nhạy ISO (0 95), Chế độ lấy nét (0 144), Chế độ vùng AF (0 145), Đo sáng (0 114), Bù đèn nháy (0 120), và Bù phơi sáng (0 118). Khi chỉ báo phim được hiển thị, thiết lập cho phim có thể được điều chỉnh (0 161).
D Chụp ở Chế Độ Xem Trực Tiếp Mặc dù nó không xuất hiện trong hình ảnh cuối cùng, biến dạng có thể hiển thị trong màn hình nếu máy ảnh được lia theo chiều ngang hoặc đối tượng di chuyển ở tốc độ cao qua khung. Các nguồn sáng có thể để lại hình ảnh sau trong màn hình khi máy ảnh được lia. Điểm sáng cũng có thể xuất hiện.
D Sử Dụng Lấy Nét Tự Động trong Xem Trực Tiếp Trong xem trực tiếp, tự động lấy nét chậm hơn và màn hình có thể sáng hoặc tối trong khi máy ảnh lấy nét.
A Lấy Nét Bằng Tay Để lấy nét ở chế độ lấy nét bằng tay (0 83), xoay vòng lấy nét thấu kính cho đến khi đối tượng được lấy nét. Để phóng to cảnh trong màn hình lên đến khoảng 8,3 × để lấy nét chính xác, nhấn nút X. Trong khi xem qua thấu kính được thu nhỏ, một cửa sổ điều hướng sẽ xuất hiện trong khung màu xám ở góc dưới cùng bên phải màn hình.
Ghi Phim và Xem Phim Ghi Phim Có thể ghi phim trong chế độ xem trực tiếp. 1 Nhấn nút a. Hiển thị xem qua thấu kính sẽ được hiển thị trên màn hình. D Biểu Tượng 0 Biểu tượng 0 (0 148) cho biết không thể ghi phim. Nút a A Trước Khi Ghi Cài đặt độ mở ống kính trước khi ghi ở chế độ A hoặc M (0 106, 108). 2 Lấy nét. Tạo khuôn hình chụp mở đầu và lấy nét như được mô tả trong các Bước 2 và 3 của “Tạo Khuôn Ảnh trên Màn Hình” (0 142; đồng thời xem “Lấy Nét trong Xem Trực Tiếp” trên các trang 144–147).
3 Bắt đầu ghi. Nhấn nút ghi phim để bắt đầu ghi. Chỉ báo ghi và thời gian còn lại được hiển thị trong màn hình. Ngoại trừ trong chế độ i và j, có thể khóa phơi sáng bằng cách nhấn nút A (L) (0 116) Nút ghi phim hoặc (trong chế độ P, S, A, và %) thay đổi bằng cách tăng lên ±3EV trong các Chỉ báo ghi bước 1/3 EV bằng cách nhấn nút E (N) và xoay đĩa lệnh (0 119; lưu ý rằng tùy thuộc vào độ sáng của đối tượng, các thay đổi về phơi sáng có thể không nhìn thấy được). Thời gian còn lại 4 Kết thúc ghi.
D Ghi Phim Nhấp nháy, tạo dải hoặc biến dạng có thể dễ nhìn thấy trên màn hình và trong phim cuối cùng dưới đèn huỳnh quang, hơi thủy ngân hay đèn natri hoặc nếu máy ảnh được lướt ngang hay đối tượng di chuyển với tốc độ cao qua khuôn hình (có thể giảm nhấp nháy và tạo dải bằng cách sử dụng Giảm nhấp nháy; 0 241). Các nguồn sáng chói có thể để lại hình ảnh sau trong màn hình khi máy ảnh được lia. Cạnh lởm chởm, viền màu, nhòe, và điểm sáng chói cũng có thể xuất hiện.
Cài đặt phim Máy ảnh có các chế độ được liệt kê dưới đây. • Cỡ khuôn hình/tốc độ khuôn hìn, Chất lượng phim: Chọn từ các tùy chọn sau đây.
• Giảm nhiễu do gió: Chọn Bật để kích hoạt bộ lọc giảm tần số và tiếng ồn cho micrô gắn sẵn (micrô stereo tùy chọn không bị ảnh hưởng; 0 161, 309), giảm tiếng ồn do gió thổi qua micrô (lưu ý rằng các âm thanh khác cũng có thể bị ảnh hưởng). Giảm nhiễu do gió cho micrô stereo tùy chọn có thể được kích hoạt hoặc vô hiệu hóa bằng cách sử dụng điều khiển micrô. • Cài đặt phim bằng tay: Chọn Bật để cho phép điều chỉnh bằng tay tốc độ cửa trập và độ nhạy ISO khi máy ảnh ở chế độ M.
1 Chọn Cài đặt phim. Nhấn nút G để hiển thị menu. Làm nổi bật Cài đặt phim trong menu chụp và nhấn 2. Nút G 2 Chọn tùy chọn phim. Làm nổi bật mục mong muốn và nhấn 2, sau đó làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. A HDMI và Thiết Bị Video Khác Khi máy ảnh được gắn vào thiết bị video HDMI, màn hình máy ảnh sẽ vẫn bật và thiết bị video sẽ hiển thị xem qua thấu kính.
A Màn Hình Hiển Thị Xem Trực Tiếp Xén phim có thể được xem trong xem trực tiếp bằng cách nhấn nút R để chọn hiển thị “chỉ báo phim”, “ẩn các chỉ báo”, hoặc “lưới khuôn hình” (0 150). Khi chỉ báo phim được hiển thị, bạn có thể truy cập các thiết lập cho phim sau đây bằng cách nhấn nút P: cỡ khuôn hình phim/ chất lượng, độ nhạy micrô, chế độ lấy nét (0 144), chế độ vùng AF (0 145), Cân bằng trắng (0 124), và bù phơi sáng (0 118).
Xem Phim Phim được chỉ định bởi một biểu tượng 1 trong phát lại khuôn hình đầy (0 170). Nhấn J để bắt đầu phát lại; vị trí hiện tại của bạn được chỉ báo bằng thanh tiến trình phim.
Các thao tác sau đây có thể được thực hiện: Để Sử dụng Mô tả Tạm dừng phát lại. Tạm dừng Tiếp tục phát lại khi phim bị tạm dừng hoặc trong quá trình tua lại/tua đi. Phát Tua đi/tua lại Tốc độ tăng lên mỗi khi nhấn, từ 2× đến 4× đến 8× đến 16×; nhấn liên tục để bỏ qua đến phần bắt đầu hoặc kết thúc phim (khuôn hình đầu tiên được thể hiện bằng h ở góc trên bên phải màn hình, khuôn hình cuối cùng được thể hiện bằng i).
Sửa Lại Phim Xén cảnh phim để tạo ra các bản sao chỉnh sửa phim hoặc lưu khuôn hình ở dạng ảnh tĩnh JPEG. Tùy chọn Mô tả Chọn điểm bắt đầu/ Tạo bản sao từ chỗ cảnh quay mở đầu hoặc f kết thúc kết thúc đã được gỡ bỏ. Lưu khuôn hình g Lưu khuôn hình đã chọn thành JPEG tĩnh. được chọn Cắt Xén Phim Để tạo bản sao cắt xén của phim: 1 Hiển thị khuôn hình phim đầy. 2 Tạm dừng phim trên khuôn hình bắt đầu hoặc khuôn hình kết thúc.
3 Chọn Chọn điểm bắt đầu/kết thúc. Nhấn nút P, sau đó làm nổi bật Chọn điểm bắt đầu/kết thúc và nhấn 2. Nút P 4 Chọn khuôn hình hiện tại làm điểm bắt đầu hoặc kết thúc. Để tạo bản sao bắt đầu từ khuôn hình hiện tại, làm nổi bật Điểm bắtđầu và nhấn J. Các khuôn hình trước khuôn hình hiện tại sẽ được loại bỏ khi bạn lưu bản sao. Điểm bắt đầu Để tạo bản sao kết thúc từ khuôn hình hiện tại, làm nổi bật Điểm k.thúc và nhấn J. Các khuôn hình sau khuôn hình hiện tại sẽ được loại bỏ khi bạn lưu bản sao.
5 Xác nhận điểm bắt đầu hoặc điểm kết thúc mới. Nếu khuôn hình mong muốn hiện không được hiển thị, nhấn 4 hoặc 2 để đi tiếp hoặc tua lại (để bỏ qua trước hoặc sau 10 giây, hãy xoay đĩa lệnh). 6 Tạo bản sao. Khi khuôn hình mong muốn đã được hiển thị, nhấn 1. 7 Xem trước phim. Để xem trước sao chép, làm nổi bật Xem trước và nhấn J (làm gián đoạn xem trước và trở về menu tùy chọn lưu, nhấn 1). Để bỏ bản sao hiện tại và trở về Bước 5, làm nổi bật Hủy và nhấn J; để lưu bản sao, chuyển sang Bước 8.
D Cắt Xén Phim Phim phải dài ít nhất hai giây. Bản sao sẽ không được lưu nếu không có đủ không gian trống trên thẻ nhớ. Bản sao có cùng ngày giờ tạo với bản gốc. A Lựa chọn vai trò của Khuôn Hình Hiện Tại Để khuôn hình hiển thị trong Bước 5 trở thành kết thúc mới (x) thay vì điểm bắt đầu mới (w) hoặc ngược lại, nhấn nút A (L).
Lưu Khuôn Hình Được Chọn Để lưu bản sao khuôn hình đã chọn thành JPEG tĩnh: 1 Tạm dừng phim trên khuôn hình mong muốn. Phát lại phim như mô tả trên trang 162, nhấn J để bắt đầu và tiếp tục phát lại và 3 để tạm dừng. Tạm dừng phim tại khuôn hình bạn muốn sao chép. 2 Chọn Lưu khuôn hình được chọn. Nhấn nút P, sau đó làm nổi bật Lưu khuôn hình được chọn và nhấn 2.
3 Tạo bản sao tĩnh. Bấm 1 để tạo bản sao tĩnh của khuôn hình hiện tại. 4 Lưu bản sao. Làm nổi bật Có và nhấn J để tạo bản sao JPEG chất lượng cao (0 85) của khuôn hình được chọn. A Lưu khuôn hình được chọn Phim JPEG tĩnh được tạo với tùy chọn Lưu khuôn hình được chọn không thể sửa lại được. Phim JPEG tĩnh thiếu một số loại thông tin ảnh (0 172).
Phát Lại và Xóa Phát Lại Khuôn Hình Đầy Để phát lại ảnh, nhấn nút K. Ảnh mới nhất sẽ được hiển thị ở màn hình. Nút K Để Sử dụng Mô tả Nhấn 2 để xem ảnh theo thứ tự được lưu, 4 để xem ảnh theo thứ tự ngược lại. Xem thêm ảnh Thay đổi thông tin ảnh được hiển thị (0 172). Xem thông tin ảnh bổ sung W (Q) Xem trang 180 để biết thêm thông tin về hiển thị hình thu nhỏ. Xem hình thu nhỏ Phóng to ảnh X Xóa ảnh O 170 Phát Lại và Xóa Xem trang 182 để biết thêm thông tin về thu phóng phát lại.
Để Sử dụng Mô tả Để bảo vệ ảnh, hoặc bỏ bảo vệ đối với hình Thay đổi trạng thái A (L) ảnh đã được bảo vệ, nhấn nút A (L) bảo vệ (0 184). Nếu hình ảnh hiện thời được đánh dấu là 1 để cho biết đó là phim, nhấn J để bắt đầu Xem phim hoặc toàn phát lại phim (0 162). Nếu hình hiện tại là cảnh một bức tranh toàn cảnh, nhấn J bắt đầu phát lại toàn cảnh (0 66).
Thông Tin Ảnh Thông tin ảnh được đè trên những bức ảnh hiển thị trong phát lại khuôn hình đầy. Nhấn 1 hoặc 3 để duyệt qua thông tin ảnh như minh họa bên dưới. Lưu ý rằng “chỉ hình ảnh”, dữ liệu chụp, biểu đồ RGB, làm nổi bật và dữ liệu tổng quan chỉ được hiển thị nếu tùy chọn tương ứng được chọn cho Tùy chọn hiển thị phát lại (0 220). Dữ liệu vị trí chỉ được hiển thị nếu sử dụng bộ GPS GP-1 hoặc GP-1A (0 309) được sử dụng khi ảnh được chụp (0 259).
❚❚ Thông Tin Tệp 1 Trạng thái bảo vệ.................... 184 6 Chất lượng hình ảnh................ 85 2 Chỉ báo sửa lại .......................... 265 7 Cỡ hình ảnh................................. 87 3 Tải lên đánh dấu...................... 189 8 Thời gian ghi......................18, 242 4 Số khung hình/tổng số ảnh 9 Ngày ghi ..............................18, 242 5 Tên tập tin ................................. 250 10 Tên thư mục..............................257 11 Xếp hạng........................
❚❚ Biểu Đồ RGB 1 Số khung hình/tổng số ảnh 5 Biểu đồ (kênh màu xanh trời) 2 Biểu đồ (kênh RGB). Trong tất cả các biểu đồ, trục ngang chỉ độ sáng điểm ảnh, trục thẳng đứng chỉ số điểm ảnh. 6 Tải lên đánh dấu ......................189 3 Biểu đồ (kênh màu đỏ) 4 Biểu đồ (kênh màu xanh lá cây) 7 Chỉ báo sửa lại ..........................265 8 Cân bằng trắng ........................124 Dò tinh chỉnh cân bằng trắng ...........................................127 Cài đặt trước bằng tay ...........
A Biểu đồ Biểu đồ máy ảnh chỉ mang tính hướng dẫn và có thể khác so với những gì hiển thị trong các ứng dụng hình ảnh. Sau đây là một số biểu đồ mẫu: Nếu hình ảnh chứa các đối tượng có phạm vi độ sáng rộng, sự phân phối của các tông màu sẽ tương đối cân bằng. Nếu hình ảnh tối, phân phối tông màu sẽ dịch sang trái. Nếu hình ảnh sáng, phân phối tông màu sẽ dịch sang phải. Tăng bù phơi sáng sẽ dịch sự phân phối tông màu sang phải, và nếu giảm bù phơi sáng thì phân phối sẽ dịch sang trái.
❚❚ Dữ Liệu Chụp 1 Trạng thái bảo vệ ....................184 11 Loại đèn nháy ................. 229, 299 Chế độ bộ điều khiển 2 2 Chỉ báo sửa lại ..........................265 3 Tải lên đánh dấu......................189 12 Chế độ đèn nháy ................ 90, 92 13 Điều khiển đèn nháy..............229 4 Số khung hình/tổng số ảnh Bù đèn nháy ..............................120 5 Đo sáng.......................................114 14 Tên máy ảnh Tốc độ cửa trập ........................101 Độ mở ống kính..........
16 Cân bằng trắng........................ 124 20 Làm sắc nét ...............................139 Dò tinh chỉnh cân bằng trắng 21 Độ tương phản ........................139 ...................................................... 127 22 Độ sáng.......................................139 Cài đặt trước bằng tay........... 129 23 Độ bão hòa 3 ..............................139 17 Không gian màu...................... 225 Hiệu ứng bộ lọc 3 .....................139 18 Picture Control.........................
❚❚ Dữ Liệu Tổng Quan 1 Số khung hình/tổng số ảnh 15 Chế độ chụp.........25, 47, 50, 100 2 Trạng thái bảo vệ ....................184 16 Tốc độ cửa trập ........................101 3 Chỉ báo sửa lại ..........................265 17 Độ mở ống kính.......................101 4 Tên máy ảnh 18 Độ nhạy ISO 1............................... 95 5 Tải lên đánh dấu......................189 19 6 Biểu đồ thể hiện sự phân phối 20 tông màu trong hình ảnh 21 (0 175). 22 Chỉ báo nhận xét ảnh.............244 Tiêu cự.....
❚❚ Dữ Liệu Vị Trí Dữ liệu vị trí chỉ được hiển thị nếu sử dụng bộ GPS GP-1 hoặc GP-1A (0 309) được sử dụng khi ảnh được chụp (0 259). Trong trường hợp phim, dữ liệu cho biết vị trí khi bắt đầu ghi. 1 Trạng thái bảo vệ.................... 184 6 Kinh Độ 2 Chỉ báo sửa lại .......................... 265 7 Cao Độ 3 Tải lên đánh dấu...................... 189 8 Múi Giờ Quốc Tế (UTC) 4 Số khung hình/tổng số ảnh 5 Vĩ Độ 9 Xếp hạng....................................
Phát Lại Hình Thu Nhỏ Để hiển thị ảnh trong “tờ tiếp xúc” với 4, 9 hay 72 ảnh, nhấn nút W (Q). W (Q) W (Q) X X Phát lại khuôn hình đầy Để Phát lại hình thu nhỏ Phát lại theo lịch Sử dụng Mô tả Nhấn nút W (Q) để tăng thêm số ảnh hiển Hiển thị thêm hình ảnh W (Q) thị. Nhấn nút X để giảm bớt số hình ảnh hiển Hiển thị ít hình ảnh hơn X thị. Khi bốn ảnh hiển thị, nhấn để xem đầy khuôn hình ảnh được chọn nổi. Làm nổi bật hình ảnh Sử dụng đa bộ chọn hoặc đĩa lệnh để làm nổi bật hình ảnh.
Phát Lại Theo Lịch Để xem hình được chụp vào ngày được chọn, nhấn nút W (Q) khi 72 hình ảnh được hiển thị. W (Q) Danh sách ngày W (Q) X Phát lại khuôn hình đầy X Phát lại hình thu nhỏ Danh sách hình Phát lại theo lịch Hoạt động được thể hiện dựa vào việc con trỏ xuất hiện trên danh sách ngày hay danh sách ảnh thu nhỏ: Để Sử dụng Mô tả W (Q) Nhấn nút W (Q) hoặc J trong danh sách ngày để đặt con trỏ trong danh sách hình thu nhỏ. Nhấn W (Q) lần nữa để quay về J danh sách ngày.
Xem Gần: Thu Phóng Phát Lại Nhấn nút X để phóng to ảnh hiển thị phát lại khuôn hình đầy hoặc ảnh đang được làm nổi bật trong phát lại hình thu nhỏ hay phát lại theo lịch. Các hoạt động sau có thể thực hiện trong khi thu phóng đang có hiệu lực: Để Sử dụng Phóng to hoặc thu nhỏ X/W (Q) Xem các vùng khác của ảnh 182 Phát Lại và Xóa Mô tả Nhấn X để phóng to tối đa khoảng 38× (ảnh lớn), 28× (ảnh vừa) hay 19× (ảnh nhỏ). Nhấn W (Q) để thu nhỏ.
Để Sử dụng Chọn/phóng to trên hoặc ngoài khuôn P+ mặt Mô tả Khuôn mặt (lên đến 35) được nhận diện suốt quá trình thu phóng chỉ định bởi khung màu trắng trong cửa sổ định hướng. Nhấn P và 1 hoặc 3 để phóng to hoặc thu nhỏ; nhấn P và 4 hoặc 2 để xem khuôn mặt khác. Xem hình ảnh khác Xoay đĩa lệnh để xem các ảnh khác ở cùng một vị trí với tỷ lệ thu phóng hiện tại. Thu phóng phát lại bị hủy khi phim được hiển thị. Hủy thu phóng Hủy thu phóng và trở về phát lại khuôn hình đầy.
Bảo Vệ Ảnh Khỏi Bị Xóa Trong khuôn hình đầy, thu phóng, phát lại hình thu nhỏ và phát lại theo lịch, nút A (L) có thể được sử dụng để bảo vệ hình ảnh khỏi bị xóa vô tình. Tệp được bảo vệ không thể bị xóa bằng cách sử dụng nút O hay lựa chọn Xóa trong menu phát lại. Lưu ý rằng hình ảnh sẽ được bảo vệ sẽ bị xóa khi định dạng thẻ nhớ (0 234). Để bảo vệ bức ảnh: 1 Chọn hình ảnh.
A Gỡ bảo vệ Để gỡ bảo vệ khỏi mỗi ảnh để có thể xóa, hiển thị ảnh toàn khuôn hình hoặc làm nổi bật chúng trong danh sách thu nhỏ và sau đó nhấn nút A (L). Để hủy bỏ bảo vệ cho tất cả các ảnh trong thư mục hay cho thư mục được chọn trong menu Thư mục phát lại (0 220), nhấn A (L) và O cùng nhau cho khoảng hai giây trong khi phát.
Xếp Hạng Ảnh Xếp hạng ảnh hoặc đánh dấu chúng để xóa sau. Xếp hạng không có sẵn với ảnh được bảo vệ. Xếp hạng Từng Ảnh 1 Chọn hình ảnh. Hiển thị ảnh trong phát lại khuôn hình đầy hoặc thu phóng phát lại hay làm nổi bật ảnh trong danh sách phát lại hình thu nhỏ hoặc phát lại theo lịch. 2 Hiển thị các tùy chọn phát lại. Nhấn nút P để hiển thị các tùy chọn phát lại. Nút P 3 Chọn Xếp hạng. Làm nổi bật Xếp hạng và nhấn J.
4 Chọn một xếp hạng. Nhấn 4 hoặc 2 để chọn xếp hạng từ không đến năm sao, hoặc chọn ) để đánh dấu hình ảnh cho việc xóa sau này. 5 Nhấn J. Nhấn J để hoàn thành hoạt động. Xếp Hạng Nhiều Ảnh Sử dụng tùy chọn Xếp hạng trong menu phát lại để xếp hạng nhiều ảnh. 1 Chọn Xếp hạng. Nhấn nút G để hiển thị các menu máy ảnh, sau đó làm nổi bật Xếp hạng trong menu phát lại và nhấn 2.
2 Xếp hạng ảnh. Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật hình ảnh (để xem toàn khuôn hình ảnh được làm nổi bật hiện tại, nhấn và giữ nút X ) và giữ nút W (Q) được nhấn, nhấn 1 hoặc 3 để lựa chọn xếp hạng từ không đến năm Nút W (Q) sao, hoặc chon ) để đánh dấu ảnh để xóa sau. 3 Nhấn J. Nhấn J để hoàn thành hoạt động.
Chọn Ảnh Để Tải Lên Thực hiện theo các bước dưới đây để chọn lên đến 100 hình ảnh để tải lên một thiết bị thông minh khi một tùy chọn đầu nối di động không dây được kết nối (0 309). Kết nối đầu nối di động không dây trước khi tiến hành. Không thể chọn phim để tải lên. Chọn Từng Ảnh Để Tải Lên 1 Chọn hình ảnh. Hiển thị ảnh hoặc làm nổi bật nó trong danh sách hình thu nhỏ trong phát lại hình thu nhỏ hoặc phát lại theo lịch. 2 Hiển thị các tùy chọn phát lại. Nhấn nút P . Nút P 3 Chọn Chọn để gửi đến t.
Chọn Nhiều Ảnh Để Tải Lên Để thay đổi trạng thái tải lên của nhiều ảnh, sử dụng tùy chọn Chọn để gửi thiết bị thông minh trong menu phát lại khi tùy chọn đầu nối di động không dây được kết nối. 1 Chọn Chọn để gửi thiết bị thông minh. Để hiển thị các menu, nhấn nút G. Làm nổi bật Chọn để gửi thiết bị thông minh trong menu phát lại và nhấn 2. Nút G A Biểu tượng & Biểu tượng & sẽ không còn được hiển thị khi tải lên hoàn tất.
2 Chọn ảnh. Làm nổi bật ảnh và nhấn W (Q) để chọn hoặc bỏ chọn (xem toàn màn hình ảnh được làm nổi bật, nhấn và giữ nút X). Ảnh được chọn được đánh dấu bởi biểu tượng &. Nút W (Q) 3 Nhấn J. Nhấn J để hoàn thành hoạt động.
Xóa Ảnh Có thể xóa ảnh không còn bảo vệ như mô tả dưới đây. Khi đã xóa, ảnh không thể khôi phục lại. Phát Lại Khuôn Hình Đầy, Hình Thu Nhỏ và Theo Lịch 1 Chọn hình ảnh. Hiển thị ảnh hoặc làm nổi bật nó trong danh sách hình thu nhỏ trong phát lại hình thu nhỏ hoặc phát lại theo lịch. 2 Nhấn nút O. Hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị. Nút O Phát lại khuôn hình đầy Phát lại hình thu nhỏ 3 Nhấn nút O lần nữa. Để xóa ảnh, nhấn nút O lần nữa. Để thoát mà không xóa ảnh, nhấn nút K.
Menu Phát Lại Tùy chọn Xóa trong menu phát lại chứa các tùy chọn sau. Lưu ý rằng tùy thuộc vào số lượng ảnh mà có thể yêu cầu phải xóa bớt. Tùy chọn Q Đã chọn n Chọn ngày R Tất cả Mô tả Xóa ảnh đã chọn. Xóa tất cả ảnh chụp trong ngày đã chọn. Xóa tất cả các ảnh trong thư mục hiện thời được chọn cho phát lại (0 220). ❚❚ Đã chọn: Xóa Ảnh Đã Chọn 1 Chọn Xóa. Để hiển thị các menu, nhấn nút G. Làm nổi bật Xóa trong menu phát lại và nhấn 2.
2 Chọn Đã chọn. Làm nổi bật Đã chọn và nhấn 2. 3 Làm nổi bật một bức ảnh. Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật bức ảnh (để xem toàn màn hình bức ảnh được làm nổi bật, nhấn giữ nút X). 4 Chọn ảnh đã làm nổi bật. Nhấn nút W (Q) để chọn ảnh cần làm nổi bật. Ảnh đã chọn được đánh dấu bởi biểu tượng O. Lặp lại bước 3 và bước 4 để chọn thêm ảnh; để xóa ảnh, làm nổi bật và nhấn W (Q).
5 Nhấn J để hoàn thành hoạt động. Một hộp thoại xác nhận sẽ xuất hiện; làm nổi bật Có và nhấn J.
❚❚ Chọn Ngày: Xóa Ảnh Được Chụp Vào Ngày Đã Chọn 1 Chọn Chọn ngày. Trong menu xóa, làm nổi bật Chọn ngày và nhấn 2. 2 Làm nổi bật ngày. Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật một ngày. Để xem các bức ảnh được chụp vào ngày được làm nổi bật, nhấn W (Q). Sử dụng đa bộ chọn để cuộn qua các bức ảnh, hoặc nhấn giữ X để xem toàn màn hình bức ảnh hiện tại. Nhấn W (Q) để quay về danh sách ngày.
3 Chọn ngày được làm nổi bật. Nhấn 2 để chọn tất cả ảnh được chụp trong ngày được làm nổi bật. Các ngày đã chọn được chỉ báo bằng các dấu chọn. Lặp lại bước 2 và 3 để chọn ngày bổ sung; để bỏ chọn một ngày, làm nổi bật ngày đó và nhấn 2. 4 Nhấn J để hoàn thành hoạt động. Một hộp thoại xác nhận sẽ xuất hiện; làm nổi bật Có và nhấn J.
Trình chiếu Tùy chọn Trình chiếu trên menu phát lại được sử dụng để hiển thị trình chiếu của các bức ảnh trong thư mục phát lại hiện tại (0 220). 1 Chọn Trình chiếu. Để hiển thị menu trình chiếu, nhấn nút G và chọn Trình chiếu trên menu phát lại.
2 Bắt đầu trình chiếu. Làm nổi bật Bắt đầu trong menu trình chiếu và nhấn J. Có thể thực hiện các hoạt động sau đây trong khi đang trình chiếu: Để Sử dụng Mô tả Nhấn 4 để trở lại khuôn hình trước, 2 để sang khuôn hình tiếp theo. Quay lại/về trước Xem thông tin ảnh bổ sung Thay đổi thông tin ảnh được hiển thị (0 172). Tạm dừng/tiếp tục trình chiếu Tạm ngừng trình chiếu. Nhấn lần nữa để khôi phục lại.
Tùy chọn trình chiếu Trước khi bắt đầu trình chiếu, bạn có thể sử dụng các tùy chọn trong menu trình diễn để chọn hình ảnh hiển thị theo loại hoặc đánh giá và lựa chọn từng hình ảnh được hiển thị trong bao lâu. • Loại hình ảnh: Chọn từ Hình ảnh tĩnh và phim, Chỉ hình ảnh tĩnh, Chỉ phim, và Theo xếp hạng. Chỉ bao gồm hình ảnh có xếp hạng được chọn, làm nổi bật Theo xếp hạng và nhấn 2.
Kết nối Cài đặt ViewNX 2 Cài đặt phần mềm kèm theo để hiển thị và chỉnh sửa hình ảnh và phim đã được sao chép vào máy tính của bạn. Trước khi cài đặt ViewNX 2, xác nhận rằng máy tính của bạn đáp ứng các yêu cầu hệ thống ở trang 203. Phải sử dụng phiên bản mới nhất của ViewNX 2, có thể tải về từ trang web được liệt kê ở trang xviii, do các phiên bản trước đó không hỗ trợ D3300 nên có thể không truyền được ảnh NEF (RAW) một cách chính xác. 1 Khởi chạy trình cài đặt.
2 Khởi động trình cài đặt. Nhấp vào Install (Cài đặt) và làm theo các hướng dẫn trên màn hình. Nhấp vào Install (Cài đặt) 3 Thoát trình cài đặt. Windows Mac Nhấp vào Yes (Có) Nhấp vào OK 4 Lấy đĩa CD trình cài đặt khỏi ổ đĩa CD-ROM.
A Yêu Cầu Hệ Thống Windows Mac • Hình ảnh: Intel Celeron, • Hình ảnh: Dòng Intel Core Pentium 4, Core Series; hoặc Xeon 1,6 GHz hoặc cao hơn • Phim (phát lại): Core Duo • Phim (phát lại): Pentium D 2 GHz hoặc cao hơn; Intel 3,0 GHz hoặc cao hơn; Intel Core i5 hoặc cao hơn khi Core i5 hoặc cao hơn khi xem xem phim cỡ khuôn hình phim cỡ khuôn hình 1280×720 hoặc cao hơn ở CPU 1280×720 hoặc cao hơn ở tốc tốc độ khuôn hình 30 khuôn độ khuôn hình 30 khuôn hình hình trên một giây hoặc hơn trên một giây hoặc hơn
Sử dụng ViewNX 2 Sao Chép Ảnh vào Máy Tính Trước khi tiến hành, chắc chắn phải cài đặt phần mềm đi kèm ViewNX 2 CD (0 201). 1 Kết nối cáp USB. Sau khi tắt máy ảnh và đảm bảo rằng một thẻ nhớ trong máy, kết nối cáp USB kèm theo như hình vẽ và sau đó bật máy ảnh. 2 Bắt đầu thành phần Nikon Transfer 2 của ViewNX 2. Nếu thông báo nhắc bạn chọn chương trình được hiển thị, chọn Nikon Transfer 2. A Windows 7 Nếu hội thoại sau đây được hiển thị, chọn Nikon Transfer 2 như được mô tả bên dưới.
3 Nhấp vào Start Transfer (Bắt Đầu Truyền). Ở cài đặt mặc định, tất cả các hình ảnh trên thẻ nhớ sẽ được sao chép vào máy tính. Start Transfer (Bắt Đầu Truyền) A Trong Lúc Truyền Không tắt máy ảnh hoặc ngắt kết nối cáp USB trong quá trình truyền dữ liệu. 4 Chấm dứt kết nối. Khi chuyển giao hoàn tất, bật máy ảnh và ngắt kết nối cáp USB. A Sử Dụng Nguồn Điện Đáng Tin Cậy Để đảm bảo việc truyền dữ liệu không bị gián đoạn, hãy chắc chắn pin máy ảnh đã được sạc đầy.
Xem Ảnh Hình ảnh được hiển thị trong ViewNX 2 khi chuyển xong. A Khởi chạy ViewNX 2 bằng tay • Windows: Nhấp đúp lối tắt ViewNX 2 trên màn hình. • Mac: Nhấp vào biểu tượng ViewNX 2 trong Dock. ❚❚ Sửa Lại Ảnh Để xén ảnh và hiển thị các thao tác như điều chỉnh độ sắc nét và mức tông màu, nhấp vào nút Edit (Chỉnh sửa) ở thanh ViewNX 2. ❚❚ Chỉnh Sửa Phim Để hiển thị các thao tác như sắp xếp các cảnh không mong muốn trong phim từ máy ảnh, nhấp vào nút Movie Editor (Chỉnh Sửa Phim) ở thanh ViewNX 2.
❚❚ In Ảnh Nhấp vào nút Print (In) trong thanh công cụ ViewNX 2. Một hộp thoại sẽ được hiển thị, cho phép bạn in ảnh trên máy in kết nối với máy tính. A Để Biết Thêm Thông Tin Tham khảo trợ giúp trực tuyến để biết thêm thông tin về việc sử dụng ViewNX 2. A Xem trang web Nikon Để truy cập trang web của Nikon sau khi cài đặt ViewNX 2, chọn All Programs (Toàn bộ chương trình) > Link to Nikon (Kết nối đến Nikon) từ menu bắt đầu của Windows (cần kết nối Internet).
In ảnh Các ảnh JPEG được chọn có thể được in trên máy in PictBridge (0 352) được kết nối trực tiếp với máy ảnh. Kết Nối tới Máy In Kết nối máy ảnh bằng cách sử dụng cáp USB đi kèm. 1 Tắt máy ảnh. 2 Kết nối cáp USB. Bật máy in lên và kết nối cáp USB. Không sử dụng lực hoặc cố gắng để lắp các đầu nối ở góc nghiêng. 3 Bật máy ảnh. Một màn hình khởi động máy sẽ hiện lên, theo sau là hiển thị phát lại PictBrigde. Để in một ảnh mỗi lần, vào trang 209.
In Từng Ảnh Một 1 Hiển thị ảnh mong muốn. Nhấn 4 hoặc 2 để xem thêm ảnh. Nhấn nút X để phóng to trên khuôn hình hiện tại (0 182; nhấn nút K để thoát khỏi chế độ thu phóng). Để xem sáu hình ảnh cùng lúc, nhấn nút W (Q). Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật các bức ảnh, hoặc nhấn X để hiển thị khuôn hình đầy bức ảnh được làm nổi bật. 2 Điều chỉnh cài đặt máy in.
3 Bắt đầu in. Lựa chọn Bắt đầu in và nhấn J để bắt đầu in. Để hủy bỏ trước khi tất cả các bản sao được in, nhấn J.
In Đa Ảnh 1 Hiển thị menu PictBridge. Nhấn nút G trong màn hình phát lại PictBridge. 2 Chọn một tùy chọn. Làm nổi một trong những tùy chọn sau và nhấn 2. • Chọn in: Chọn ảnh để in. Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật hình ảnh (để xem đã nêu bật hình ảnh toàn màn hình, bấm và giữ nút X ) và giữ nhấn nút W (Q), nhấn 1 hoặc 3 để lựa chọn số lượng bản in. Để bỏ chọn một hình ảnh, thiết lập số lượng bản in là không. • Chọn ngày: In một bản sao của tất cả các ảnh đã chụp vào ngày lựa chọn.
3 Điều chỉnh cài đặt máy in. Điều chỉnh cài đặt máy in như được mô tả trong Bước 2 trên trang 209. 4 Bắt đầu in. Lựa chọn Bắt đầu in và nhấn J để bắt đầu in. Để hủy bỏ trước khi tất cả các bản sao được in, nhấn J.
Tạo Thứ Tự In DPOF: Cài Đặt In Tùy chọn Thứ tự in DPOF trên menu phát lại được sử dụng để tạo “thứ tự in” kỹ thuật số cho các máy in tương thích với PictBridge và các thiết bị hỗ trợ DPOF. 1 Chọn Thứ tự in DPOF > Chọn/đặt. Nhấn nút G và chọn Thứ tự in DPOF trong menu phát lại. Làm nổi bật Chọn/đặt và nhấn 2 (để gỡ toàn bộ ảnh khỏi thứ tự in, chọn Bỏ chọn tất cả). Nút G 2 Chọn ảnh.
3 Chọn tùy chọn dấu vết. Làm nổi bật các tùy chọn sau đây và nhấn 2 để hoán đổi các tùy chọn được làm nổi bật hoặc tắt. • In dữ liệu chụp: In tốc độ cửa trập và độ mở ống kính trên toàn bộ ảnh trong thứ tự in. • In ngày: In ngày ghi hình lên tất cả các ảnh có trong thứ tự in. 4 Hoàn thành thứ tự in. Nhấn J để hoàn thành thứ tự in.
Xem Ảnh Trên TV Cáp tiếng hình (A/V) đi kèm có thể được sử dụng để kết nối máy ảnh tới TV hoặc một máy ghi hình để phát lại hoặc ghi lại hình ảnh. Cáp High-Definition Multimedia Interface (HDMI) (do các nhà cung cấp bên thứ ba bán riêng) cùng với đầu nối mini HDMI (Loại C) có thể được dùng để kết nối máy ảnh tới các thiết bị video độ nét cao.
3 Chỉnh TV sang kênh video. 4 Bật máy ảnh lên và nhấn nút K. Trong khi phát lại, hình ảnh sẽ được hiển thị trên màn hình TV. Lưu ý rằng các mép của hình ảnh có thế không được hiển thị. A Chế Độ Video Nếu ảnh không hiển thị trên màn hình, hãy kiểm tra xem máy ảnh đã được kết nối đúng chưa và liệu tùy chọn dành cho Chế độ video (0 260) có tương thích với chuẩn được sử dụng cho TV không. A Phát Lại Trên TV Nên sử dụng bộ đổi điện AC (bán riêng) khi phát lại lâu dài.
Thiết Bị Độ Nét Cao Có thể kết nối máy ảnh này với các thiết bị HDMI bằng cáp HDMI của bên thứ ba với một đầu nối mini HDMI (Loại C). 1 Tắt máy ảnh. Luôn tắt máy ảnh trước khi kết nối hoặc ngắt kết nối cáp HDMI. 2 Kết nối cáp HDMI như minh họa. Kết nối với máy ảnh Kết nối với thiết bị có độ nét cao (chọn cáp kết nối cho thiết bị HDMI) 3 Chỉnh thiết bị về kênh HDMI. 4 Bật máy ảnh lên và nhấn nút K. Trong khi phát lại, hình ảnh sẽ được hiển thị trên TV độ nét cao hoặc màn hình.
❚❚ Chọn Độ Phân Giải Đầu Ra Để chọn định dạng cho hình ảnh xuất ra các thiết bị HDMI, chọn HDMI > Độ phân giải đầu ra trong menu cài đặt máy ảnh (0 231). Nếu Tự động được chọn, máy ảnh sẽ tự động chọn định dạng thích hợp.
Menu Máy Ảnh D Menu Phát Lại: Quản Lý Hình Ảnh Để hiển thị menu phát lại, nhấn G và chọn tab D (menu phát lại).
Thư mục phát lại Nút G ➜ D menu phát lại Chọn một thư mục để phát lại: Tùy chọn Mô tả Chỉ các ảnh trong thư mục được chọn hiện tại cho Thư mục lưu trữ trong menu cài đặt (0 257) mới được hiển thị trong Hiện tại quá trình phát lại. Tùy chọn này được chọn tự động khi một ảnh được chụp, chọn Tất cả để xem các ảnh trong tất cả các thư mục. Hình ảnh trong tất cả các thư mục sẽ hiển thị trong khi phát Tất cả lại.
Xem lại hình ảnh Nút G ➜ D menu phát lại Chọn để ảnh được tự động hiển thị trong màn hình ngay sau khi chụp. Xoay dọc Nút G ➜ D menu phát lại Nếu Bật được chọn, hình ảnh “cao” (hướng chân dung) sẽ được tự động xoay để hiển thị trong màn hình (hình ảnh được chụp với Tắt được chọn cho Xoay hình ảnh tự động sẽ vẫn được hiển thị theo hướng phong cảnh; 0 243). Lưu ý rằng vì bản thân máy ảnh đã ở trong hướng phù hợp trong suốt quá trình chụp, hình ảnh sẽ không xoay tự động trong quá trình xem lại hình ảnh.
C Menu Chụp: Các Tùy Chọn Chụp Để hiển thị menu chụp, nhấn G và chọn tab C (menu chụp).
Tùy chọn Mặc định 0 Chế độ vùng AF n, 1, 2, 3 m Các chế độ khác k, l, p, o Xem trực tiếp/ n phim Các chế độ khác Đèn trợ giúp AF gắn sẵn Đo sáng Đ.kh đ.nháy cho đ.
Đặt lại menu chụp ảnh tùy chọn Nút G ➜ C menu chụp Chọn Có để đặt lại cài đặt menu chụp.
Điều khiển biến dạng tự động Nút G ➜ C menu chụp Chọn Bật để giảm hiện tượng cong đường biên hình trong các tấm ảnh được chụp với thấu kính góc rộng và để giảm biến dạng đệm chốt trong các tấm ảnh được chụp với thấu kính dài (lưu ý rằng mép của khu vực nhìn thấy trong kính ngắm có thể được cắt khỏi bức ảnh cuối và thời gian cần để xử lý hình ảnh trước khi ghi có thể tăng thêm).
Giảm nhiễu Nút G ➜ C menu chụp Chọn Bật để giảm nhiễu (các điểm sáng, điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, đường thẳng hoặc sương mù). Giảm nhiễu có hiệu quả ở tất cả các độ nhạy ISO, nhưng dễ nhận thấy nhất ở các giá trị cao hơn. Thời gian cần thiết để xử lý ở tốc độ cửa trập chậm hơn khoảng 1 giây gần như gấp đôi; trong quá trình xử lý, “l m” sẽ nhấp nháy trên kính ngắm và không thể chụp ảnh. Giảm nhiễu sẽ không thể được thực hiện nếu tắt máy ảnh trước khi hoàn thành việc xử lý.
❚❚ Điều khiển tự động độ nhạy ISO Nếu Tắt được chọn cho Điều khiển tự động độ nhạy ISO trong các chế độ P, S, A, và M, độ nhạy ISO sẽ vẫn cố định ở giá trị được lựa chọn bởi người sử dụng (0 95). Khi chọn Bật, độ nhạy ISO sẽ tự động được điều chỉnh nếu không thể đạt được phơi sáng tối ưu ở giá trị mà người dùng chọn.
A Độ Nhạy Tối Đa/Tốc Độ Cửa Trập Tối Thiểu Khi điều khiển tự động độ nhạy ISO được kích hoạt, biểu đồ độ nhạy ISO và tốc độ cửa trập trong màn hình hiển thị thông tin hiển thị độ nhạy tối đa và tốc độ cửa trập tối thiểu. Độ nhạy tối đa Tốc độ cửa trập tối thiểu A Điều khiển tự động độ nhạy ISO Nhiễu (các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù hoặc đường thẳng) có nhiều khả năng xảy ra hơn ở độ nhạy cao hơn. Sử dụng tùy chọn Giảm nhiễu trong menu chụp để giảm nhiễu (0 226).
Tùy chọn Bật Tắt Mô tả Đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động sáng khi chiếu sáng yếu (thêm thông tin xem trang 331). Đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động sẽ không sáng để hỗ trợ quá trình lấy nét. Máy ảnh không thể lấy nét bằng việc sử dụng lấy nét tự động khi chiếu sáng yếu. Đ.kh đ.nháy cho đ.nháy gắn sẵn Nút G ➜ C menu chụp Chọn chế độ đèn nháy cho đèn nháy gắn sẵn ở chế độ P, S, A, và M. Tùy chọn Mô tả Công suất đèn nháy được tự động điều chỉnh tương 1 TTL ứng với điều kiện chụp ảnh. Chọn mức độ đèn nháy.
A SB-400 và SB-300 Khi bộ đèn nháy SB-400 hoặc SB-300 tùy chọn được gắn vào và bật, Đ.kh đ.nháy cho đ.nháy gắn sẵn đổi thành Đèn nháy tùy chọn, cho phép chọn chế độ điều khiển đèn nháy của bộ đèn nháy tùy chọn từ TTL và Bằng tay. A Điều Khiển Đèn Nháy TTL Các loại điều khiển đèn nháy sau đây được hỗ trợ khi sử dụng thấu kính CPU kết hợp với đèn nháy gắn sẵn (0 89) hoặc bộ đèn nháy tùy chọn (0 299).
B Menu Cài Đặt: Cài Đặt Máy Ảnh Để hiển thị menu cài đặt, nhấn G và chọn B (thẻ menu cài đặt). Nút G Menu cài đặt chứa các tùy chọn sau: Tùy chọn Tùy chọn đặt lại cài đặt Định dạng thẻ nhớ Độ sáng màn hình Định dạng hiển thị thông tin TỰ ĐỘNG/CẢNH/HIỆU ỨNG P/S/A/M Tự động hiển thị thông tin Làm sạch cảm biến hình ảnh Làm sạch khi khởi động/tắt Khoá gương nâng lên để làm sạch1 Ảnh tham chiếu Bụi hình ảnh tắt Giảm nhấp nháy Múi giờ và ngày 2 Thời gian t.kiệm á.
Tùy chọn Bình luận hình ảnh Tự động hẹn giờ tắt Tự hẹn giờ Độ trễ tự hẹn giờ Số lượng ảnh Chụp từ xa theo t.
Tùy chọn Chế độ video 2 HDMI Độ phân giải đầu ra Điều khiển thiết bị Đầu nối di động không dây Tải lên Eye-Fi 3 Phiên bản vi chương trình Mặc định — Tự động Bật Bật Bật — 0 260 218 260 261 262 1 Không thực hiện được khi pin yếu. 2 Mặc định thay đổi theo quốc gia mua. 3 Chỉ hoạt động khi gắn thẻ nhớ Eye-Fi tương thích (0 261). Lưu ý: Tùy thuộc vào thiết lập máy ảnh, một số mục có thể chuyển sang màu xám và không có sẵn.
Định dạng thẻ nhớ Nút G ➜ B menu cài đặt Thẻ nhớ phải được định dạng trước khi sử dụng lần đầu tiên hay sau khi được định dạng ở các thiết bị khác. Định dạng thẻ theo mô tả bên dưới. D Định Dạng Thẻ Nhớ Việc định dạng thẻ nhớ sẽ xóa vĩnh viễn bất kỳ dữ liệu nào có trên đó. Hãy chắc chắn sao chép bất kỳ bức ảnh và dữ liệu nào khác mà bạn muốn giữ lại vào máy tính trước khi tiến hành (0 204). 1 Làm nổi bật Có. Để thoát mà không định dạng thẻ nhớ, làm nổi bật Không và nhấn J. 2 Nhấn J.
Độ sáng màn hình Nút G ➜ B menu cài đặt Nhấn 1 hoặc 3 để chọn độ sáng màn hình. Chọn giá trị cao hơn để tăng độ sáng, thấp hơn để giảm độ sáng.
Định dạng hiển thị thông tin Nút G ➜ B menu cài đặt Chọn định dạng hiển thị thông tin (0 7). Định dạng có thể được lựa chọn riêng cho tự động, cảnh, và các chế độ hiệu ứng đặc biệt và chế độ P, S, A, và M. Cổ điển (0 237) 1 Chọn tùy chọn chế độ chụp. Làm nổi bật TỰ ĐỘNG/ CẢNH/HIỆU ỨNG hoặc P/S/A/M và nhấn 2. 2 Lựa chọn thiết kế. Làm nổi bật một ảnh và nhấn J.
Màn hình hiển thị “Cổ điển” được trình bày bên dưới. 1 Chỉ báo kết nối Eye-Fi............ 261 11 Biểu tượng trợ giúp.........11, 336 2 Chỉ báo tín hiệu vệ tinh ........ 260 12 Chất lượng hình ảnh................ 85 3 Chỉ báo ngày in........................ 254 13 Cỡ hình ảnh................................. 87 4 Chỉ báo chống rung ........ 23, 230 14 Cân bằng trắng........................124 5 Chỉ báo điều khiển 15 Chế độ đèn nháy ................ 90, 92 đèn nháy...................................
22 Chỉ báo khóa tự động phơi sáng (AE)..............................................116 23 Chế độ chụp i tự động/ j tự động (đèn nháy tắt) ................................................ 25 Chế độ cảnh .......................... 47 Chế độ hiệu ứng đặc biệt ................................................ 50 Các chế độ P, S, A, và M .....100 24 Tốc độ cửa trập ........................101 27 “k” (xuất hiện khi bộ nhớ vẫn còn hơn 1000 phơi sáng) ...... 19 28 Số phơi sáng còn lại .................
Ảnh tham chiếu Bụi hình ảnh tắt Nút G ➜ B menu cài đặt Thu được dữ liệu tham chiếu cho tuỳ chọn Bụi Hình Ảnh Tắt trong Capture NX 2 (có riêng, để biết thêm thông tin, xem hướng dẫn Capture NX 2). Ảnh tham chiếu Bụi hình ảnh tắt chỉ có khi thấu kính CPU được gắn trên máy ảnh. Nên dùng thấu kính có tiêu cự ít nhất 50 mm. Khi sử dụng một thấu kính thu phóng, phóng to hết cỡ. 1 Chọn tuỳ chọn khởi động. Làm nổi bật một trong các tùy chọn sau và nhấn J.
2 Tạo khuôn hình một đối tượng màu trắng trong kính ngắm. Với thấu kính khoảng mười xentimet từ một đối tượng trắng không có đặc điểm, đủ sáng, lấy khuôn hình sao cho đối tượng lấp đầy kính ngắm và nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập. Trong chế độ lấy nét tự động, lấy nét sẽ tự động được cài ở vô tận; trong chế độ lấy nét bằng tay, đặt lấy nét sang vô tận tự động. 3 Yêu cầu dữ liệu tham chiếu Bụi Hình Ảnh Tắt. Nhấn hết cỡ nút nhả cửa trập để lấy dữ liệu tham chiếu Bụi Hình Ảnh Tắt.
Giảm nhấp nháy Nút G ➜ B menu cài đặt Giảm nhấp nháy và dải khi chụp dưới ánh đèn huỳnh quang hoặc thuỷ ngân trong khi xem trực tiếp (0 142) hoặc ghi phim (0 155). Chọn Tự động để cho phép máy ảnh tự động chọn tần số chính xác hoặc làm cho tần số phù hợp với tần số của nguồn điện AC cục bộ bằng tay. A Giảm Nhấp Nháy Nếu Tự động không mang đến kết quả mong muốn và nếu bạn không chắc chắn về tần số của nguồn điện cục bộ, hãy thử cả hai tùy chọn và chọn tùy chọn mang đến kết quả tốt nhất.
Múi giờ và ngày Nút G ➜ B menu cài đặt Thay đổi múi giờ, đặt đồng hồ máy ảnh, chọn thứ tự hiển thị ngày, và bật hoặc tắt thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày. Tùy chọn Múi giờ Mô tả Chọn múi giờ. Đồng hồ máy ảnh sẽ tự động thiết lập thời gian theo múi giờ mới. Cài đặt đồng hồ máy ảnh (0 18). Ngày và giờ Chọn thứ tự hiển thị ngày, tháng, năm. Định dạng ngày Bật hoặc tắt thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày. Thời gian Đồng hồ máy ảnh sẽ tự động t.kiệm á.
Ngôn ngữ (Language) Nút G ➜ B menu cài đặt Chọn ngôn ngữ cho menu máy ảnh và các thông báo. Xoay hình ảnh tự động Nút G ➜ B menu cài đặt Những bức ảnh chụp khi chọn Bật chứa thông tin về hướng máy ảnh, cho phép xoay tự động trong khi phát lại hoặc khi xem trong ViewNX 2 hay trong Capture NX 2 (có riêng;). Các hướng sau được ghi: Hướng phong cảnh (rộng) Máy ảnh xoay 90° theo chiều kim đồng hồ Máy ảnh xoay 90° ngược chiều kim đồng hồ Hướng máy ảnh không được ghi khi chọn Tắt.
Bình luận hình ảnh Nút G ➜ B menu cài đặt Thêm bình luận cho ảnh vừa chụp. Bình luận có thể được xem như siêu dữ liệu trong ViewNX 2 (cung cấp) hoặc Capture NX 2 (có sẵn; 0 307). Bình luận cũng xem được trên trang dữ liệu chụp trong phần hiển thị thông tin ảnh (0 177). Gồm các tùy chọn sau: • Nhập bình luận: Nhập bình luận như mô tả bên dưới. Phần bình luận có độ dài lên đến 36 ký tự. • Đính kèm bình luận: Chọn mục này để đính kèm bình luận cho tất cả các ảnh tiếp theo.
Tự động hẹn giờ tắt Nút G ➜ B menu cài đặt Tùy chọn này xác định khoảng thời gian màn hình bật nếu không thực hiện hoạt động nào trong khi hiển thị và phát lại menu (Phát lại/menu), trong khi hiển thị ảnh trên màn hình sau khi chụp (Xem lại hình ảnh), và trong quá trình xem trực tiếp (Xem trực tiếp), và khoảng thời gian hẹn giờ chờ, kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin bật khi không thực hiện hoạt động nào (Hẹn giờ chờ). Chọn độ trễ tự động tắt ngắn hơn để giảm tiêu hao pin.
Tự hẹn giờ Nút G ➜ B menu cài đặt Chọn chiều dài độ trễ nhả cửa trập và số bức ảnh được chụp. • Độ trễ tự hẹn giờ: Chọn độ dài thời gian độ trễ nhả cửa trập. • Số lượng ảnh: Nhấn 1 và 3 để chọn số lần chụp mỗi lần nhấn nút nhả cửa trập (từ 1 đến 9; nếu chọn giá trị khác 1, ảnh sẽ được chụp cách nhau 4 giây).
Chụp từ xa theo t.lượng (ML-L3) Nút G ➜ B menu cài đặt Chọn khoảng thời gian máy ảnh đợi tín hiệu từ điều khiển từ xa ML-L3 tùy chọn trước khi hủy chế độ nhả từ xa. Chọn các khoảng thời gian ngắn hơn để sử dụng pin được lâu hơn. Thiết lập này chỉ áp dụng trong chụp ảnh bằng kính ngắm. Bíp Nút G ➜ B menu cài đặt Chọn cường độ (Cao hoặc Thấp) của tiếng bíp phát ra khi máy ảnh lấy nét và trong chế độ tự hẹn giờ và điều khiển từ xa. Chọn Tắt để ngăn tiếng bíp phát ra.
Máy ngắm Nút G ➜ B menu cài đặt Chọn Bật để sử dụng chỉ báo phơi sáng để xác định máy ảnh có được lấy nét chính xác trong chế độ lấy nét bằng tay hay không (0 83; lưu ý rằng chức năng này không sẵn có trong chế độ chụp M, khi chỉ báo phơi sáng cho biết đối tượng có được phơi sáng chính xác hay không). Chỉ báo Mô tả Đối tượng lấy nét. Điểm lấy nét gần như ở phía trước đối tượng. Điểm lấy nét nằm hẳn phía trước đối tượng. Điểm lấy nét gần như nằm sau đối tượng. Điểm lấy nét nằm hẳn phía sau đối tượng.
Chuỗi số tệp Nút G ➜ B menu cài đặt Khi chụp ảnh, máy ảnh đặt tên tệp bằng cách cộng 1 vào số cuối cùng của tệp trước. Tùy chọn này điều khiển liệu việc đánh số tệp có tiếp tục từ số cuối cùng được sử dụng hay không khi tạo một thư mục mới, thẻ nhớ được định dạng, hoặc khi lắp một thẻ nhớ mới vào máy ảnh. Tùy chọn Mô tả Khi một thư mục mới được tạo, thẻ nhớ được định dạng lại, hoặc một thẻ nhớ mới được lắp vào máy ảnh, việc đánh số tập tin tiếp tục từ số cuối cùng.
A Tên tệp Ảnh được lưu trữ khi các tệp hình ảnh có tên ở dạng “DSC_nnnn.xxx,” trong đó nnnn là số gồm bốn chữ số từ 0001 đến 9999 được máy ảnh gán tự động theo thứ tự tăng dần và xxx là một trong các phần mở rộng ba chữ cái sau đây: “NEF” cho hình ảnh NEF (RAW), “JPG” cho hình ảnh JPEG hoặc “MOV” cho phim. Các tệp NEF và JPEG được ghi ở thiết lập NEF (RAW) + JPEG có cùng tên tệp nhưng phần mở rộng khác nhau.
Nút Nút G ➜ B menu cài đặt ❚❚ Chỉ định nút Fn Chọn vai trò do nút Fn đảm nhiệm. Nút Fn Tùy chọn Chất lượng/ v cỡ hình ảnh Mô tả Nhấn nút Fn và xoay đĩa lệnh để chọn chất lượng và cỡ hình ảnh (0 85). Nhấn nút Fn và xoay đĩa lệnh để chọn độ nhạy ISO w Độ nhạy ISO (0 95). Nhấn nút Fn và xoay đĩa lệnh để chọn cân bằng m Cân bằng trắng trắng (chỉ các chế độ P, S, A, và M; 0 124). D-Lighting hoạt Nhấn nút Fn và xoay đĩa lệnh để chọn D-Lighting ! động hoạt động (chỉ các chế độ (P, S, A, và M; 0 122).
❚❚ Chỉ định nút AE-L/AF-L Chọn vai trò do nút A (L) đảm nhiệm. Nút A (L) B C Tùy chọn Khóa AE/AF Chỉ khóa AE E Khóa AE (Giữ) F Chỉ khóa AF A AF-ON Mô tả Lấy nét và phơi sáng sẽ khóa khi nhấn nút A (L). Khóa phơi sáng trong khi nhấn nút A (L). Khóa phơi sáng khi nhấn nút A (L) và duy trì khóa cho đến khi nhấn nút lần thứ hai hoặc thời gian hẹn giờ chờ hết hạn. Khóa lấy nét trong khi nhấn nút A (L). Nút A (L) khởi tạo việc lấy nét tự động. Không thể dùng nút nhả cửa trập để lấy nét.
Khóa nhả khe trống Nút G ➜ B menu cài đặt Nếu Nhả bị khóa được chọn, nút nhả cửa trập chỉ được bật khi có thẻ nhớ được lắp vào máy ảnh. Chọn Cho phép nhả cho phép cửa trập được nhả ra khi không có thẻ nhớ nào được lắp, dù không bức ảnh nào được ghi lại (tuy nhiên chúng vẫn được hiển thị trên màn hình ở chế độ mẫu).
In ngày Nút G ➜ B menu cài đặt Chọn thông tin ngày tháng được tạo dấu vết trên ảnh khi chụp. Không thể thêm dấu vết ngày vào hoặc gỡ khỏi ảnh hiện tại. Tùy chọn Tắt Mô tả Thời gian và ngày không xuất hiện trên ảnh. Ngày hoặc thời gian và 10 . 15 . 2013 ngày được tạo dấu vết trên ảnh được chụp 10 . 15 . 2013 10 : 02 b Ngày và giờ trong khi tùy chọn này đang hoạt động. Ảnh mới được tạo dấu vết với dấu thời gian, cho Bộ đếm c biết số ngày giữa ngày chụp và ngày được chọn ngày (xem bên dưới).
❚❚ Bộ đếm ngày Các bức ảnh được chụp trong khi tùy chọn này đang hoạt động được tạo dấu vết với số ngày còn lại cho đến ngày tương lai hoặc số ngày đã qua kể từ ngày trong quá khứ. Sử dụng tùy chọn này để theo dõi sự phát triển của trẻ hoặc đếm ngược số ngày đến sinh nhật hay đám cưới. 02 / 10 . 20 . 2013 Ngày tương lai (còn hai ngày) 02 / 10 . 24 . 2013 Ngày trong quá khứ (đã qua hai ngày) Máy ảnh có ba khe để chứa ngày. 1 Nhập ngày đầu tiên.
3 Chọn ngày. Làm nổi bật khe trong danh sách ngày và nhấn J. 4 Chọn định dạng bộ đếm ngày. Làm nổi bật Tùy chọn hiển thị và nhấn 2, sau đó làm nổi bật định dạng ngày và nhấn J. 5 Thoát menu bộ đếm ngày. Nhấn J để thoát khỏi menu bộ đếm ngày.
Thư mục lưu trữ Nút G ➜ B menu cài đặt Tạo, đổi tên hay xóa thư mục hoặc chọn thư mục sẽ lưu trữ các ảnh sau đó. • Chọn thư mục: Chọn thư mục sẽ chứa các ảnh sau đó. D3300 (thư mục mặc định) Thư mục hiện tại Các thư mục khác (theo thứ tự trong bảng chữ cái) • Mới: Tạo thư mục mới và đặt tên cho thư mục đó như được mô tả trong trang 244. Độ dài tên thư mục có thể lên đến năm ký tự. • Đổi tên: Chọn thư mục từ danh sách và đổi tên thư mục đó như được mô tả trong trang 244.
Đầu cắm phụ kiện Nút G ➜ B menu cài đặt Chọn vai trò của phụ kiện tùy chọn được kết nối với các đầu cuối phụ kiện. ❚❚ Điều khiển từ xa Chọn các chức năng được thực hiện bằng cách sử dụng dây chụp từ xa hoặc điều khiển từ xa không dây (0 308, 309). Nhả cửa trập từ xa Chọn nút nhả cửa trập trên phụ kiện tùy chọn được sử dụng để chụp ảnh hoặc ghi phim. Tùy chọn y Chụp ảnh z Ghi phim Mô tả Nút nhả cửa trập trên phụ kiện tùy chọn được sử dụng để chụp ảnh.
❚❚ Dữ liệu vị trí Mục này được sử dụng để điều chỉnh cài đặt cho các bộ GPS tùy chọn GP-1 hoặc GP-1A (0 309). Có thể kết nối bộ với đầu cắm phụ kiện của máy ảnh (0 309) bằng cách sử dụng cáp đi kèm, cho phép ghi thông tin về vị trí hiện tại của máy ảnh khi chụp ảnh (tắt máy ảnh trước khi kết nối bộ GPS; để biết thêm thông tin, xem tài liệu hướng dẫn với thiết bị). Menu Dữ liệu vị trí có chứa tùy chọn được liệt kê bên dưới. • Hẹn giờ chờ: Chọn cho hoặc không cho hẹn giờ chờ được bật khi thiết bị được lắp.
A Chỉ Báo Tín Hiệu Vệ Tinh Trạng thái kết nối được thể hiện như sau: • % (tĩnh): Yêu cầu dữ liệu vị trí. • % (nháy): Thiết bị đang tìm kiếm tín hiệu. Ảnh được chụp trong khi biểu tượng này đang nháy không bao gồm dữ liệu vị trí. • Không có biểu tượng: Không dữ liệu vị trí mới nào được nhận từ thiết bị trong ít nhất hai giây. Ảnh được chụp khi biểu tượng % không được hiển thị không bao gồm dữ liệu vị trí.
Tải lên Eye-Fi Nút G ➜ B menu cài đặt Tùy chọn này chỉ được hiển thị khi một thẻ nhớ Eye-Fi (có riêng từ các nhà cung cấp thứ ba) được gắn vào máy ảnh. Chọn Bật để tải ảnh lên từ vùng được chọn trước. Lưu ý rằng ảnh sẽ không được tải lên nếu độ mạnh tín hiệu không đủ. Kiểm tra tất cả các thiết bị mạng LAN không dây và chọn Tắt nơi mà các thiết bị không dây bị cấm. Khi gắn một thẻ Eye-Fi vào, tình trạng của nó được chỉ định bởi một biểu tượng trên màn hình hiển thị: • d: Vô hiệu tải lên Eye-Fi.
A Sử Dụng Thẻ Eye-Fi ở Chế Độ Ngang Hàng Có thể cần thêm thời gian khi sử dụng thẻ Eye-Fi để hỗ trợ chế độ ngang hàng. Chọn các giá trị lâu hơn cho Tự động hẹn giờ tắt > Hẹn giờ chờ trong menu cài đặt (0 245). Phiên bản vi chương trình Nút G ➜ B menu cài đặt Xem phiên bản vi chương trình của máy ảnh hiện hành.
N Menu Sửa Lại: Tạo Bản Sao Sửa Lại Để hiển thị menu sửa lại, nhấn G và chọn thẻ N (menu sửa lại). Nút G Menu sửa lại được sử dụng để tạo bản sao đã xén hoặc sửa lại của các bức ảnh trên thẻ nhớ và chỉ sẵn có khi lắp thẻ nhớ chứa ảnh vào máy ảnh.
Tạo Bản Sao Sửa Lại Để tạo một bản sao sửa lại: 1 Hiển thị tuỳ chọn sửa lại. Làm nổi bật mục mong muốn trong menu sửa lại và nhấn 2. 2 Chọn ảnh. Làm nổi bật hình ảnh và nhấn J (để xem hình ảnh làm nổi bật toàn màn hình, nhấn và giữ nút X). A Sửa lại Máy ảnh không thể hiển thị hay sửa lại ảnh tạo bởi thiết bị khác. Nếu ảnh được ghi ở thiết lập chất lượng hình ảnh NEF (RAW) + JPEG (0 85), các tùy chọn sửa lại chỉ áp dụng cho bản sao RAW. 3 Chọn tùy chọn sửa lại.
4 Tạo bản sao sửa lại. Nhấn J để tạo ra một bản sao sửa lại. Ngoại trừ trên trang thông tin ảnh “chỉ hình ảnh” (0 172), các bản sao sửa lại được thể hiện bằng biểu tượng N. A Tạo Bản Sao Sửa Lại Khi Phát Lại Để tạo ra bản sao sửa lại của ảnh đang hiển thị trong phát lại khuôn hình đầy (0 170), nhấn P, sau đó làm nổi bật Sửa lại và nhấn J và chọn tùy chọn sửa lại (không gồm Lớp phủ hình ảnh).
D-Lighting Nút G ➜ N menu sửa lại D-Lighting chiếu sáng bóng đổ, lý tưởng cho ảnh tối hoặc ngược sáng. Trước D-Lighting D-Lighting (đối tượng chân dung) Nhấn 4 hoặc 2 chọn số lượng của sửa chữa thực hiện; có thể xem trước hiệu ứng trong màn hình chỉnh sửa. Nhấn J để sao chép ảnh. ❚❚ Đ.tượg chụp ch.dug Chọn Đ.tượg chụp ch.dug để giới hạn D-Lighting vào đối tượng chân dung. A Đ.tượg chụp ch.
Điều chỉnh mắt đỏ Nút G ➜ N menu sửa lại Tuỳ chọn này để sửa “mắt đỏ” do đèn nháy gây ra, và chỉ dùng được cho ảnh chụp sử dụng đèn nháy. Bức ảnh được chọn để khắc phục mắt đỏ có thể được xem trước trên màn hình hiển thị sửa lại. Xác nhận hiệu ứng của điều chỉnh đỏ mắt và nhấn J để tạo bản sao.
Xén Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo bản sao đã xén của ảnh được chọn. Ảnh được chọn sẽ hiển thị với phần xén biểu hiện dưới màu vàng; tạo một bản sao đã xén như mô tả ở bảng bên dưới. Để Sử dụng Mô tả Tăng kích cỡ của phần X Nhấn nút X để tăng kích cỡ của phần xén. xén Giảm kích cỡ của phần Nhấn nút W (Q) để giảm kích cỡ của phần W (Q) cắt xén. Thay đổi tỉ lệ cạnh xén Di chuyển phần xén Tạo bản sao Xoay đĩa lệnh sang tỉ lệ cạnh xén giữa 3 : 2, 4 : 3, 5 : 4, 1 : 1, và 16 : 9.
Đơn Sắc Nút G ➜ N menu sửa lại Bản sao ảnh có màu Đen trắng, Nâu đỏ, hoặc Xanh (xanh da trời và trắng đơn sắc). Việc chọn Nâu đỏ hay Xanh sẽ hiển thị xem trước của ảnh được chọn; nhấn 1 để tăng độ bão hòa màu, 3 để giảm. Nhấn J để tạo ra bản sao đơn sắc.
Hiệu ứng bộ lọc Nút G ➜ N menu sửa lại Sau khi điều chỉnh hiệu ứng bộ lọc như mô tả bên dưới, nhấn J để sao chép ảnh. Tùy chọn Ánh sáng trời Bộ lọc ấm Tăng cường màu đỏ Tăng cường màu xanh lục Tăng cường màu xanh dương Chéo màn hình Mềm Mô tả Tạo hiệu ứng lọc ánh sáng trời, giảm bớt màu xanh cho ảnh. Tạo một bản sao hiệu ứng bộ lọc tông màu ấm, tạo bản sao màu đỏ ấm. Màu đỏ (Tăng cường màu đỏ), màu xanh (Tăng cường màu xanh lục), hoặc xanh trời (Tăng cường màu xanh dương).
Cân bằng màu Nút G ➜ N menu sửa lại Sử dụng đa bộ chọn để tạo ra một bản sao có cân bằng màu được điều chỉnh như minh họa bên dưới. Các biểu đồ màu đỏ, xanh lá cây và xanh da trời (0 174) thể hiện phân bố tông màu trong bản sao. Tăng màu xanh lá cây Tạo bản sao sửa lại Tăng màu xanh trời Tăng lượng màu hổ phách Tăng màu đỏ sậm A Thu phóng Để phóng to hình hiển thị trên màn hình, nhấn nút X. Biểu đồ sẽ cập nhật để hiển thị dữ liệu chỉ cho phần ảnh hiển thị trên màn hình.
Lớp phủ hình ảnh Nút G ➜ N menu sửa lại Chồng lớp hình ảnh kết hợp hai ảnh NEF (RAW) tồn tại để tạo thành một ảnh được lưu riêng biệt với bản gốc; kết quả sử dụng dữ liệu RAW từ cảm biến hình ảnh tốt hơn đáng kể so với lớp phủ tạo ra từ một ứng dụng tạo ảnh. Ảnh mới được lưu ở cài đặt chất lượng và cỡ ảnh hiện thời; trước khi tạo lớp phủ, cài đặt chất lượng và cỡ ảnh (0 85, 87; tất cả tuỳ chọn đều dùng được). Để tạo một bản sao NEF (RAW), chọn chất lượng hình ảnh NEF (RAW). + 1 Chọn Lớp phủ hình ảnh.
2 Chọn hình ảnh đầu tiên. Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật bức ảnh đầu tiên trong lớp phủ. Để xem toàn màn hình ảnh được làm nổi bật, nhấn và giữ nút X. Nhấn J để chọn ảnh được làm nổi bật và trở về hiển thị xem trước. 3 Chọn hình ảnh thứ hai. Hình được chọn sẽ xuất hiện là H.ảnh 1. Làm nổi bật H.ảnh 2 và nhấn J, sau đó chọn ảnh thứ hai như mô tả ở Bước 2. 4 Điều chỉnh tăng. Chọn H.ảnh 1 hay H.ảnh 2 và tối ưu phơi sáng cho lớp phủ bằng cách nhấn 1 hoặc 3 để chọn tăng từ giá trị giữa 0,1 và 2,0.
5 Xem trước lớp phủ. Nhấn 4 hoặc 2 để đặt con nháy trong cột Xem trc và nhấn 1 hoặc 3 để đánh dấu Lớp phủ. Nhấn J để xem trước lớp phủ như bên phải (để lưu lớp phủ mà không cần hiển thị xem trước, chọn Lưu). Để trở về Bước 4 và chọn ảnh mới để tăng điều chỉnh, nhấn W (Q). 6 Lưu lớp phủ. Nhấn J trong khi xem trước được hiển thị để lưu lớp phủ. Sau khi lớp phủ được tạo ra, ảnh kết quả sẽ được hiển thị khuôn hình đầy trên màn hình.
Xử lý NEF (RAW) Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo các bản sao JPEG của ảnh NEF (RAW). 1 Chọn Xử lý NEF (RAW). Làm nổi bật Xử lý NEF (RAW) trong menu sửa lại và nhấn 2 để hiển thị hội thoại chọn ảnh chỉ liệt kê những ảnh NEF (RAW) tạo ra từ máy ảnh này. 2 Chọn ảnh. Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật bức ảnh (để xem toàn khuôn hình bức ảnh được làm nổi bật, nhấn giữ nút X). Nhấn J để chọn bức ảnh được làm nổi bật và chuyển sang bước tiếp theo.
3 Điều chỉnh cài đặt Xử lý NEF (RAW). Điều chỉnh các cài đặt được liệt kê bên dưới. Lưu ý rằng cân bằng trắng không có với ảnh được tạo với lớp phủ hình ảnh, và các hiệu ứng của bù phơi sáng có thể khác với hiệu ứng mong muốn khi ảnh được chụp. Chất lượng hình ảnh (0 85) Kích cỡ hình ảnh (0 87) Cân bằng trắng (0 124) Bù phơi sáng (0 118) Picture Control (0 135) Giảm nhiễu ISO cao Không gian màu (0 225) D-Lighting (0 266) 4 Sao chép ảnh. Làm nổi bật EXE và nhấn J để tạo bản sao JPEG của ảnh được chọn.
Định cỡ lại Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo các bản sao nhỏ của một hoặc nhiều ảnh được chọn. 1 Chọn Định cỡ lại. Làm nổi bật Định cỡ lại trong menu sửa lại và nhấn 2. 2 Chọn kích cỡ. Làm nổi bật Chọn kích cỡ và nhấn 2. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J.
3 Chọn ảnh. Làm nổi bật Chọn hình ảnh và nhấn 2. Làm nổi bật các bức ảnh bằng cách sử dụng đa bộ chọn và nhấn nút W (Q) để chọn hoặc hủy chọn (để xem toàn màn hình bức ảnh được làm nổi bật, nhấn giữ nút X). Ảnh được chọn được đánh dấu bởi Nút W (Q) biểu tượng 1. Nhấn J khi chọn xong. 4 Lưu bản sao đổi kích cỡ. Hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị. Làm nổi bật Có và nhấn J để lưu bản sao thay đổi kích cỡ.
Sửa lại nhanh Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo bản sao với độ bão hòa và độ tương phản tăng. D-Lighting được sử dụng để tăng độ sáng vật thể tối hoặc thiếu ánh sáng. Nhấn 4 hoặc 2 để chọn mức tăng. Nhấn J để sao chép ảnh. Làm thẳng Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo bản sao làm thẳng của ảnh được chọn. Nhấn 2 để xoay hình theo chiều kim đồng hồ lên đến năm độ với gia số khoảng 0,25 độ, nhấn 4 để xoay ngược chiều kim đồng hồ (lưu ý là viền ảnh sẽ bị cắt để tạo khung bản sao). Nhấn J để lưu bản sao sửa lại.
Điều khiển biến dạng Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo bản sao với sự biến dạng ngoại biên giảm. Chọn Tự động để máy ảnh tự động chỉnh sửa biến dạng và sau đó điều chỉnh sử dụng đa bộ chọn, hoặc chọn Bằng tay để giảm biến dạng bằng tay (lưu ý rằng Tự động không dùng được với ảnh chụp sử dụng điều khiển biến dạng tự động; xem trang 225). Nhấn 2 để giảm hiện tượng cong đường biên hình, nhấn 4 để giảm biến dạng đệm chốt (lưu ý rằng độ biến dạng càng lớn càng khiến nhiều đường viền bị cắt).
Đường nét màu Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo một bản sao phác thảo của một bức ảnh để làm cơ sở cho việc sơn màu. Nhấn J để lưu bản sao sửa lại. Trước Sau Minh họa ảnh Nút G ➜ N menu sửa lại Làm sắc nét đường nét và đơn giản hóa màu cho hiệu ứng áp phích. Nhấn 2 hoặc 4 để làm đường nét dày hơn hoặc mỏng hơn. Nhấn J để lưu bản sao sửa lại.
Phác thảo màu Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo một bản sao của một bức ảnh tương tự như một bản thảo bằng bút chì màu. Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật Sống động hoặc Đường nét và nhấn 4 hoặc 2 để thay đổi. Có thể tăng độ sặc sỡ để màu bão hòa hơn, hoặc giảm để làm rã hiệu ứng đơn sắc, trong khi viền có thể làm dày hơn hoặc mỏng đi. Đường nét dày hơn làm cho màu sắc bão hòa hơn. Nhấn J để lưu bản sao sửa lại.
Hiệu ứng thu nhỏ Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo một bản sao thành một bức tranh tầm sâu. Chụp tốt nhất tại một điểm cao thuận lợi. Vùng sẽ được lấy nét trên bản sao được thể hiện bằng khuôn hình màu vàng. Để Chọn hướng Chọn vùng lấy nét Nhấn Mô tả W (Q) Nhấn W (Q) để chọn hướng vùng được lấy nét. Nếu vùng tác động có hướng ngang, nhấn 1 hoặc 3 để định vị khuôn hình thể hiện khu vực lấy nét của bản sao. Nếu vùng tác động có hướng dọc, nhấn 4 hoặc 2 để định vị khuôn hình thể hiện vùng lấy nét của bản sao.
Màu tuyển chọn Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo bản sao chỉ có màu được chọn. 1 Chọn Màu tuyển chọn. Làm nổi bật Màu tuyển chọn trong menu sửa lại và nhấn 2. 2 Chọn ảnh. Làm nổi bật ảnh và nhấn J (để xem ảnh làm nổi bật toàn màn hình, nhấn và giữ nút X). 3 Chọn một màu. Sử dụng đa bộ chọn để định vị con trỏ trên đối tượng và nhấn A (L) để chọn màu cho đối tượng mà sẽ còn lại trên bản sao cuối cùng (máy ảnh có thể khó dò tìm màu không bão hòa; chọn màu bão hòa).
4 Làm nổi bật phạm vi màu. Phạm vi màu Xoay đĩa lệnh để làm nổi bật phạm vi màu cho màu được chọn. 5 Chọn phạm vi màu. Nhấn 1 hoặc 3 để tăng hoặc giảm phạm vi màu sắc tương tự sẽ xuất hiện trong bức ảnh cuối cùng. Chọn từ các giá trị từ 1 đến 7; lưu ý rằng giá trị cao hơn có thể bao gồm màu sắc từ các màu khác. 6 Chọn thêm màu. Để chọn màu bổ sung, xoay đĩa lệnh để làm nổi bật một hộp màu khác trong ba hộp ở trên cùng màn hình hiển thị và lặp lại các Bước 3–5 để chọn màu khác.
7 Lưu bản sao đã chỉnh sửa. Nhấn J để sao chép ảnh. Đặt cạnh nhau để so sánh Nút G ➜ N menu sửa lại So sánh bản sao sửa lại với ảnh gốc. Tùy chọn này chỉ có nếu menu sửa lại được hiển thị bằng cách nhấn nút P và chọn Sửa lại khi bản sao hoặc bản gốc được phát lại khuôn hình đầy. 1 Chọn ảnh. Chọn bản sao sửa lại (hiển thị bằng biểu tượng N) hay một bức ảnh đã được sửa lại trong phát lại khuôn hình đầy. Nhấn P, sau đó làm nổi bật Sửa lại và nhấn J.
2 Chọn Đặt cạnh nhau để so sánh. Làm nổi bật Đặt cạnh nhau để so sánh và nhấn J. 3 So sánh bản sao với bản Sử dụng tuỳ chọn này để gốc. tạo bản sao Hình ảnh nguồn được hiển thị trên bên trái, bản sao chỉnh sửa ở bên phải, các tuỳ chọn dùng để tạo bản sao được liệt kê ở trên cùng của hiển thị. Nhấn 4 hoặc 2 để chuyển đổi giữa hình Hình ảnh Bản sao sửa nguồn lại ảnh nguồn và bản sao sửa lại. Để xem toàn khuôn hình ảnh được làm nổi bật, nhấn và giữ nút X.
m CÀI ĐẶT GẦN ĐÂY Để hiển thị menu cài đặt gần đây, nhấn G và chọn thẻ m (cài đặt gần đây). Nút G Menu cài đặt gần đây liệt kê 20 cài đặt được sử dụng gần đây nhất. Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật một tùy chọn và nhấn 2 để chọn. A Gỡ Mục khỏi Menu Cài Đặt Gần Đây Để gỡ mục khỏi menu cài đặt gần đây, làm nổi bật mục và nhấn nút O. Một hộp thoại xác nhận sẽ xuất hiện; nhấn O để xóa mục đã chọn.
Chú Ý Kỹ Thuật Đọc chương này để có thêm thông tin về phụ kiện tương thích, vệ sinh và lưu giữ máy ảnh, và những điều cần thực hiện khi một thông báo lỗi được hiển thị hoặc bạn gặp vấn đề trong việc sử dụng máy ảnh. Các Thấu Kính Tương Thích Các Thấu Kính CPU Tương Thích Máy ảnh này chỉ hỗ trợ lấy nét tự động với thấu kính AF-S, AF-P, và AF-I CPU Các thấu kính AF-S có tên bắt đầu bằng AF-S, thấu kính AF-P có tên bắt đầu bằng AF-P, và thấu kính AF-I có tên bắt đầu bằng AF-I.
4 Không thể được sử dụng trong trạng thái dịch chuyển hoặc nghiêng. 5 Chỉ có thể đạt tiếp xúc tối ưu nếu thấu kính ở độ mở ống kính tối đa và thấu kính không bị chuyển dịch hoặc nghiêng. 6 Với độ mở ống kính hiệu quả cực đại ở mức f/5.6 hoặc nhanh hơn. 7 Khi phóng to hết cỡ các thấu kính AF 80–200mm f/2.8, AF 35–70mm f/2.8, AF 28–85mm f/3.5–4.5 (Mới) hoặc AF 28–85mm f/3.5–4.
A Nhận Diện Thấu Kính CPU và Loại G, E và D Các thấu kính CPU có thể được nhận biết qua sự hiện diện của các tiếp xúc CPU, các thấu kính loại G, E và D qua chữ cái trên đường biên của thấu kính. Loại thấu kính G và E không được trang bị với vòng mở thấu kính. Tiếp xúc CPU Vòng độ mở ống kính Thấu kính CPU Thấu kính loại G hoặc E Thấu kính loại D Khi sử dụng thấu kính CPU được trang bị một vòng độ mở ống kính, khóa vòng độ mở ống kính ở độ mở ống kính tối thiểu (số f cao nhất).
Các Thấu Kính Không CPU Tương Thích Các thấu kính không phải CPU chỉ có thể được sử dụng khi máy ảnh ở chế độ M. Khi chọn bất kỳ chế độ khác sẽ tắt chức năng nhả cửa trập. Phải điều chỉnh độ mở ống kính bằng tay thông qua vòng độ mở ống kính thấu kính và hệ đo sáng máy ảnh, điều khiển đèn nháy i-TTL và các tính năng khác đòi hỏi không sử dụng thấu kính CPU. Không thể sử dụng một số thấu kính không CPU; xem “Phụ Kiện Không Tương Thích và Thấu Kính Không CPU,” bên dưới.
D Các Phụ Kiện và Thấu Kính Không CPU Không Tương Thích Những phụ kiện và thấu kính không CPU sau đây KHÔNG thể được dùng với D3300: • Bộ chuyển từ xa TC-16A AF • Các thấu kính không AI • Các thấu kính yêu cầu bộ lấy nét AU -1 (400mm f/4.5, 600mm f/5.6, 800mm f/8, 1200mm f/11) • Mắt cá (6mm f/5.6, 7,5mm f/5.6, 8mm f/8, OP 10mm f/5.6) • 2,1cm f/4 • Vòng Mở Rộng K2 • 180-600mm f/8 ED (các số sê-ri 174041-174180) • 360–1200mm f/11 ED (các số sê-ri 174031-174127) • 200–600mm f/9.
D Chiếu Sáng Trợ Giúp AF Đèn chiếu trợ giúp AF có phạm vi trong khoảng 0,5–3,0 m; khi sử dụng đèn chiếu, hãy sử dụng thấu kính có tiêu cự 18–200 mm và tháo nắp thấu kính. Chiếu sáng trợ giúp AF không sẵn có với các thấu kính sau đây: • AF-S NIKKOR 14-24mm f/2.8G ED • AF-S NIKKOR 28-300mm f/3.5–5.6G ED VR • AF-S DX NIKKOR 55-300mm f/4.5–5.6G ED VR • AF-S VR Zoom-Nikkor 70–200mm f/2.8G IF-ED • AF-S NIKKOR 70–200mm f/2.8G ED VR II • AF-S Zoom-Nikkor 80-200mm f/2.8D IF-ED • AF-S NIKKOR 80-400mm f/4.5–5.
D Đèn Nháy Gắn Sẵn Đèn nháy gắn sẵn có thể được dùng với các ống kính có tiêu cự 18–300 mm mặc dù trong một số trường hợp đèn nháy có thể không có khả năng chiếu sáng toàn bộ đối tượng trong một số phạm vi hoặc tiêu cự bởi các phần bóng tạo ra bởi thấu kính (xem minh họa bên dưới), trong khi đó các thấu kính chặn tầm nhìn đối tượng của đèn giảm mắt đỏ có thể gây cản trở cho chức năng giảm mắt đỏ. Gỡ nắp thấu kính để tránh các phần bóng.
Thấu kính AF-S DX Zoom-Nikkor 17–55mm f/2.8G IF-ED AF-S NIKKOR 18–35mm f/3.5–4.5G ED AF Zoom-Nikkor 18–35mm f/3.5–4.5D IF-ED AF-P DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR, AF-P DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G AF-S DX Zoom-Nikkor 18–70mm f/3.5–4.5G IF-ED AF-S DX NIKKOR 18-105mm f/3.5–5.6G ED VR AF-S DX Zoom-Nikkor 18–135mm f/3.5–5.6G IF-ED AF-S DX NIKKOR 18–140mm f/3.5–5.6G ED VR AF-S DX VR Zoom-Nikkor 18–200mm f/3.5–5.6G IF-ED, AF-S DX NIKKOR 18–200mm f/3.5–5.6G ED VR II AF-S DX NIKKOR 18-300mm f/3.5–5.
Thấu kính AF-S VR Zoom-Nikkor 24–120mm f/3.5–5.6G IF-ED AF-S NIKKOR 24-120mm f/4G ED VR AF-S Zoom-Nikkor 28–70mm f/2.8D IF-ED AF-S NIKKOR 28-300mm f/3.5–5.
A Tính Toán Góc Xem Kích thước vùng phơi sáng của máy ảnh 35mm là 36 × 24 mm. Ngược lại kích thước vùng phơi sáng của D3300 là 23,5 × 15,6 mm, đồng nghĩa với việc góc xem của máy ảnh 35mm cao hơn xấp xỉ 1,5 lần so với D3300. Tiêu cự tương đối của các thấu kính cho D3300 trong định dạng 35mm có thể được tính toán bằng cách nhân tiêu cự của thấu kính lên khoảng 1,5 lần.
Các Bộ Đèn Nháy Tùy Chọn (Đèn Chớp) Máy ảnh hỗ trợ Hệ Thống Chiếu Sáng Sáng Tạo Nikon (CLS) và có thể được sử dụng với các bộ đèn nháy tương thích với CLS. Đèn nháy gắn sẵn sẽ không nháy sáng khi một bộ đèn nháy tùy chọn được gắn vào. Bộ đèn nháy tương thích với Hệ thống chiếu sáng sáng tạo (CLS) Máy ảnh có thể được sử dụng với những bộ đèn nháy tương thích với CLS sau: Bộ đèn nháy Tính năng SB-910 1 SB-900 1 SB-800 SB-700 1 SB-600 SB-400 2 SB-300 2 SB-R200 3 34 38 28 30 21 18 10 Hướng ISO 100 34 Dẫn Số.
A Hệ Thống Chiếu Sáng Sáng Tạo Nikon (CLS) Hệ Thống Chiếu Sáng Sáng Sạo (CLS) nâng cao của Nikon có giao tiếp đã được cải tiến giữa máy ảnh và những bộ đèn nháy tương thích giúp cải thiện chức năng nhiếp ảnh đèn nháy. Xem tài liệu hướng dẫn được cung cấp kèm với bộ đèn nháy để biết thêm chi tiết. A Số Hướng Dẫn Để tính toán phạm vi của đèn nháy hoạt động hết công suất, chia Số Hướng Dẫn cho độ mở ống kính. Ví dụ, nếu bộ đèn nháy có Số hướng dẫn 34 m (ISO 100, 20 °C); phạm vi của nó ở độ mở ống kính f/5.
Các chức năng sau có sẵn với các bộ đèn nháy tương thích với CLS: Đèn nháy đơn Sổ chính Đèn Không Dây Nâng Cao Nạp flash đã cân bằng i-TTL cho SLR kỹ thuật số 1 i-TTL Đèn nháy i-TTL tiêu chuẩn i-TTL dành cho SLR kỹ thuật số Độ mở ống kính AA tự động Tự động không A TTL Ưu tiên khoảng GN cách bằng tay M Bằng tay RPT Đèn nháy lặp lại Điều khiển đèn nháy từ xa i-TTL i-TTL Điều khiển đèn [A:B] nháy không dây nhanh Độ mở ống kính AA tự động Tự động không A TTL M Bằng tay RPT Đèn nháy lặp lại z SB-300 SB-600
z z z — — z — — z5 z5 — — — — — — — z z — — — — — — — z z z z z z z z — — — — z — — — — — z z z z — — — z z z z z z z — — — — z z z z — — — — — — — — — z — — z z z — z — — — — — z SB-600 SB-700 SB-800 SB-910 SB-900 Từ xa Đèn Không Dây Nâng Cao i-TTL i-TTL Điều khiển đèn [A:B] nháy không dây nhanh Độ mở ống kính AA tự động Tự động không A TTL M Bằng tay RPT Đèn nháy lặp lại Giao Tiếp Thông Tin Đèn Nháy Màu Trợ giúp AF cho lấy nét tự động đa vùng Giảm mắt đỏ Chọn chế độ đ
❚❚ Các Bộ Phận Đèn Nháy Khác Những bộ phận đèn nháy có thể được dùng trong các chế độ tự động không TTL và bằng tay. Sử dụng với máy ảnh trong chế độ phơi sáng S hoặc M tốc độ cửa trập 1/200 giây hoặc chậm hơn được lựa chọn.
D Lưu Ý Về Các Bộ Đèn Nháy Tùy Chọn Tham khảo tài liệu hướng dẫn Đèn chớp để có hướng dẫn cụ thể. Nếu bộ đèn nháy hỗ trợ CLS, tham khảo mục về máy ảnh SLR kỹ thuật số tương thích với CLS. D3300 không được nêu trong danh mục “SLR kỹ thuật số” trong các tài liệu hướng dẫn của SB-80DX, SB-28DX và SB-50DX. Nếu một bộ đèn nháy tùy chọn gắn trong các chế độ chụp khác với j, %, 3, ), và I đèn nháy sẽ nháy sáng trong tất cả các lần chụp, ngay cả trong các chế độ mà đèn nháy gắn sẵn không thể được sử dụng.
SB-910, SB-900, SB-800, SB-700, SB-600 và SB-400 cung cấp chức năng giảm mắt đỏ, trong khi đó SB-910, SB-900, SB-800, SB-700, SB-600 và SU-800 cung cấp chức năng chiếu sáng trợ giúp AF với các hạn chế sau: • SB-910 và SB-900: Chức năng chiếu sáng trợ giúp AF có sẵn trong các thấu kính AF 17-135 mm. Tuy nhiên, chức năng lấy nét tự động chỉ có với các điểm lấy nét được trình bày ở bên phải. • SB-800, SB-600, và SU-800: Chức năng chiếu sáng trợ giúp AF có sẵn trong các thấu kính AF 24-105 mm.
Các Phụ Kiện Khác Tại thời điểm viết bài, những phụ kiện sau đã có sẵn cho D3300. Các nguồn điện Các bộ lọc • Pin Sạc Li-ion EN-EL14a (0 14): Pin EN-EL14a bổ sung có sẵn tại các nhà bán lẻ và đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền ở địa phương. Cũng có thể sử dụng pin EN-EL14. • Bộ sạc pin MH-24 (0 14): Bộ sạc pin EN-EL14a và EN-EL14.
• Nắp thị kính DK-5 (0 73): Ngăn chặn ánh sáng đi vào qua kính ngắm khỏi xuất hiện trong ảnh hay gây nhiễu phơi sáng. • Thấu Kính Điều Chỉnh Thị Kính DK-20C: Các thấu kính có thể làm việc với các điốt loại –5, –4, –3, –2, 0, +0,5, +1, +2, và +3 m–1 khi máy ảnh điều khiển điều chỉnh điốt ở vị trí trung lập (–1 m–1). Chỉ sử dụng thấu kính điều chỉnh thị kính khi không thể đạt được độ lấy nét mong muốn với bộ điều khiển điều chỉnh điốt gắn sẵn (–1,7 đến +0,5 m–1).
Nắp Thân Máy BF-1B/Nắp Thân Máy BF-1A: Nắp thân máy giữ gương, màn hình kính ngắm, và cảm biến hình ảnh không bị dính bụi khi không gắn thấu kính. Nắp ngàm gắn phụ kiện BS-1: Nắp bảo vệ ngàm gắn phụ kiện. Nắp ngàm Ngàm gắn phụ kiện được sử dụng cho các thiết bị đèn nháy gắn phụ kiện tùy chọn. • Điều Khiển Từ Xa Không Dây ML-L3 (0 97): ML-L3 sử dụng pin 3 V CR2025.
Micrô Stereo ME-1 (0 161) D3300 được trang bị với một đầu cuối phụ kiện cho bộ điều khiển từ xa không dây WR-1 và Điều khiển Các loại phụ từ xa không dây WR-R10 (0 99, 258), kiện đầu dây chụp từ xa MC-DC2 (0 110, 258), cuối phụ và bộ GPS GP-1/GP-1A (0 259), kiện chúng kết nối với điểm 4 trên đầu nối thẳng hàng với điểm 2 ở bên cạnh đầu cuối phụ kiện (đóng nắp đầu nối máy ảnh khi không sử dụng đầu cuối).
Thẻ Nhớ Đã Được Phê Duyệt Các thẻ nhớ SD sau đây đã được kiểm tra và phê duyệt cho việc sử dụng với D3300. Thẻ nhớ với tốc độ ghi cấp 6 hoặc nhanh hơn được khuyên dùng cho việc quay phim. Quá trình quay có thể kết thúc đột ngột nếu sử dụng thẻ có tốc độ chậm hơn.
Gắn Đầu Nối Nguồn và Bộ Đổi Điện AC Tắt máy ảnh trước khi gắn đầu nối nguồn và bộ đổi điện AC tùy chọn. 1 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng. Mở nắp khoang pin (q) và nắp đầu nối nguồn (w). 2 Lắp đầu nối nguồn EP-5A. Nhớ lắp đầu nối chính xác theo hướng như trong ảnh, sử dụng đầu nối để giữ cho chốt pin màu cam được đẩy sang một bên. Hãy chắc chắn rằng đầu nối được lắp chặt. 3 Đóng nắp khoang pin. Đặt cáp đầu nối nguồn sao cho nó đi xuyên qua khe cắm đầu nối nguồn và đóng nắp khoang pin.
4 Kết nối bộ đổi điện AC. Kết nối cáp nguồn bộ đổi điện AC với hốc AC trên bộ đổi điện AC (e) và cáp nguồn EP-5A vào hốc DC (r). Biểu tượng P sẽ được hiển thị trên màn hình khi máy ảnh được cấp nguồn bởi bộ đổi điện AC và đầu nối nguồn.
Chăm Sóc Máy Ảnh Bảo Quản Khi không sử dụng máy ảnh trong thời gian dài, hãy tháo pin ra và cất giữ pin ở nơi mát mẻ, khô ráo với nắp phủ đầu cuối ở đúng vị trí. Để tránh bị ẩm mốc, cất giữ máy ảnh tại nơi khô ráo và thông thoáng.
Lau Chùi Bộ Cảm Biến Hình Ảnh Nếu bạn nghi ngờ có đất hoặc bụi bẩn trong cảm biến hình ảnh xuất hiện trên ảnh, bạn có thể làm sạch cảm biến bằng cách sử dụng tùy chọn Làm sạch cảm biến hình ảnh trong menu cài đặt. Có thể làm sạch cảm biến bất kỳ lúc nào bằng cách sử dụng tùy chọn Làm sạch ngay bây giờ, hoặc việc làm sạch có thể được tiến hành tự động mỗi khi máy ảnh bật hoặc tắt. ❚❚ ”Làm sạch ngay bây giờ” 1 Đặt ngang máy ảnh với đế hướng xuống.
3 Chọn Làm sạch ngay bây giờ. Làm nổi bật Làm sạch ngay bây giờ và nhấn J. Máy ảnh sẽ kiểm tra cảm biến hình ảnh và sau đó bắt đầu làm sạch. 1 nhấp nháy trên kính ngắm và không thể thực hiện các hoạt động khác. Không tháo hay ngắt kết nối nguồn điện cho đến khi hoàn tất việc làm sạch và thông báo hiện ra bên phải không còn được hiển thị nữa.
❚❚ “Làm Sạch khi Bật/Tắt” 1 Chọn Làm sạch khi khởi động/tắt. Chọn Làm sạch cảm biến hình ảnh, sau đó làm nổi bật Làm sạch khi khởi động/tắt và nhấn 2. 2 Chọn tùy chọn. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. Chọn từ Làm sạch khi khởi động, Làm sạch khi tắt, Làm sạch khi khởi động & tắt, và Tắt làm sạch. D Lau Chùi Bộ Cảm Biến Hình Ảnh Việc sử dụng các chức năng điều khiển trong khi khởi động máy ảnh sẽ gây cản trở cho quá trình làm sạch cảm biến hình ảnh.
❚❚ Làm Sạch Bằng Tay Nếu không thể loại bỏ vật lạ bằng cách sử dụng tùy chọn Làm sạch cảm biến hình ảnh trong menu cài đặt (0 314), có thể làm sạch cảm biến bằng tay như mô tả bên dưới. Tuy nhiên, lưu ý rằng cảm biến cực kỳ mỏng manh và dễ bị tổn hại. Nikon khuyến nghị rằng cảm biến chỉ nên được làm sạch bởi nhân viên dịch vụ Nikon ủy quyền. 1 Sạc pin. Cần một nguồn điện đáng tin cậy cho quá trình kiểm tra và làm sạch cảm biến hình ảnh. Hãy chắc chắn pin đã được sạc đầy trước khi tiến hành.
4 Nhấn J. Thông báo hiện ra bên phải sẽ được hiển thị trên màn hình. 5 Nâng gương. Nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ. Gương sẽ được nâng và màn trập sẽ mở, để lộ cảm biến hình ảnh. 6 Kiểm tra cảm biến hình ảnh. Giữ máy ảnh sao cho ánh sáng chiếu vào cảm biến hình ảnh, kiểm tra tìm bụi bẩn bên trong máy ảnh. Nếu không thấy vật từ bên ngoài lọt vào, đi đến Bước 8. 7 Làm sạch cảm biến. Loại bỏ bụi và vải khỏi cảm biến bằng máy thổi.
8 Tắt máy ảnh. Gương sẽ trở về vị trí hạ và màn trập sẽ đóng lại. Lắp lại thấu kính hoặc nắp thân máy. A Sử Dụng một Nguồn Điện Đáng Tin Cậy Màn trập rất mỏng manh và dễ bị tổn hại. Nếu máy ảnh tắt nguồn trong khi gương đang được nâng, màn sẽ tự động đóng lại. Để tránh làm tổn hại màn, tuân thủ các nguyên tắc phòng ngừa sau: • Không được tắt máy ảnh hoặc tháo hay ngắt kết nối nguồn điện khi gương đang được nâng.
D Vật Lạ Trên Cảm Biến Hình Ảnh Vật lạ vào máy ảnh khi tháo hoặc thay ống kính hoặc nắp thân máy (hoặc trong những trường hợp hiếm là chất bôi trơn hoặc các hạt nhỏ khác từ chính máy ảnh) có thể dính vào cảm biến hình ảnh và nó có thể xuất hiện trong ảnh được chụp ở một số điều kiện nhất định.
Chăm Sóc Máy Ảnh Và Pin: Cảnh báo Chăm Sóc Máy Ảnh Không được làm rơi: Sản phẩm có thể gặp trục trặc nếu bị rung hoặc va đập mạnh. Giữ khô ráo: Sản phẩm này không có khả năng chống nước, và có thể gặp trục trặc nếu bị ngâm nước hoặc tiếp xúc với độ ẩm cao. Máy móc bên trong bị han rỉ có thể dẫn đến tổn hại không thể khắc phục được.
Lau chùi: Khi lau chùi thân máy ảnh, sử dụng máy thổi để nhẹ nhàng loại bỏ bụi bẩn, sau đó lau nhẹ nhàng với khăn khô mềm. Sau khi sử dụng máy ảnh tại bãi biển hoặc vùng gần biển, lau hết cát hoặc muối với khăn được thấm nhẹ nước sạch và sau đó làm khô hoàn toàn máy ảnh. Thấu kính và gương rất dễ bị tổn hại. Bụi bẩn nên được loại bỏ nhẹ nhàng bằng máy thổi. Khi sử dụng máy thổi dạng phun, giữ chiếc bình đứng thẳng để tránh lọt chất lỏng ra ngoài.
Lưu ý về màn hình: Màn hình được chế tạo với độ chính xác rất cao; ít nhất 99,99% điểm ảnh có hiệu quả, không nhiều hơn 0,01% là bị thiếu hoặc bị lỗi. Do đó dù các màn hình này có thể chứa các điểm ảnh luôn sáng (trắng, đỏ, xanh da trời, hoặc xanh lá cây) hoặc luôn tắt (màu đen) thì đây cũng không phải là sự cố và không ảnh hướng tới hình ảnh được ghi bằng máy. Ảnh trên màn hình có thể khó nhìn trong ánh sáng chói. Không được tì vào màn hình, bởi vì điều này có thể gây tổn hại hoặc trục trặc.
Chăm sóc Pin Pin có thể bị rò rỉ hoặc phát nổ nếu không xử lý đúng cách. Tuân thủ các nguyên tắc phòng ngừa sau khi xử lý pin: • Chỉ sử dụng pin được chấp thuận cho sử dụng trong thiết bị này. • Không được để pin tiếp xúc với lửa hoặc nhiệt độ quá cao. • Giữ cực pin sạch sẽ. • Tắt sản phẩm trước khi thay pin. • Tháo pin ra khỏi máy ảnh hoặc bộ sạc khi không sử dụng và lắp lại nắp phủ đầu cuối. Thiết bị này tiêu hao một lượng pin nhỏ ngay cả khi đang tắt và có thể làm pin hao đến mức không thể hoạt động nữa.
• Sự suy giảm đáng kể trong thời gian sử dụng của một viên pin đã được sạc đầy đến khi cần sạc trong nhiệt độ phòng là dấu hiệu rằng nó cần được thay thế. Mua pin EN-EL14a mới. • Sạc pin trước khi sử dụng. Khi chụp ảnh vào các dịp quan trọng, hãy chuẩn bị sẵn sàng pin EN-EL14a dự phòng được sạc đầy sẵn. Tùy thuộc vào vị trí của bạn, việc mua pin thay thế trong thời gian ngắn có thể gặp khó khăn. Lưu ý rằng vào những ngày lạnh, dung lượng pin có xu hướng giảm.
Cài Đặt Có Sẵn Bảng sau là danh sách các thiết lập có thể được điều chỉnh trong mỗi chế độ.
i, j Kính ngắm z2 Xem trực tiếp/phim — Chế độ vùng AF Menu chụp 1 Đèn trợ giúp AF gắn sẵn z Đo sáng Đ.kh đ.nháy cho đ.
i, j Chế độ nhả z2 %, S, T, U, g, k, l, p, m, ', (, 3, 1, 2, 3, ), I n, o P, S, A, M z2 z z2 (không có sẵn trong chế độ I ) z (không có sẵn trong z z các chế độ % và I) Kính ngắm z Xem trực tiếp/phim Giữ nút AE-L/AF-L z z z z — z z2 Chương trình linh động — z z (chỉ có sẵn trong chế độ P) 2 — — Chế độ lấy nét Thiết lập khác z2 (chỉ có sẵn trong các chế độ % và I ) z2 z2 z2 (Không có sẵn (Không có sẵn (chỉ có sẵn trong các Chế độ đèn nháy z trong chế độ trong các chế chế độ S, T, U, j) đ
Xử lý sự cố Nếu máy ảnh không hoạt động như mong đợi, hãy xem danh sách các lỗi thường gặp phía dưới trước khi tham khảo ý kiến nhà bán lẻ của bạn hoặc đại diện của Nikon. Pin/Hiển thị Máy ảnh được bật nhưng không phản hồi: Chờ đợi việc ghi kết thúc. Nếu vấn đề vẫn còn, tắt máy ảnh. Nếu máy ảnh không tắt, tháo và lắp lại pin, hoặc nếu bạn đang sử dụng một bộ đổi điện AC, ngắt kết nối và kết nối lại bộ đổi điện AC.
Chụp (Tất Cả Các Chế Độ) Máy ảnh mất nhiều thời gian để khởi động: Xóa các tệp hoặc thư mục. Chức năng nhả cửa trập đã bị vô hiệu hóa: • Thẻ nhớ bị khóa, đầy, hoặc chưa được lắp (0 15, 23, 338). • Nhả bị khóa cho Khóa nhả khe trống (0 253) và không lắp thẻ nhớ nào vào (0 15). • Đèn nháy gắn sẵn đang sạc (0 31). • Máy ảnh không thể lấy nét (0 27). • Thấu kính CPU có gắn vòng độ mở ống kính nhưng độ mở ống kính không được khóa ở số f cao nhất (0 291).
Đèn chiếu trợ giúp AF không phát sáng: • Đèn chiếu trợ giúp AF sẽ không phát sáng nếu AF-C được chọn cho chế độ lấy nét tự động (0 74) hoặc nếu chế độ lấy nét tự động phần phụ liên tục được chọn khi máy ảnh đang trong chế độ AF-A. Chọn chế độ AF-S. Hỗ trợ AF cũng không có sẵn khi f (Theo dõi 3D (11 điểm)) được chọn cho chế độ vùng AF; nếu điểm đơn hoặc AF vùng động được chọn, chọn điểm lấy nét trung tâm (0 78, 80). • Máy ảnh đang trong chế độ xem trực tiếp hoặc đang quay một bộ phim.
Không có tiếng bíp: • Tắt được chọn cho Bíp (0 247). • Máy ảnh đang trong chế độ nhả cửa trập tĩnh lặng (0 70) hoặc đang quay phim (0 155). • MF hoặc AF-C được chọn khi chế độ lấy nét hay đối tượng di chuyển khi chọn AF-A (0 74). Trên ảnh có vết nhòe: Làm sạch các phần phía trước và phía sau thấu kính. Nếu vấn đề vẫn tồn tại, tiến hành làm sạch cảm biến hình ảnh (0 314). Ngày không được tạo dấu vết trên ảnh: Tùy chọn NEF (RAW) được chọn cho chất lượng hình ảnh (0 86, 254).
Chụp (P, S, A, M) Chức năng nhả cửa trập đã bị vô hiệu hóa: • Thấu kính không CPU đã được gắn: xoay đĩa lệnh chế độ máy ảnh sang M (0 292). • Đĩa lệnh chế độ được xoay tới S sau khi tốc độ cửa trập của “Bulb” hoặc “Time” được chọn trong chế độ M: chọn tốc độ cửa trập mới (0 104). Phạm vi đầy đủ của tốc độ cửa trập không có sẵn: • Đèn nháy đang được sử dụng (0 93). • Khi chọn Bật cho Cài đặt phim > Cài đặt phim bằng tay trong menu chụp, phạm vi tốc độ cửa trập sẵn có thay đổi theo tốc độ khuôn hình (0 159).
Phát lại Ảnh NEF (RAW) không được phát lại: Ảnh đã được chụp với chất lượng hình ảnh NEF (RAW)+JPEG (0 86). Một số bức ảnh không được hiển thị trong khi phát lại: Chọn Tất cả cho Thư mục phát lại. Lưu ý rằng Hiện tại được chọn tự động sau khi chụp ảnh (0 220). Ảnh có hướng chụp “Dọc” (chân dung) được hiển thị theo hướng “rộng” (phong cảnh): • Chọn Bật cho Xoay dọc (0 221). • Ảnh đã được chọn với Tắt được chọn cho Xoay hình ảnh tự động (0 243). • Ảnh được hiển thị trong chế độ xem lại hình ảnh (0 221).
Ảnh không được hiển thị trên TV: • Chọn chế độ video (0 260) hoặc độ phân giải đầu ra chuẩn xác (0 218). • Cáp A/V (0 215) hoặc HDMI (0 217) không được kết nối đúng. Máy ảnh không phản hồi với điều khiển từ xa của TV HDMI-CEC: • Chọn Bật cho HDMI > Điều khiển thiết bị trong menu cài đặt (0 218). • Điều chỉnh thiết lập HDMI-CEC cho TV như được mô tả trong tài liệu được cung cấp kèm với thiết bị. Không thể chuyển ảnh sang máy tính: Hệ điều hành không tương thích với máy ảnh hoặc phần mềm chuyển.
Thông Báo Lỗi Mục này là danh sách các chỉ báo và thông báo lỗi xuất hiện trên kính ngắm và màn hình. A Các Biểu Tượng Cảnh Báo d nhấp nháy trên màn hình hoặc s trên kính ngắm cho biết cảnh báo hoặc thông báo lỗi có thể được hiển thị trên màn hình bằng cách nhấn nút W (Q). Chỉ báo Màn hình Kính ngắm Giải pháp 0 Khóa vòng mở thấu Đặt vòng độ mở ống kính thấu kính ở độ mở ống kính B kính về độ mở ống kính tối thiểu 291 tối thiểu (f/-số lớn (nháy) (số f cao nhất). nhất). • Gắn thấu kính NIKKOR không IX.
Chỉ báo Màn hình Kính ngắm Giải pháp 0 d/ Lỗi khởi chạy. Tắt máy Tắt máy ảnh, tháo và thay pin và k 15, 17 ảnh rồi bật lại. sau đó bật lại. (nháy) Mức pin yếu. Hoàn tất Kết thúc việc vệ sinh và tắt máy vận hành và tắt máy — 319 ảnh và sạc lại hay thay pin. ảnh ngay lập tức. Đồng hồ không được — Đặt đồng hồ máy ảnh. 18, 242 đặt Không có thẻ nhớ được S/s Tắt máy ảnh và xác nhận là thẻ 15 cắm (nháy) nhớ đã được lắp chuẩn xác. Thẻ nhớ bị khóa. Thẻ nhớ bị khóa (chống ghi).
Chỉ báo Màn hình Giải pháp 0 Thẻ Eye-Fi bị khóa (được bảo vệ Không sẵn có nếu khóa (/k khỏi ghi dữ liệu). Trượt công tắc 23 thẻ Eye-Fi. (nháy) bảo vệ ghi sang vị trí “write”. Thẻ này không được T Định dạng thẻ hoặc tắt máy ảnh định dạng. Định dạng 15, 234 (nháy) và lắp thẻ nhớ mới vào. thẻ. • Giảm chất lượng hoặc kích cỡ. 85 j/A/s Thẻ đầy • Xóa bớt ảnh. 192 (nháy) • Lắp thẻ nhớ mới. 15 Máy ảnh không thể lấy nét bằng ● cách sử dụng lấy nét tự động. 27, 76, — (nháy) Thay đổi bố cục hoặc lấy nét 83 bằng tay.
Chỉ báo Màn hình Kính ngắm Ko có “Bóng đèn” trong A c.độ S (nháy) Ko có “Thời gian” trong & c.độ S (nháy) Nhấn nút xem trực tiếp q khi bạn sẵn sàng bắt (nháy)/ đầu toàn cảnh. B Không thể chụp toàn cảnh với ống kính có độ dài tiêu cự này. — — N (nháy) — N/s (nháy) 0 Giải pháp Thay đổi tốc độ cửa trập hoặc chọn chế độ M. 105, 108 Nhấn nút a để bắt đầu xem trực tiếp trước khi ghi toàn cảnh. 63 Sử dụng một thấu kính với tiêu cự 55 mm hoặc ít hơn để chụp ảnh toàn cảnh.
Chỉ báo Màn hình Lỗi đèn nháy Kính ngắm s (nháy) Lỗi. Nhấn lại nút nhả cửa trập. Lỗi khởi động. Liên hệ với đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền. Lỗi đo sáng Không thể bắt đầu xem trực tiếp. Vui lòng đợi để máy ảnh nguội. Thư mục không có hình ảnh nào. 340 Chú Ý Kỹ Thuật O (nháy) Giải pháp Lỗi xảy ra khi cập nhật vi chương trình cho bộ đèn nháy tùy chọn. Liên hệ với đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền. Nhả cửa trập.
Chỉ báo Màn hình Kính ngắm Không thể hiển thị tệp — này. Không thể chọn tệp — này. Giải pháp Không thể phát lại tệp trên máy ảnh. Không thể sửa lại hình ảnh được tạo bởi các thiết bị khác. Thẻ nhớ không chứa ảnh NEF Không có hình ảnh để — (RAW) để sử dụng với Xử lý NEF sửa lại. (RAW). Kiểm tra máy in. Để bắt đầu lại, Kiểm tra máy in. — chọn Tiếp tục (nếu có). Khổ giấy không giống với loại đã Kiểm tra giấy. — chọn. Cho giấy có đúng khổ giấy vào và chọn Tiếp tục. Kẹt giấy. — Dọn giấy bị kẹt và chọn Tiếp tục.
Thông Số Kỹ Thuật ❚❚ Máy Ảnh Kỹ Thuật Số Nikon D3300 Loại Loại Gắn thấu kính Góc xem hiệu quả Điểm ảnh hiệu quả Điểm ảnh hiệu quả Cảm biến hình ảnh Cảm biến hình ảnh Tổng điểm ảnh Hệ Thống Giảm Bụi Bộ nhớ Cỡ ảnh (điểm ảnh) Định dạng tệp 342 Chú Ý Kỹ Thuật Máy ảnh số phản chiếu thấu kính đơn Móc gắn F Nikon (với các tiếp xúc AF) Định dạng Nikon DX; tiêu cự tương đương 1,5× lần thấu kính với góc xem định dạng FX 24,2 triệu Bộ cảm biến CMOS 23,5 × 15,6 mm 24,78 triệu Làm sạch cảm biến hình ảnh, dữ liệu tha
Bộ nhớ Hệ Thống Picture Control Phương tiện media Tệp hệ thống Kính ngắm Kính ngắm Tầm phủ khuôn hình Độ phóng đại Điểm mắt Chỉnh đi ốp Màn hình lấy nét Gương phản chiếu Độ mở ống kính Thấu kính Các thấu kính tương thích Tiêu Chuẩn, Trung Tính, Sặc Sỡ, Đơn Sắc, Chân Dung, Phong Cảnh; có thể chỉnh sửa chức năng Picture Control đã chọn Thẻ nhớ SD (Secure Digital) và SDHC và SDXC tuân thủ UHS-I DCF 2.0, DPOF, Exif 2.
Cửa trập Loại Tốc độ Tốc độ đồng bộ đèn nháy Cửa trập điều khiển điện tử di chuyển dọc mặt phẳng tiêu cự 1/4000 – 30 giây trong các bước 1/3 EV; Bóng đèn; Thời gian X= 1/200 giây; đồng bộ với cửa trập ở 1/200 giây hoặc chậm hơn Nhả Chế độ nhả 8 (khuôn hình đơn), I (liên tục), J (nhả cửa trập tĩnh lặng), E (tự hẹn giờ), " (chế độ từ xa trễ; ML-L3), # (chế độ từ xa phản ứng nhanh; ML-L3) Tốc độ tiến khuôn hình Lên tới 5 khuôn hình trên một giây Lưu ý: Tốc độ khuôn hình quy định lấy nét bằng tay, phơi sáng
Phơi sáng Chế độ Chế độ tự động (i tự động; j tự động, tắt đèn nháy); tự động được lập trình với chương trình linh động (P); tự động ưu tiên cửa trập (S); tự động ưu tiên độ mở ống kính (A); bằng tay (M); chế độ cảnh (k chân dung; l phong cảnh; p trẻ em; m thể thao; n cận cảnh; o chân dung ban đêm); chế độ hiệu ứng đặc biệt (% nhìn ban đêm; S siêu sống động; T nhòe tràn; U minh họa ảnh; g phác thảo màu; ' hiệu ứng máy ảnh đồ chơi; ( hiệu ứng thu nhỏ; 3 màu tuyển chọn; 1 hình bóng; 2 ảnh sắc độ nhẹ; 3 ảnh s
Lấy nét Mô tơ của thấu kính Điểm lấy nét Chế độ vùng AF Khóa lấy nét Đèn nháy Đèn nháy gắn sẵn Số Hướng Dẫn Điều khiển đèn nháy Chế độ đèn nháy 346 Chú Ý Kỹ Thuật • Lấy nét tự động (AF): AF phần phụ đơn (AF-S); AF phần phụ liên tục (AF-C); tự động chọn AF-S/AF-C (AF-A); chức năng theo dõi lấy nét đoán trước được kích hoạt tự động theo trạng thái của đối tượng • Lấy nét bằng tay (MF): Có thể dùng máy ngắm điện tử Có thể được chọn từ 11 điểm lấy nét AF điểm đơn, AF vùng động, AF vùng tự động, theo dõi 3
Đèn nháy Bù đèn nháy Chỉ báo đèn nháy sẵn sàng Ngàm gắn phụ kiện Hệ thống chiếu sáng sáng tạo Nikon (CLS) Đồng bộ đầu cuối Cân bằng trắng Cân bằng trắng Xem trực tiếp Mô tơ của thấu kính Chế độ vùng AF Lấy nét tự động Chọn cảnh tự động –3–+1 EV gia số tăng 1/3 EV Đèn khi đèn nháy gắn sẵn hay bộ đèn nháy tùy chọn được sạc đầy; nháy sau khi đèn nháy nháy sáng ở công suất cao nhất Ngàm gắn nóng ISO 518 với chức năng đồng bộ và công tắc dữ liệu và khóa an toàn Đèn không dây nâng cao hỗ trợ SB-910, SB-900,
Phim Đo sáng TTL phơi sáng đo sáng bằng cách sử dụng cảm biến hình ảnh chính Phương pháp đo sáng Ma trận Cỡ khuôn hình (điểm • 1920 × 1080, 60p (tăng dần)/50p/30p/25p/24p, ảnh) và tốc độ khuôn ★ cao/bình thường hình • 1280 × 720, 60p/50p,★ cao/bình thường • 640 × 424, 30p/25p, ★ cao/bình thường Tốc độ khuôn hình 30p (tốc độ khuôn hình thực tế 29,97 khuôn hình trên một giây) và 60p (tốc độ khuôn hình thực tế 59,94 khuôn hình trên một giây) sẵn có khi chọn NTSC cho chế độ video.
Giao diện USB Đầu ra video Đầu ra HDMI Đầu cắm phụ kiện Đầu vào âm thanh USB tốc độ cao NTSC, PAL Đầu nối chấu nhỏ HDMI loại C Điều khiển từ xa không dây: WR-1, WR-R10 (bán riêng) Dây chụp từ xa: MC-DC2 (bán riêng) Bộ GPS: GP-1/GP-1A (bán riêng) Giắc chốt mini stereo (đường kính 3,5 mm), hỗ trợ micrô stereo ME-1 tùy chọn Các ngôn ngữ được hỗ trợ Các ngôn ngữ được hỗ Tiếng Ả Rập, tiếng Bengali, tiếng Bulgari, tiếng trợ Trung Quốc (Giản thể và Phồn thể), tiếng Séc, tiếng Đan Mạch, tiếng Hà Lan, tiếng Anh,
Kích thước/cân nặng Kích thước (Chiều rộng Xấp xỉ 124 × 98 × 75,5 mm × Chiều cao × Độ dày) Trọng lượng Xấp xỉ 460 g kèm pin và thẻ nhớ nhưng không gồm vỏ thân máy; xấp xỉ 410 g (chỉ có thân máy ảnh) Môi trường hoạt động Nhiệt độ Độ ẩm 0 °C–40 °C 85% hoặc thấp hơn (không ngưng tụ) • Trừ khi có quy định khác, mọi thông số được thực hiện tuân thủ theo các tiêu chuẩn hoặc hướng dẫn của Camera and Imaging Products Association (CIPA). • Tất cả số liệu được áp dụng cho máy ảnh có pin sạc đầy.
❚❚ Bộ sạc pin MH-24 Tối đa AC 100–240 V, 50/60 Hz, 0,2 A DC 8,4 V/0,9 A Pin sạc Li-ion của Nikon EN-EL14a Xấp xỉ 1 tiếng 50 phút với nhiệt độ xung quanh ở 25 °C khi hết pin Nhiệt độ hoạt động 0 °C–40 °C Kích thước (Chiều rộng × Xấp xỉ 70 × 26 × 97 mm, không kể phích bộ nắn Chiều cao × Độ dày) dòng Trọng lượng Xấp xỉ 96 g, không kể phích bộ nắn dòng Chuẩn đầu vào Chuẩn đầu ra Các loại pin được hỗ trợ Thời gian sạc ❚❚ Pin sạc Li-ion EN-EL14a Loại Pin sạc lithium-ion Chuẩn dung lượng pin 7,2 V/1230 mAh Nhiệt
❚❚ Các Tiêu Chuẩn Được Hỗ Trợ • DCF Phiên Bản 2.0: Quy tắc thiết kế cho Máy ảnh Tệp tin hệ thống (DCF) là một tiêu chuẩn được sử dụng rộng rãi trong ngành máy ảnh kỹ thuật số nhằm đảm bảo tính tương thích giữa các sản phẩm máy ảnh khác nhau. • DPOF: Digital Print Order Format (DPOF) là tiêu chuẩn toàn ngành cho phép việc in ảnh theo thứ tự được lưu trên thẻ nhớ. • Exif phiên bản 2.3: D3300 hỗ trợ Exif (Exchangeable Image File Format for Digital Still Cameras) phiên bản 2.
A Thông Tin Thương Hiệu Mac OS, và OS X là các thương hiệu đã được đăng ký của Tập Đoàn Apple tại Hoa Kỳ và/hoặc các quốc gia khác. Microsoft, Windows, và Windows Vista là các thương hiệu đã được đăng ký, hoặc các thương hiệu của Tập Đoàn Microsoft tại Hoa Kỳ và/hoặc các quốc gia khác. Biểu trưng PictBridge là một thương hiệu. Các biểu trưng SD, SDHC, và SDXC là các thương hiệu của SD-3C, LLC.
Bộ Thấu Kính Có thể mua cả bộ máy ảnh này với các thấu kính được liệt kê dưới đây. AF-P DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR và AF-P DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G Các thấu kính co rút này được sử dụng riêng cho các máy ảnh số SLR Nikon định dạng DX; các máy ảnh phim SLR và các máy ảnh số SLR sê-ri D4, sê-ri D3, sê-ri D2, sê-ri D1, sê-ri D800, D700, D610, D600, sê-ri D300, D200, D100, D90, D80, sê-ri D70, D60, D50, sê-ri D40, D7000, D5100, D5000, D3200, D3100, D3000 không được hỗ trợ.
❚❚ Lấy nét Có thể chọn chế độ lấy nét bằng cách sử dụng các điều khiển máy ảnh (0 74). Lấy nét tự động Lấy nét được điều chỉnh tự động khi máy ảnh ở chế độ lấy nét tự động (0 74). Cũng có thể sử dụng vòng lấy nét để lấy nét máy ảnh nếu nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng (hoặc nếu nút AF-ON được nhấn liên tục); đây được gọi là “lấy nét tự động với ghi đè bằng tay” (M/A). Lấy nét tự động sẽ bắt đầu lại khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng (hoặc nút AF-ON được nhấn) lần thứ hai.
❚❚ Sử Dụng Đèn Nháy Gắn Sẵn Khi sử dụng đèn nháy gắn sẵn, hãy chắc chắn rằng đối tượng đang ở trong phạm vi ít nhất 0,6 m và gỡ nắp thấu kính để tránh tạo họa tiết (Phấn bóng được tạo ra tại vị trí thấu kính che khuất đèn nháy gắn sẵn). Bóng Tạo họa tiết Máy ảnh Vị trí thu phóng 18 mm D5500/D5300/D5200/D3300 24, 35, 45, và 55 mm Khoảng cách tối thiểu không có tạo họa tiết 1,0 m Không dùng chức năng tạo họa tiết ❚❚ Chống rung (Chỉ VR, AF-P DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.
D Chống rung • Khi sử dụng chống rung, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng và chờ cho ảnh trong kính ngắm ổn định trước khi nhấn hết cỡ nút nhả cửa trập. • Khi chống rung được bật, hình ảnh trong kính ngắm có thể bị mờ sau khi cửa trập được nhả. Đây không phải là sự cố. • Khi xoay máy ảnh, chống rung chỉ có tác dụng với chuyển động không phải do việc xoay máy ảnh gây ra (ví dụ nếu máy ảnh xoay ngang, chống rung sẽ chỉ có tác dụng với rung lắc hướng dọc).
❚❚ Phụ Kiện Được Cung Cấp • Nắp Thấu Kính Phía Trước Loại Gắn Thẳng 55 mm LC-55A • Nắp thấu kính phía sau ❚❚ Phụ kiện tương thích • • • • Bộ lọc loại vặn vào 55 mm Nắp thấu kính phía sau LF-4 Hộp thấu kính CL-0815 Bayonet Hood HB-N106 Cân chỉnh dấu gắn nắp thấu kính (●) với dấu căn chỉnh nắp thấu kính ( ) như trong hình q và sau đó xoay nắp (w) cho đến khi ● dấu gắn thẳng với dấu khóa nắp thấu kính (—{). Khi gắn hoặc tháo nắp, cầm vào gần biểu tượng trên đế và tránh cầm quá chặt.
❚❚ Thông Số Kỹ Thuật Loại Tiêu cự Độ mở ống kính tối đa Cấu trúc thấu kính Góc xem Tỉ lệ tiêu cự Thông tin khoảng cách Thu phóng Lấy nét Chống rung (Chỉ AF-P DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR) Khoảng cách lấy nét tối thiểu Miếng màn chắn Màng chắn Phạm vi độ mở ống kính Đo sáng Kích thước gắn bộ lọc Kích thước Trọng lượng Thấu kính loại G AF-P DX với móc gắn F và CPU gắn sẵn 18–55 mm f/3.5–5.
AF-S DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR II Thấu kính co rút được này, chỉ dành riêng để sử dụng cho các máy ảnh SLR kỹ thuật số Nikon định dạng DX, là thấu kính thường được sử dụng trong hướng dẫn này cho mục đích minh họa. Các bộ phận của thấu kính được liệt kê dưới đây.
❚❚ Sử Dụng Đèn Nháy Gắn Sẵn Khi sử dụng đèn nháy gắn sẵn, hãy chắc chắn rằng đối tượng đang ở trong phạm vi ít nhất 0,6 m và gỡ nắp thấu kính để tránh tạo họa tiết (Phấn bóng được tạo ra tại vị trí thấu kính che khuất đèn nháy gắn sẵn). Bóng Tạo họa tiết ❚❚ Chống Rung (VR) Có thể kích hoạt chống rung bằng cách trượt công tắc chống rung về ON và có hiệu lực mỗi khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng. Chống rung làm giảm mờ do rung máy ảnh, cho phép tốc độ cửa trập chậm hơn tới 4.
D Chống rung • Khi sử dụng chống rung, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng và chờ cho ảnh trong kính ngắm ổn định trước khi nhấn hết cỡ nút nhả cửa trập. • Khi chống rung được bật, hình ảnh trong kính ngắm có thể bị mờ sau khi cửa trập được nhả. Đây không phải là sự cố. • Khi xoay máy ảnh, chống rung chỉ có tác dụng với chuyển động không phải do việc xoay máy ảnh gây ra (ví dụ nếu máy ảnh xoay ngang, chống rung sẽ chỉ có tác dụng với rung lắc hướng dọc).
❚❚ Phụ Kiện Được Cung Cấp • Nắp Thấu Kính Phía Trước Loại Gắn Thẳng 52 mm LC-52 • Nắp thấu kính phía sau ❚❚ Phụ kiện tương thích • • • • Bộ lọc loại vặn vào 52 mm Nắp thấu kính phía sau LF-4 Túi Dẻo cho Thấu Kính CL-0815 Bayonet Hood HB-69 Cân chỉnh dấu gắn nắp thấu kính (●) với dấu cân chỉnh nắp thấu kính ( ) như trong hình q và sau đó xoay nắp (w) cho đến khi dấu ● cân chỉnh với dấu khóa nắp thấu kính (—{). Khi gắn hoặc tháo nắp, cầm vào gần biểu tượng trên đế và tránh cầm quá chặt.
❚❚ Thông Số Kỹ Thuật Loại Tiêu cự Độ mở ống kính tối đa Cấu trúc thấu kính Góc xem Tỉ lệ tiêu cự Thông tin khoảng cách Thu phóng Lấy nét Chống rung Khoảng cách lấy nét tối thiểu Miếng màn chắn Màng chắn Phạm vi độ mở ống kính Đo sáng Kích thước gắn bộ lọc Kích thước Trọng lượng 364 Chú Ý Kỹ Thuật Thấu kính loại G AF-S DX với móc gắn F và CPU gắn sẵn 18–55 mm f/3.5–5.
D Chăm Sóc Thấu Kính • Giữ các điểm tiếp xúc CPU sạch sẽ. • Sử dụng máy thổi để loại bỏ bụi trên bề mặt thấu kính. Để loại bỏ các vết bẩn và dấu tay, thấm một lượng nhỏ ê-ta-non hoặc nước rửa thấu kính vào một chiếc khăn bông mềm, sạch sẽ hoặc khăn lau thấu kính và làm sạch dần dần từ phần trung tâm ra phía ngoài bằng các đường lau dạng tròn, cẩn thận không để sót vết bẩn hoặc chạm ngón tay vào phần thủy tinh.
A Lưu ý về thấu kính góc rộng và góc cực rộng Lấy nét tự động có thể không mang lại kết quả mong muốn trong những tình huống như những hình dưới đây. 1 Các đối tượng trong nền chiếm điểm lấy nét nhiều hơn so với đối tượng chính: Nếu điểm lấy nét chứa cả đối tượng nền trước và nền sau, máy ảnh có thể sẽ lấy nét phần hậu cảnh và đối tượng có thể sẽ nằm ngoài vùng lấy nét. Ví dụ: Đối tượng chụp chân dung ở khoảng cách quá xa hậu cảnh 2 Đối tượng chứa nhiều chi tiết cầu kỳ.
Dung Lượng Thẻ Nhớ Bảng sau cho biết số lượng ảnh xấp xỉ có thể lưu trên một thẻ nhớ SanDisk Extreme Pro SDHC UHS-I 16 GB với các thiết lập chất lượng hình ảnh và kích thước khác nhau (số liệu cho ảnh toàn cảnh không được đề cập).
Tuổi Thọ Pin Cảnh phim hoặc số lần chụp có thể thực hiện với pin đã sạc đầy thay đổi tùy theo tình trạng pin, nhiệt độ, khoảng thời gian giữa các lần chụp và thời gian các menu được hiển thị. Các chỉ số mẫu cho pin EN-EL14a (1230 mAh) được nêu phía dưới.
Những điều sau đây có thể làm giảm tuổi thọ pin: • Sử dụng màn hình • Giữ nút nhả cửa trập được nhấn xuống một nửa • Quy trình lấy nét tự động bị lặp lại • Chụp ảnh NEF (RAW) • Tốc độ cửa trập chậm • Sử dụng bộ GPS GP-1 hoặc GP-1A • Sử dụng thẻ Eye-Fi • Sử dụng bộ nối di động không dây WU-1a • Sử dụng chế độ VR (chống rung) với thấu kính VR • Liên tiếp phóng to và thu nhỏ bằng thấu kính AF-P. Để đảm bảo rằng bạn tận dụng tốt nhất hiệu suất của pin sạc Nikon EN-EL14a: • Giữ phần tiếp xúc pin sạch sẽ.
Danh mục Các Biểu Tượng i (Chế độ tự động)....................... 4, 25 j (Chế độ tự động (tắt đèn nháy)) 4, 25 k (Chân dung) ................................ 5, 47 l (Phong cảnh) .............................. 5, 47 p (Trẻ em) ........................................ 5, 48 m (Thể thao)..................................... 5, 48 n (Cận cảnh).................................... 5, 48 o (Chân dung ban đêm) ............. 5, 49 q (Hiệu ứng đặc biệt) ........... 5, 50 % (Nhìn ban đêm)..........................
AF phần phụ tự động ........................74 AF theo dõi đối tượng .................... 145 AF ưu tiên khuôn mặt..................... 145 AF vùng bình thường ..................... 145 AF vùng động.......................................78 AF vùng rộng ..................................... 145 AF vùng tự động (Chế độ vùng AF) ... 78 AF-A..........................................................74 AF-C..........................................................74 AF-F ..........................................
Chương trình linh động................. 103 Chụp liên tục ........................................68 Chụp từ xa theo t.lượng (ML-L3) 247 CLS................................................ 299, 300 Cỡ khuôn hình/tốc độ khuôn hình .... 158 Công tắc chế độ A-M ........ 23, 83, 360 Công tắc chế độ lấy nét .............23, 83 Công tắc chống rung thấu kính....23, 360, 361 Công tắc điện .......................................17 D Dấu gắn ...............................16, 354, 360 Dấu mặt phẳng tiêu điểm........
Đơn sắc ................................................ 269 Đơn sắc (Đặt Picture Control) ...... 135 Đồng bộ chậm ..............................90, 92 Đồng bộ màn phía sau......................92 Đồng bộ màn trước............................92 Đồng hồ........................................ 18, 242 Đường nét màu................................. 281 Đường viền(PictBridge) ................. 209 In ngày ..................................................254 i-TTL .............................................
Màn hình lấy nét............................... 343 Mắt cá................................................... 280 Màu tuyển chọn ........................ 61, 284 Máy ngắm.................................... 84, 248 Máy ngắm điện tử..................... 84, 248 Mềm (Hiệu ứng bộ lọc) .................. 270 MENU CÀI ĐẶT .................................. 231 Menu chụp ......................................... 222 Menu phát lại..................................... 219 Menu sửa lại ..............................
T Tải lên Eye-Fi ...................................... 261 Tăng cường màu đỏ (Hiệu ứng bộ lọc) ....................................................... 270 Tăng cường màu xanh dương (Hiệu ứng bộ lọc)........................................ 270 Tăng cường màu xanh lục (Hiệu ứng bộ lọc)................................................. 270 Thấu kính...................................... 16, 289 Thấu kính CPU ................................... 289 Thấu kính không CPU..................... 292 Thấu kính loại D .
Nghiêm cấm sao chép tài liệu này dưới bất kì hình thức nào, toàn bộ hoặc một phần (ngoại trừ trích dẫn ngắn trong các bài phê bình hoặc giới thiệu), mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của NIKON CORPORATION.