Nhạc cụ Workstation điện tử Hướng dẫn tham khảo Hướng dẫn tham khảo này giải thích các tính năng nâng cao của PSR-S975/S775. Vui lòng đọc Hướng dẫn sử dụng trước khi đọc Hướng dẫn tham khảo này.
Mục lục Mỗi chương trong Hướng dẫn tham khảo này tương ứng với các chương liên quan trong Hướng dẫn sử dụng. 1 Tiếng 3 Kiểu Tiếng (Voice) (Đặc điểm)........................................... 3 Chọn GM&XG hoặc các Tiếng khác .................................. 5 Thiết lập liên quan đến Độ nhạy lực bấm phím và Hiệu ứng ....................................................................... 6 Thiết lập liên quan đến cao độ...........................................
Tiếng Mục lục Kiểu Tiếng (Voice) (Đặc điểm) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 Chọn GM&XG hoặc các Tiếng khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 Thiết lập liên quan đến Độ nhạy lực bấm phím và Hiệu ứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 • Thiết lập Độ nhạy lực bấm phím của phím đàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1 Tiếng Drums Các tiếng của bộ trống và bộ gõ được gán cho từng phím, cho phép bạn chơi các tiếng đó từ bàn phím. Để biết thông tin về tiếng nào được gán cho từng phím, hãy xem “Danh sách bộ trống/SFX” trong Danh sách dữ liệu trên trang web. Live! Drums Đây là các tiếng trống chất lượng cao, tận dụng triệt để Lấy mẫu âm thanh nổi và Lấy mẫu sinh động. SFX Các tiếng hiệu ứng và tiếng bộ gõ được gán cho từng phím, cho phép bạn chơi các tiếng đó từ bàn phím.
Chọn GM&XG hoặc các Tiếng khác Nhạc cụ này có các Tiếng được cung cấp đặc biệt dành cho phát Giai điệu và tương thích XG/GM. Không thể mở các Tiếng này trực tiếp từ các nút chọn mục VOICE. Tuy nhiên, có thể mở chúng theo mô tả bên dưới. Bật nút PART SELECT tương ứng với phần bạn muốn sử dụng. 2 Nhấn một trong số các nút chọn VOICE (trừ các nút [ORGAN FLUTES] và [EXPANSION/USER]) để mở màn hình Chọn tiếng. 3 Nhấn nút [8 ] (UP) để mở danh mục Tiếng.
Thiết lập liên quan đến Độ nhạy lực bấm phím và Hiệu ứng Thiết lập Độ nhạy lực bấm phím của phím đàn Độ nhạy lực bấm phím quyết định cách âm sắc phản ứng với lực bấm của bạn. Kiểu Độ nhạy lực bấm phím được chọn trở thành thiết lập chung cho mọi Tiếng. LƯU Ý Một số Tiếng được thiết kế không có Độ nhạy lực bấm phím một cách chủ ý, để mô phỏng đặc điểm trung thực của nhạc cụ thực (ví dụ như đàn organ thông thường, là nhạc cụ không có độ nhạy lực bấm phím). 1 1 Mở màn hình thao tác.
Thực hiện cài đặt chi tiết cho Hòa âm/Hợp âm rải Phần này cho phép bạn thực hiện các cài đặt chi tiết, bao gồm mức âm lượng. 1 Mở màn hình thao tác. [FUNCTION] TAB [E] MENU 1 [B] HARMONY/ARPEGGIO 2 Chọn mục và kiểu Hòa âm/Hợp âm rải mong muốn bằng các nút [1 ]–[6 ]. Tiếng 1 2 3 4 3 Dùng các nút [7 ] (DETAIL) để mở cửa sổ cài đặt chi tiết. Dùng các nút [3 ]–[8 ] để thực hiện các cài đặt Hòa âm/Hợp âm rải khác nhau.
1 [6 ] SPEED Thông số này chỉ có sẵn khi danh mục “Echo” (Tiếng vang, Tiếng vê hoặc Tiếng láy) được chọn. Nó quyết định tốc độ hiệu ứng của Tiếng vang, Tiếng vê và Tiếng láy. [7 ] CHORD NOTE ONLY Thông số này chỉ có sẵn khi danh mục “Harmony” được chọn. Khi được đặt thành “ON”, hiệu ứng Hòa âm chỉ được áp dụng cho nốt đó (được chơi ở đoạn tay phải của phím đàn) thuộc hợp âm được chơi trong đoạn hợp âm của phím đàn.
Thiết lập liên quan đến cao độ Tinh chỉnh cao độ của toàn bộ nhạc cụ Bạn có thể tinh chỉnh cao độ của toàn bộ nhạc cụ như phím đàn, phần Giai điệu và Bài hát (trừ phần phím đàn được chơi bằng các Tiếng Bộ trống hoặc Bộ SFX, và phát audio)—một tính năng hữu ích khi chơi PSR-S975/S775 cùng các nhạc cụ khác hoặc nhạc CD. Mở màn hình thao tác. [FUNCTION] TAB [E] MENU 1 [E] MASTER TUNE/SCALE TUNE TAB [E] MASTER TUNE 2 Dùng các nút [4 ]/[5 ] để đặt chỉnh âm theo các bước 0,2 Hz.
3 Hãy thay đổi thiết lập sau nếu cần. 1 [2 ] BASE NOTE Xác định nốt căn bản cho từng thang âm. Khi thay đổi nốt căn bản, cao độ của phím đàn sẽ được chuyển tone, nhưng vẫn duy trì mối quan hệ cao độ ban đầu giữa các nốt. Tiếng [3 ]/ [4 ] TUNE Chọn nốt nhạc mong muốn chỉnh âm bằng các nút [3 ] và chỉnh nốt đó theo đơn vị cent bằng các nút [4 ]. LƯU Ý Trong thuật ngữ âm nhạc, một “cent” bằng 1/100 nửa cung. (100 cent bằng một nửa cung.
Chỉnh sửa thông số được gán cho nút LIVE CONTROL Theo mặc định, đàn có sẵn tám kết hợp chức năng được gán cho nút LIVE CONTROL, tuy nhiên, bạn có thể thay đổi các chức năng nếu muốn thông qua nhiều tùy chọn khác nhau. 1 Nhấn nút [ASSIGN] để mở màn hình hiển thị LIVE CONTROL. 2 1 Tiếng 3 2 2 Dùng các nút [A]/[B] hoặc các nút [1 ]–[8 ] để chọn số lượng chức năng bạn muốn thay đổi. 3 Nhấn nút [I] (ASSIGN) để mở cửa sổ PARAMETER ASSIGN.
Các chức năng của nút có thể gán được Voice/Filter/Cut/R1,R2 Chỉnh tần số cắt của filter cho phần RIGHT 1 và 2. Xoay nút sang phải để làm âm sắc sáng hơn. Voice/Filter/Res/R1,R2 Chỉnh tần độ cộng hưởng của filter cho phần RIGHT 1 và 2. Xoay nút sang phải để làm cho tiếng nghe rõ hơn. Voice/Filter/R1,R2 Chỉnh tần số cắt của filter và độ cộng hưởng của phần RIGHT 1 và/hoặc 2 để thay đổi âm sắc hoặc tone của tiếng.
Chỉnh độ dài của Lặp lại giai điệu. Phần đầu của Giai điệu hiện hành được lặp lại theo độ dài chỉ định. Xoay nút sang phải để giảm. Style/Retrig/OnOff Bật/tắt chức năng Lặp lại giai điệu. Xoay nút sang phải để bật, xoay nút sang trái để tắt. Style/Retrig/OnOff,Rate Bật/tắt chức năng và chỉnh độ dài của Lặp lại giai điệu. Xoay núm sang trái hoàn toàn sẽ tắt tính năng này và xoay phải để kích hoạt và giảm độ dài của đoạn lặp. Style/Track-Mute A Bật/tắt phát lại các kênh Giai điệu.
1 Điều chỉnh cân bằng âm lượng giữa phần phát Audio và tiếng từ giắc [AUX IN]. Xoay nút sang trái sẽ tăng âm lượng phát Audio, xoay nút đó sang phải sẽ tăng âm lượng của tiếng vào từ giắc [AUX IN]. Balance/Song,Audio Điều chỉnh cân bằng âm lượng giữa phần phát Bài hát và Audio. Xoay nút sang trái để tăng âm lượng của Bài hát, trong khi xoay sang phải sẽ tăng âm lượng Audio (USB Audio Player). Balance/Song,AUX Điều chỉnh cân bằng âm lượng giữa phần phát Bài hát và tiếng từ giắc [AUX IN].
Chỉnh sửa Tiếng (Bộ tiếng) Chức năng Bộ tiếng cho phép bạn tạo Tiếng của riêng bạn bằng cách chỉnh sửa một số thông số của các Tiếng có sẵn. Một khi bạn đã tạo Tiếng, bạn có thể lưu Tiếng đó dưới dạng tập tin vào bộ nhớ trong (ổ USER) hoặc ổ USB flash drive để mở lại sau này. Chọn Tiếng mong muốn (ngoài Tiếng sáo organ). Tiếng sáo organ có phương thức chỉnh sửa khác so với được mô tả tại đây. Để biết các chỉ dẫn về chỉnh sửa Tiếng sáo organ, hãy xem trang 20.
Các thông số có thể chỉnh sửa trong màn hình VOICE SET Thông số Bộ tiếng được sắp xếp thành năm trang khác nhau. Thông số trong mỗi trang được mô tả riêng bên dưới. LƯU Ý Thông số có sẵn sẽ khác, tùy thuộc vào Tiếng. Trang COMMON [1 ] VOLUME Điều chỉnh âm lượng của Tiếng đang được chỉnh sửa. [2 ]/ [3 ] TOUCH SENSE Chỉnh độ nhạy lực bấm (độ nhạy tốc độ), hay nói cách khác là âm lượng tăng như thế nào theo lực bấm của bạn.
Trang CONTROLLER MODULATION Bạn có thể sử dụng bánh xe [MODULATION] để tạo hiệu ứng rung cho các thông số bên dưới cũng như ngân cao độ (tiếng rung). Tại đây, bạn có thể đặt độ rung của bánh xe [MODULATION] cho từng thông số sau. FILTER Xác định độ rung của bánh xe [MODULATION] áp dụng cho Tần số cắt của Filter. Để biết chi tiết về filter, hãy xem bên dưới. [3 ] AMPLITUDE Xác định độ rung của bánh xe [MODULATION] áp dụng cho biên độ (âm lượng).
EG Thiết lập EG (Envelope Generator) xác định mức độ thay đổi của tiếng theo thời gian. Chức năng này cho phép bạn tái tạo nhiều đặc điểm âm thanh của nhạc cụ tự nhiên không dùng bộ khuếch đại—như tấn công nhanh và phân rã của các tiếng bộ gõ, hoặc thoát ra lâu của âm piano được ngân tiếng. Mức Mức ngân tiếng ATTACK Bật phím 1 DECAY RELEASE Thời gian Tắt phím ATTACK Xác định tốc độ âm sắc đạt mức tối đa sau khi bấm phím. Giá trị càng thấp, tấn công càng nhanh.
CATEGORY Chọn danh mục và kiểu hiệu ứng DSP. Chọn một kiểu sau khi chọn một danh mục. [3 ]/ [4 ] TYPE [6 ] VARIATION ON/OFF Bật hoặc tắt Biến thể DSP cho Tiếng được chọn. Bạn cũng có thể thực hiện thiết lập này thông qua nút VOICE EFFECT [DSP VARI.] trên bảng điều khiển. [5 ]/ [7 ] DETAIL Mở màn hình thiết lập chi tiết. Nhấn nút [5 ] để chỉnh sửa giá trị thông số chuẩn và nhấn nút [7 ] để chỉnh sửa giá trị thông số Biến thể.
3 1 Sử dụng các nút [4 ]–[7 ] để bật hoặc tắt mỗi mục cho Phần được chọn. Khi nút này được đặt thành ON, các thiết lập thông số tương ứng sẽ tự động được mở cùng với thao tác chọn Tiếng. Hãy xem phần bên dưới để biết thông tin về các thông số nào được liên kết với mỗi mục. [4 ] VOICE Tương ứng với thiết lập thông số của các trang COMMON, CONTROLLER và SOUND. [5 ] EFFECT Tương ứng với các thiết lập thông số của 1 và 2 trong trang EFFECT/EQ.
Trang VOLUME/ATTACK Tương tự như trang FOOTAGE. Tiếng 1 [1 ] VOLUME Điều chỉnh âm lượng chung của Bộ sáo organ. Thanh đồ họa càng dài thì âm lượng càng lớn. [2 ] RESP. (Đáp ứng) Tác động đến phần tấn công và phần thả (trang 18) của tiếng, tăng hoặc giảm thời gian đáp ứng của phần tăng và thả ban đầu, dựa trên điều khiển của FOOTAGE. Giá trị càng cao, phần tăng và thả càng chậm.
Thêm nội dung mới—Bộ mở rộng Cài đặt Bộ mở rộng cho phép bạn thêm các Tiếng và Giai điệu khác nhau vào thư mục “Expansion” trong ổ USER. Phần này đề cập đến các thao tác có thể cần thiết để thêm nội dung mới cho nhạc cụ. Cài đặt dữ liệu Bộ mở rộng từ ổ USB flash drive Tập tin chứa các Bộ mở rộng nhóm gộp (“***.ppi” hoặc “***.cpi”) cần cài đặt vào nhạc cụ được gọi là “tập tin Cài đặt bộ”. Chỉ có thể cài đặt một tập tin Cài đặt bộ vào nhạc cụ.
Lưu Tập tin thông tin nhạc cụ vào ổ USB flash drive Nếu bạn sử dụng phần mềm “Yamaha Expansion Manager” để quản lý dữ liệu Gói, bạn có thể cần truy xuất tập tin Thông tin nhạc cụ từ nhạc cụ theo mô tả bên dưới. Để biết thông tin về cách sử dụng phần mềm, hãy xem hướng dẫn kèm theo. 1 Kết nối ổ nhớ USB flash với cổng kết nối [USB TO DEVICE]. LƯU Ý Trước khi sử dụng ổ USB flash drive, đảm bảo bạn đã đọc phần “Kết nối thiết bị USB” trong Hướng dẫn sử dụng, chương 10. Mở màn hình thao tác.
2 Giai điệu Mục lục Kiểu bấm hợp âm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25 • Các kiểu Hợp âm được nhận trong chế độ Fingered . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .26 Thiết lập liên quan đến phát Giai điệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .27 Ghi nhớ thiết lập gốc vào Chức năng cài đặt nhanh (OTS). . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Kiểu bấm hợp âm Kiểu Bấm hợp âm quyết định cách hợp âm được chỉ định để phát Giai điệu. Có thể thay đổi kiểu từ: [FUNCTION] TAB [E] MENU 1 [A] SPLIT POINT/CHORD FINGERING TAB [F] CHORD FINGERING. Đơn giản hóa việc tạo điệu đệm phối lại bằng hợp âm trưởng, hợp âm bảy, hợp âm thứ và hợp âm bảy thứ chỉ cần bấm một, hai hoặc ba phím trên đoạn Hợp âm của phím đàn. C Cm Với hợp âm trưởng, chỉ bấm chủ âm. Với hợp âm thứ, bấm đồng thời chủ âm và phím đen bên trái chủ âm.
Các kiểu Hợp âm được nhận trong chế độ Fingered 2 Giai điệu Tên hợp âm [Viết tắt] 1+8 1+5 Trưởng [M] Quãng sáu [6] Quãng trưởng bảy [M7] Bảy trưởng giáng năm [M7b5] Bảy trưởng thêm mười một cao [M7(#11)] Thêm chín [(add9)] Bảy trưởng chín [M7_9] Sáu chín [6_9] Giáng năm [(b5)] Tăng nửa âm [aug] Tăng nửa âm bảy [7aug] Tăng nửa âm bảy trưởng [M7aug] Thứ [m] Sáu thứ [m6] Bảy thứ [m7] Bảy thứ giáng năm [m7b5] Thứ thêm chín [m(9)] Bảy thứ chín [m7(9)] Bảy thứ mười một [m7(11)] Bảy thứ trưởng giáng năm [mM7b5] B
Thiết lập liên quan đến phát Giai điệu Nhạc cụ có một số thiết lập khác nhau để phát Giai điệu mà bạn có thể truy cập trong màn hình bên dưới. 1 Mở màn hình thao tác. [FUNCTION] TAB [E] MENU 1 [G] STYLE SETTING 2 Sử dụng các nút [B]/[C] và [1 ]–[8 ] cho mỗi cài đặt. Giai điệu 2 [B] OTS LINK TIMING Áp dụng với chức năng OTS Link. Thông số này xác định thời gian Chức năng cài đặt nhanh (One Touch Setting) sẽ thay đổi cùng thay đổi MAIN VARIATION [A]–[D]. (Nút [OTS LINK] phải được bật.
[1 ]/ [2 ] DYNAMICS CONTROL Xác định kiểu thay đổi âm lượng của phần phát Giai điệu, tùy thuộc vào lực bấm phím. OFF: Âm lượng không đổi bất kể độ dài phát. NARROW: Âm lượng thay đổi trên một dải hẹp. MEDIUM: Âm lượng thay đổi trên một dải trung. WIDE: Âm lượng thay đổi trên một dải rộng. [3 ]/ [4 ] SYNCHRO STOP WINDOW Xác định thòi gian bạn có thể giữ hợp âm trước khi chức năng Dừng đồng bộ hóa tự động bị hủy.
Ghi nhớ thiết lập gốc vào Chức năng cài đặt nhanh (OTS) Bạn có thể ghi nhớ thiết lập bảng điều khiển gốc thành Chức năng cài đặt nhanh (OTS). Chức năng cài đặt nhanh (OTS) mới tạo sẽ được lưu vào ổ USER hoặc ổ USB flash drive dưới dạng Giai điệu và bạn có thể mở Chức năng cài đặt nhanh (OTS) dưới dạng một phần của Giai điệu đó. Chọn Giai điệu muốn ghi nhớ Chức năng cài đặt nhanh (OTS). 2 Thực hiện thiết lập bảng điều khiển mong muốn, như các thiết lập cho Tiếng và hiệu ứng.
Tạo/Chỉnh sửa Giai điệu (Style Creator (Tạo Giai điệu)) Giai điệu được tạo thành từ các Đoạn khác nhau (Intro, Main, Ending, v.v.) và mỗi Đoạn có các kênh riêng (kiểu trống, đường bass, hợp âm nền, pad hoặc tiết nhạc, mỗi kênh được gọi là “Source Pattern”). Với chức năng Style Creator, bạn có thể tạo Giai điệu gốc bằng cách ghi âm riêng các kênh hoặc bằng cách sao chép dữ liệu mẫu từ các Giai điệu có sẵn.
Tạo Source Pattern cho mỗi kênh. • Realtime Recording trên trang BASIC (trang 32) Cho phép bạn ghi âm Giai điệu bằng cách chỉ cần chơi bàn phím. • Thu từng bước trên trang EDIT (trang 36) Cho phép bạn nhập từng nốt riêng lẻ. • Ghép giai điệu trên trang ASSEMBLY (trang 36) Cho phép bạn sao chép các kiểu khác nhau từ Giai điệu cài đặt sẵn khác hoặc từ các Giai điệu bạn đã tạo. 5 Chỉnh sửa dữ liệu kênh đã ghi âm.
Realtime Recording Trong trang BASIC, bạn có thể ghi kiểu trống gốc của mình từ phím đàn. Các đặc điểm Realtime Recording trong Style Creator • Ghi âm lặp Phần phát Giai điệu sẽ lặp lại các kiểu trống của vài ô nhịp trong một “vòng lặp”, và phần ghi âm Giai điệu cũng được thực hiện bằng các vòng lặp. Ví dụ, nếu bạn bắt đầu ghi âm bằng một đoạn MAIN hai ô nhịp, hai ô nhịp sẽ được ghi lặp lại.
2 Nếu cần, hãy chọn một Tiếng sau đó luyện kiểu trống cần ghi âm. Nhấn nút [1 ] hoặc [2 ] (kênh đã chọn) để mở màn hình Chọn tiếng, sau đó chọn Tiếng mong muốn như Bộ trống. Sau khi chọn, hãy nhấn nút [EXIT] để quay lại màn hình Style Creator ban đầu. Với Tiếng được chọn, hãy luyện tập kiểu trống cần ghi âm. • Tiếng có sẵn để ghi âm Đối với kênh RHY1, bạn có thể sử dụng mọi Tiếng trừ Tiếng sáo organ để ghi âm Đối với kênh RHY2, chỉ có thể sử dụng các Bộ Trống/SFX để ghi âm.
Ghi âm vào các Kênh Bass, Chord 1–2, Pad và Phrase 1–2 Các bước bên dưới sẽ áp dụng với bước 4 trong Các bước cơ bản trên trang 31. 1 Trong trang BASIC, khi đang giữ nút [F] (REC CHANNEL), hãy nhấn một trong các nút [3 ]–[8 ] để chọn kênh mong muốn làm đích ghi âm. Nếu có Giai điệu cài đặt sẵn được chọn, một thông báo xác nhận sẽ xuất hiện, yêu cầu bạn xóa hoặc không xóa dữ liệu đã ghi âm của kênh được chọn. Nhấn nút [G] (YES) để xóa dữ liệu và kênh được chọn sẽ được chỉ định làm đích ghi âm.
• Đặt Source Root/Chord nếu cần Mặc dù Source Root/Chord được đặt thành CM7 như mô tả bên trên, bạn có thể thay đổi thông số này thành bất âm hoặc hợp âm nào bạn muốn. Sử dụng các nút TAB [E][F] để mở trang PARAMETER và đặt PLAY ROOT và CHORD thành kiểu Chủ âm và Hợp âm yêu thích hoặc mong muốn. Lưu ý rằng khi bạn thay đổi Source Chord từ CM7 mặc định thành hợp âm khác thì các nốt hợp âm và các nốt khuyến nghị cũng sẽ thay đổi. Để biết thêm chi tiết, hãy xem trang 42.
Thu từng bước (EDIT) Phần này áp dụng cho bước 4 của phần Các bước cơ bản trên trang 31. Sau khi chọn một Đoạn và thực hiện các thiết lập khác trên trang BASIC, hãy mở màn hình STEP RECORD thông qua chỉ dẫn bên dưới, sau đó thực hiện Thu từng bước. 1) Trong trang BASIC, khi đang giữ nút [F] (REC CHANNEL), hãy nhấn một trong các nút [1 ]– [8 ] để chọn kênh mong muốn làm đích ghi âm. 2) Sử dụng nút TAB [F] để mở trang EDIT. 3) Nếu “SYS/EX.
LƯU Ý Bạn có thể chọn đoạn Intro 4 và Ending 4 trên màn hình này, khi đó được tạo dưới dạng Giai điệu gốc mặc dù chúng không có sẵn trên bảng điều khiển. 3 Thay thế Source Pattern của kênh cụ thể bằng kiểu của Giai điệu khác. 3-1, 3-2 [A]–[D], [F]–[I] các nút Giai điệu 2 3-3 3-4 3-1 3-2 3-3 3-4 3-5 Chọn kênh mong muốn thay thế bằng các nút [A]–[D] và [F]–[I]. Nhấn lại nút của kênh đã chọn để mở màn hình Chọn giai điệu. Chọn Giai điệu mong muốn, sau đó nhấn nút [EXIT] để quay lại màn hình ban đầu.
Chỉnh sửa Cảm nhận nhịp điệu (GROOVE) Bằng cách thay đổi thời gian của tất cả các nốt và tốc độ, bạn có thể chỉnh sửa cảm nhận nhịp điệu cho mỗi kênh của Đoạn hiện tại được chọn trên trang BASIC hoặc nút trên bảng điều khiển. Các chỉ dẫn bên dưới áp dụng cho bước 5 của Các bước cơ bản trên trang 31. 1 2 2 1 Giai điệu 1 Trong trang GROOVE, sử dụng các nút [A]/[B] để chọn menu chỉnh sửa, sau đó chỉnh sửa dữ liệu bằng các nút [1 ]–[8 ].
2 DYNAMICS Thông số này thay đổi tốc độ/âm lượng (hoặc độ nhấn) của một số nốt khi phát Giai điệu. Thiết lập Dynamics được áp dụng cho từng kênh hoặc mọi kênh của Đoạn được chọn trên trang BASIC. CHANNEL Chọn kênh (phần) mong muốn áp dụng Dynamics. Kênh đã chọn được hiển thị phía trên bên trái của màn hình. [3 ]/ [4 ] ACCENT TYPE Xác định kiểu nhấn được áp dụng—nói cách khác, những nốt nào trong phần sẽ được nhấn với thiết lập của Dynamics.
Chỉnh sửa dữ liệu cho từng kênh (CHANNEL) Bạn có thể chỉnh sửa dữ liệu được ghi cho mỗi kênh của Đoạn hiện hành được chọn trên trang BASIC hoặc thông qua các nút bảng giao diện. Các chỉ dẫn bên dưới áp dụng cho bước 5 của Các bước cơ bản trên trang 31. 1 4 2 5 2 Giai điệu 1 3 Trong trang CHANNEL, sử dụng các nút [A]/[B] để chọn menu chỉnh sửa. 1 QUANTIZE Tương tự như trong Song Creator (trang 70), với ngoại lệ là hai thông số có thêm bên dưới.
Thực hiện thiết lập Định dạng tập tin giai điệu (PARAMETER) Định dạng tập tin giai điệu (SFF) kết hợp tất cả bí quyết về điệu đệm tự động của Yamaha (phát Giai điệu) vào định dạng thống nhất duy nhất. Cài đặt các thông số liên quan đến SFF sẽ xác định cách nốt gốc được hóa thành các nốt phát thực tế dựa trên hợp âm bạn chỉ định trong vùng Hợp âm của phím đàn. Luồng chuyển hóa được liệt kê bên dưới. Thiết lập Source Pattern • Source Root • Source Chord Xác định phím và kiểu hợp âm được sử dụng để chơi.
2 Sử dụng các nút [1 ]/[2 ] (CHANNEL) để chọn kênh cần chỉnh sửa. Kênh đã chọn được hiển thị phía trên bên trái của màn hình. 3 Sử dụng các nút [3 ]–[8 ] để chỉnh sửa dữ liệu. Để biết chi tiết về các thông số có thể chỉnh sửa, hãy xem trang 42–45. THÔNG BÁO Giai điệu đã chỉnh sửa sẽ mất nếu bạn đổi sang Giai điệu khác hoặc ngắt điện nguồn của nhạc cụ mà không thực hiện thao tác Lưu (bước 7 trên trang 31).
2 NTR/NTT Các thiết lập tại đây xác địch cách chuyển hóa nốt ban đầu của Source Pattern tương ứng với thay đổi của Hợp âm khi biểu diễn thông thường. [3 ]/ [4 ] NTR (Quy tắc chuyển tone của nốt) Xác định vị trí tương đổi của chủ âm trong hợp âm khi được chuyển hóa từ Source Pattern tương ứng với các thay đổi của hợp âm. Xem danh sách bên dưới. [5 ]– NTT (Bảng [7 ] chuyển tone của nốt) Đặt bảng chuyển tone của nốt cho mẫu nguồn. Xem danh sách bên dưới.
2 Giai điệu HARMONIC MINOR Khi hợp âm được chơi chuyển từ hợp âm trưởng thành hợp âm thứ, bảng này sẽ giảm quãng ba và quãng sáu trong thang âm xuống nửa cung. Khi hợp âm thay đổi từ hợp âm thứ sang hợp âm trưởng, quãng ba thứ và quãng sáu phẳng được nâng lên một nửa cung. Các nốt khác không bị thay đổi. Chỉ sử dụng thông số này cho các kênh hợp âm của Đoạn đáp ứng với các hợp âm trưởng/thứ như các đoạn Intro và Ending.
3 HIGH KEY / NOTE LIMIT Thiết lập tại đây điều chỉnh Quãng tám của các nốt được chuyển từ các nốt ban đầu thông qua NTT và NTR. [4 ]/ [5 ] HIGH KEY Thông số này đặt khóa cao nhất (giới hạn quãng tám trên) của chuyển tone nốt để thay đổi nốt chủ. Bất kỳ nốt nào được tính toán, nếu cao hơn khóa cao nhất sẽ được chuyển tone xuống quãng tám thấp nhất tiếp theo. Thiết lập này chỉ khả dụng khi thông số NTR (trang 43) được đặt thành “Root Trans”. Ví dụ—Khi phím cao nhất là F.
Chỉnh sửa phần trống của Giai điệu (Thiết lập tiếng trống) Chức năng Thiết lập tiếng trống cho phép bạn chỉnh sửa phần trống của Giai điệu hiện tại, như thay đổi nhạc cụ trống và tạo các thiết lập khác. Các bước bên dưới sẽ áp dụng với bước 5 trong Các bước cơ bản trên trang 31. 1 Trong trang BASIC, khi đang giữ nút [F] (REC CHANNEL), hãy nhấn nút [1 ] hoặc [2 ] để chọn kênh mong muốn cần chỉnh sửa.
6 Nếu cần, đặt mức âm lượng, pan hoặc cao độ bằng các nút [5 ]–[7 ]. 7 Nếu cần, hãy tạo thêm thiết lập chi tiết. 7-1 Nhấn nút [8 ] (DETAIL) để mở cửa sổ cài đặt chi tiết. 7-2 2 7-2 Sử dụng các nút [3 ]–[5 ] để chọn thông số, sau đó sử dụng các nút [6 ]/ [7 ] để đặt giá trị. Pitch Coarse* Pitch Fine* Giai điệu Các thông số có ký tự “*” trong danh sách bên dưới cho biết thiết lập tại đây sẽ tác động đến các thiết lập trong bước 6.
Filter Resonance Xác định mức nhấn cho tần số cắt (cộng hưởng), được đặt trong Filter Cutoff bên trên. Giá trị càng cao, hiệu ứng càng rõ. EG Attack Xác định tốc độ âm sắc đạt mức tối đa sau khi bấm phím. Giá trị càng cao, tấn công càng nhanh. EG Decay 1 Xác định tốc độ tiếng đạt được mức ngân tiếng (mức thấp hơn một chút so với mức tối đa). Giá trị càng cao, phân rã càng nhanh. EG Decay 2 Xác định tốc độ phân rã tiếng xuống im lặng sau khi thả phím. Giá trị càng cao, phân rã càng nhanh.
Các bài hát Mục lục Chỉnh sửa cài đặt Nốt nhạc (Bản nhạc) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49 Chỉnh sửa thiết lập màn hình Lời bài hát/Văn bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52 Sử dụng tính năng Đệm tự động với phần phát lại Bài hát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53 Thông số liên quan tới phát Bài hát (Chức năng Hướng dẫn, thiết lập Kênh, thiết lập Lặp lại) . . . . . . . . . . . . . . . . .
[1 ] LEFT ON/ OFF Bật/tắt màn hình của nốt nhạc bên trái. Tùy thuộc vào các cài đặt khác, thông số này có thể không có sẵn và có thể bị mờ đi. Nếu không có sẵn, hãy vào màn hình cài đặt chi tiết (xem bên dưới) và đặt thông số LEFT CH thành bất kỳ kênh nào trừ “AUTO”. Hoặc vào màn hình [FUNCTION] TAB [E] MENU 1 [H] SONG SETTING TAB [E] GUIDE/CHANNEL và đặt thông số TRACK 2 thành bất kỳ kênh nào trừ “OFF” (trang 54). Không thể tắt đồng thời RIGHT (thông số tiếp theo) và LEFT.
[3 ]/ [4 ] KEY Chức năng này cho phép bạn nhập thay đổi dấu hóa vào giữa Bài hát, tại SIGNATURE vị trí bị dừng. Menu này hữu ích khi Bài hát được chọn không chứa thiết lập dấu hóa để hiển thị nốt nhạc. [5 ] QUANTIZE Thông số này cho phép bạn kiểm soát phân giải của nốt trong nốt nhạc, cho phép bạn chuyển dịch hoặc hiệu chỉnh thời gian của mọi nốt được hiển thị sao cho chúng sắp xếp theo giá trị nốt cụ thể. Đảm bảo chọn giá trị nốt nhỏ nhất được sử dụng trong Bài hát.
Chỉnh sửa thiết lập màn hình Lời bài hát/Văn bản Để xem lời bài hát của Bài hát hoặc văn bản đã chọn, hãy nhấn nút [LYRICS/TEXT]. Bạn có thể thay đổi thiết lập của màn hình Lời bài hát/Văn bản như màu nền khi muốn. LƯU Ý Khi không thể nhận ra hoặc đọc được lời bài hát, bạn có thể cần thay đổi thiết lập Ngôn ngữ lời bài hát trong [FUNCTION] TAB [E] MENU 1 [H] SONG SETTING TAB [F] OTHERS (trang 55). LƯU Ý Khi bạn tạo tập tin văn bản trên máy tính, hãy đảm bảo chèn ngắt dòng một cách thủ công.
Sử dụng tính năng Đệm tự động với phần phát lại Bài hát Khi phát Bài hát và Giai điệu cùng lúc, ác kênh 9-16 trong dữ liệu Bài hát được thay bằng các kênh Giai điệu—cho phép bạn tự mình phát phần đệm của Bài hát. Thử bấm hợp âm khi phát Bài hát như trong phần chỉ dẫn bên dưới. Chọn một Bài hát. 2 Chọn một Giai điệu. 3 Khi đang nhấn giữ nút SONG [J] (STOP), hãy nhấn nút [F/ K] (PLAY/PAUSE) để cho phép bắt đầu đồng bộ hóa Bài hát.
Thông số liên quan tới phát Bài hát (Chức năng Hướng dẫn, thiết lập Kênh, thiết lập Lặp lại) Nhạc cụ có nhiều chức năng phát Bài hát—phát lặp lại, các thiết lập hướng dẫn khác nhau, v.v.— mà bạn có thể truy cập trong màn hình bên dưới. Mở màn hình thao tác. [FUNCTION] TAB [E] MENU 1 [H] SONG SETTING TAB[E][F] GUIDE/CHANNEL hoặc OTHERS 3 Các bài hát Trang GUIDE/CHANNEL [A]/[B] GUIDE MODE Xem trang 55.
Trang OTHERS [G] REPEAT MODE Định phương thức phát lặp lại. OFF: Phát Bài hát được chọn, sau đó dừng lại. SINGLE: Phát Bài hát được chọn liên tục. ALL: Tiếp tục phát liên tục qua tất cả các Bài hát trong thư mục chỉ định. RANDOM: Tiếp tục phát ngẫu nhiên liên tục qua tất cả các Bài hát trong thư mục chỉ định. [I] FAST FORWARD TYPE Xác định kiểu tua nhanh khi nhấn nút [H] (FF) khi phát Bài hát. JUMP: Nhấn nút [H] một lần sẽ tức thì đặt vị trí phát tới ô nhịp tiếp theo mà không phát tiếng.
3 Sử dụng các nút [A]/[B] để chọn chế độ Hướng dẫn mong muốn. Các chế độ hướng dẫn luyện tập chơi phím đàn • Follow Lights Khi chức năng này được chọn, phần phát Bài hát sẽ tạm dùng để chờ bạn chơi đúng nốt. Khi bạn chơi đúng các nốt, Bài hát tiếp tục phát. Follow Lights được phát triển dành cho dòng Clavinova của Yamaha. Chức năng này được sử dụng cho mục đích luyện tập, có đèn báo tích hợp trên phím đàn để báo các nút cần bấm.
Phát phần đệm với Performance Assistant Technology Tính năng này cho phép bạn chơi phần đệm của riêng mình trên phím đàn cùng với phần phát Bài hát và để các phần này phát đúng tiếng (cho dù bạn có thể chơi sai nốt). 1 Chọn Bài hát chứa dữ liệu hợp âm. Performance assistant technology chỉ được áp dụng với Bài hát chứa dữ liệu hợp âm. Để xác nhận xem Bài hát được chọn có chứa dữ liệu hợp âm hay không, hãy quay lại màn hình Chính sau đó thực hiện phát Bài hát.
Tạo/chỉnh sửa Bài hát (Song Creator) Hướng dẫn sử dụng đề cập cách tạo Bài hát gốc bằng cách ghi âm bài trình diễn của bạn (được gọi là “Realtime Recording”). Hướng dẫn tham khảo này trình bày cách tạo Bài hát gốc bằng cách nhập từng nốt (được gọi là “Thu từng bước”) và cách hiệu chỉnh Bài hát đã tạo bằng cách chỉnh sửa các thông số chi tiết. Realtime Recording và Thu từng bước Khi tạo Bài hát, hai phương thức Ghi âm này sẽ có sẵn.
• CHORD .......... Để ghi âm các hợp âm và Đoạn theo thời gian chính xác (trang 62) hoặc để chỉnh sửa chúng (trang 72). • 1-16 ................ Để ghi âm tiết nhạc (Thu từng bước; xem bên dưới) hoặc chỉnh sửa các tiết nhạc đã ghi (trang 72). • SYS/EX. .......... Để chỉnh sửa các event Dành riêng cho hệ thống (tempo, số chỉ nhịp, v.v.). Xem trang 72. • LYRICS ........... Để nhập/chỉnh sửa tên Bài hát và lời bài hát. Xem trang 72.
[A]/[B]/ [C] Di chuyển con trỏ trong danh sách. [G] Xác định tốc độ (cường độ) của nốt cần nhập. Bạn có thể chỉ định giá trị tốc độ trong dải từ 1 đến 127. Giá trị tốc độ càng cao thì tiếng càng to. KBD.VEL: Tốc độ phát thực tế fff: 127 ff: 111 f: 95 mf: 79 mp: 63 p: 47 pp: 31 ppp: 15 [H] Xác định thời gian cổng (trường độ thực tế) của nốt cần nhập. Normal: 80% Tenuto: 99% Staccato: 40% Staccatissimo: 20% Manual: Bạn có thể đặt thời gian cổng thành tỷ lệ phần trăm mong muốn bằng Data dial.
Ví dụ về Thu từng bước—Giai điệu (chỉ dẫn chi tết của bước 5 trên trang 59) 1 2 3 4 * Các số hiển thị trong hình minh họa tương ứng với các số bước thao tác sau. Trong ví dụ này, xin lưu ý rằng một trong số các bước sẽ yêu cầu bạn bấm giữ một phím đàn khi thực hiện thao tác. Trước khi thực hiện các chỉ dẫn bên dưới, hãy chọn Tiếng mong muốn trên màn hình STEP RECORD. Lưu ý rằng bạn chỉ có thể thực hiện các thao tác chọn Tiếng và nhập Nốt trong quá trình Thu từng bước.
4 Nhập các nốt tiếp theo và áp dụng dấu nối. 4-1 Nhấn nút [G] để chọn “mp”. 4-2 Nhấn nút [H] để chọn “Normal”. 4-3 Nhấn nút [6 ] khi giữ phím G3 trên bàn phím. Thao tác này sẽ đẩy vị trí nhập từ nhịp thứ 2 hiện tại lên nhịp thứ 3. Chưa bỏ phím G3 ra. Tiếp tục giữ phím khi thực hiện các bước sau. 4-4 Bấm phím C4 khi đang giữ phím G3. Chưa bỏ phím G3 và phím C4 ra. Tiếp tục giữ nốt khi thực hiện bước sau. 4-5 Nhấn nút [5 ] khi giữ các phím G3 và C4. Sau khi nhấn nút, hãy buông các phím ra.
5 Bắt đầu Thu từng bước bằng các nút [A]–[J] và các nút [1 ]–[8 ], và cả bàn phím. Xem ví dụ bên dưới để biết các chỉ dẫn chi tiết. Để biết chi tiết về các nút này, hãy xem trang 60. Nhấn nút SONG [J] (STOP) (hoặc nhấn nút [C]) để quay lại đầu Bài hát, sau đó nghe Bài hát mới nhập bằng cách nhấn nút [F/ K] (PLAY/PAUSE). 7 Nhấn nút [EXIT] để thoát khỏi màn hình Thu từng bước. 8 Nhấn nút [F] (EXPAND) để chuyển dữ liệu đã ghi thành các nốt MIDI thực sự (dữ liệu Bài hát).
1 Nhập hợp âm cho đoạn Main A. 1-1 Nhấn nút STYLE CONTROL MAIN VARIATION [A]. 1-2 Nhấn nút [5 ] để chọn trường độ nốt trắng. 1-3 Chơi các hợp âm C, F và G trong phần hợp âm của phím đàn. C F G 1-1 1-2 1-3 2 Nhập hợp âm cho đoạn Ngắt. 3 2-1 Nhấn nút STYLE CONTROL [BREAK]. Các bài hát 2-2 Nhấn nút [6 ] để chọn trường độ nốt đen. 2-3 Chơi các hợp âm F và G7 trong phần hợp âm của phím đàn.
Chọn Dữ liệu cài đặt cần ghi vào vị trí đầu của Bài hát Bạn có thể ghi thiết lập hiện tại của màn hình Mixing Console và các thiết lập bảng điều khiển khác được tạo vào vị trí đầu của Bài hát dưới dạng Dữ liệu cài đặt. Thiết lập bảng điều khiển được ghi tại đây được tự động gọi khi Bài hát bắt đầu. 1 Chọn Bài hát bạn muốn ghi Dữ liệu cài đặt. 2 Mở màn hình thao tác.
[4 ]/ [5 ] MARK ON [4 ]/ [5 ] MARK OFF Thêm hoặc xóa dấu chọn cho mục được chọn. Các mục được đánh dấu sẽ được ghi vào Bài hát. 5 Nhấn nút [8 ] (APPLY) để ghi dữ liệu. 6 Nhấn nút [I] (SAVE) để thực hiện thao tác Lưu. Để biết chi tiết, hãy xem “Thao tác cơ bản” trong Hướng dẫn sử dụng. THÔNG BÁO Dữ liệu Bài hát đã chỉnh sửa sẽ mất nếu bạn chọn Bài hát khác hoặc ngắt điện nguồn của nhạc cụ mà không thực hiện thao tác Lưu.
[4 ]– REC END [6 ] (Punch Out) Xác định thời gian Punch Out. REPLACE ALL: Thao tác này xóa toàn bộ dữ liệu sau điểm dừng ghi âm. PUNCH OUT: Vị trí Bài hát nới dừng ghi âm được coi là điểm Punch Out. Thiết lập này giữ mọi dữ liệu sau điểm dừng ghi âm. PUNCH OUT AT: Quá trình ghi âm chồng thực sự sẽ tiếp tục cho đến đầu ô nhịp Punch Out được chỉ định (cài đặt bằng nút hiển thị tương ứng), tại điểm đó, quá trình ghi âm sẽ dừng lạ và phần phát lại sẽ tiếp tục bình thường.
Các ví dụ về ghi lâm lại với nhiều thiết lập Punch In/Out khác nhau Nhạc cụ này có một vài cách khác nhau để sử dụng chức năng Punch In/Out. Phần minh họa bên dưới cho biết các tình huống khác nhau trong đó các ô nhịp được chọn trong tiết tấu ô nhịp tám được ghi lại.
Chỉnh sửa Event kênh của dữ liệu Bài hát có sẵn Bạn có thể áp dụng các chức năng hữu ích với dữ liệu đã ghi, như Quantize và Chuyển tone (Transpose) trên trang CHANNEL. 1 Chọn Bài hát cần chỉnh sửa. 2 Mở màn hình thao tác. [FUNCTION] TAB [F] MENU 2 [B] SONG CREATOR TAB [E][F] CHANNEL 3 5 4 3 Các bài hát 3 3 Sử dụng các nút [A]/[B] để chọn menu chỉnh sửa, sau đó chỉnh sửa dữ liệu bằng các nút [1 ]–[8 ]. Để biết chi tiết về menu chỉnh sửa và các thiết lập có sẵn, hãy xem trang 70–71.
1 QUANTIZE Chức năng Quantize cho phép bạn căn thời gian của toàn bộ nốt trên một kênh. Ví dụ, nếu bạn ghi âm tiết nhạc bên dưới, bạn có thể không phát tiết nhạc đó với độ chính xác tuyệt đối, và bài trình diễn của bạn có thể đã nhanh hoặc chậm hơn một chút so với thời gian chính xác. Quantize là cách tiện lợi để hiệu chỉnh sai lệch này. [2 ]/ [3 ] CHANNEL [4 ]– SIZE [6 ] 3 Xác định kênh MIDI nào trong dữ liệu Bài hát cần lượng tử hóa. Chọn kích thước lượng tử hóa (phân giải).
2 DELETE Bạn có thể xóa dữ liệu của kênh được chỉ định trong Bài hát. Chọn kênh có dữ liệu cần xóa bằng các nút [1 ]–[8 ], sau đó nhấn nút [D] (EXECUTE) để thực hiện thao tác. 3 MIX Chức năng này cho phép bạn trộn dữ liệu của hai kênh và đưa kết quả vào một kênh khác. Bạn cũng có thể sao chép dữ liệu từ một kênh sang kênh khác. [2 ]/ [3 ] SOURCE 1 Xác định kênh MIDI (1–16) cần trộn. Mọi event MIDI của kênh được chỉ định tại đây sẽ được sao chép vào kênh đích.
Chỉnh sửa Event hợp âm, nốt, Event Dành riêng cho hệ thống và lời bài hát Bạn có thể chỉnh sửa event hợp âm, event nốt, event Dành riêng cho hệ thống và lời bài hát theo cùng một cách trên các màn hình tương ứng: CHORD, 1-16, SYS/EX và LYRICS. Chúng được gọi là các màn hình “Danh sách Event” bởi vì một số event được hiển thị trong khung xem danh sách. Màn hình Danh sách Event Cho biết điểm (vị trí) của event tương ứng. Cho biết giá trị event. Cho biết kiểu event. Xem trang 73.
Event Hợp âm (Trang CHORD) Style Giai điệu Tempo Tempo Chord Hợp âm chủ, kiểu Hợp âm, Hợp âm trên bass Sect Đoạn Giai điệu (Intro, Main, Fill In, Break, Ending) OnOff Trạng thái bật/tắt cho mỗi phần (kênh) của Giai điệu đệm CH.Vol Âm lượng cho mỗi phần (kênh) của Giai điệu đệm S.Vol Âm lượng chung của Giai điệu đệm Event Nốt (Trang 1-16) Một nốt riêng trong Bài hát.
Hiển thị các kiểu Event cụ thể Trong các màn hình Danh sách Event, nhiều kiểu event được hiển thị. Đôi khi rất khó xác định những thứ bạn muốn chỉnh sửa. Đây là lúc chức năng Filter trở nên hữu ích. Nó cho phép bạn xác định các kiểu event nào sẽ được hiển thị trong màn hình Danh sách Event. 1 Nhấn nút [H] (FILTER) trong màn hình CHORD, 1-16, SYS/EX. hoặc LYRICS. 2 Đánh dấu chọn mục mong muốn hiển thị. 3 Các bài hát [C] MAIN Hiển thị toàn bộ các kiểu event chính.
4 USB Audio Player/Recorder Mục lục Hiển thị Lời bài hát của tập tin Audio. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75 Hiển thị Lời bài hát của tập tin Audio Các tập tin Audio cũng có thể hiển thị lời bài hát (tương tự như các tập tin MIDI) nếu tập tin đó có chứa dữ liệu lời bài hát tương thích. Khi tập tin audio được chọn (tập tin MP3) chứa dữ liệu lời bài hát, bạn có thể xem lời bài hát trên màn hình nhạc cụ.
4 Nhấn nút [F] (LYRICS) để mở màn hình LYRICS. Khi tập tin audio chứa dữ liệu lời bài hát, lời bài hát sẽ được hiển thị trên màn hình LYRICS. Bạn có thể cuộn qua toàn bộ lời bài hát bằng các nút TAB [E][F]. Cho biết trang lời bài hát hiện hành. 4 USB Audio Player/Recorder [2 ] STOP Dừng phát tập tin audio. [3 ] PLAY/PAUSE Bắt đầu hoặc tạm dừng phát tại vị trí hiện hành của tập tin audio. [7 ]/ [8 ] BACKGROUND Cho phép thay đổi hình nền của màn hình Lời bài hát.
5 Multi Pad Mục lục Tạo Multi Pad (Bộ tạo Multi Pad). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77 • Multi Pad—Realtime Recording qua MIDI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77 • Multi Pad—Thu từng bước qua MIDI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 79 Chỉnh sửa Multi Pad. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3 Nếu bạn muốn tạo một Multi Pad mới trong Bank tiếng mới còn trống, hãy nhấn nút [C] (NEW BANK). 4 Chọn một Multi Pad cụ thể để ghi âm bằng cách nhấn nút [A], [B], [F] và [G] tương ứng. 5 Nếu cần, hãy chọn Tiếng mong muốn bằng các nút chọn danh mục VOICE. Sau khi chọn Tiếng, hãy nhấn nút [EXIT] để quay lại màn hình trước đó. 6 Nhấn nút [H] (REC) để vào trạng thái chờ ghi âm đối với Multi Pad đã chọn trong bước 4. 7 Bấm phím đàn để bắt đầu ghi âm.
Multi Pad—Thu từng bước qua MIDI Có thể thực hiện Thu từng bước trong trang EDIT. Sau khi chọn một Multi Pad trong bước 4 trên trang 78, hãy nhấn nút TAB [F] để chọn trang EDIT. Trang EDIT cho biết danh sách Event, cho phép bạn ghi âm nốt với thời gian chính xác tuyệt đối. Các bước Thu từng bước này cũng quan trọng như các bước dành cho Ghi âm bài hát (trang 59– 62), với ngoại lệ là các điểm được liệt kê bên dưới. • Không có nút LCD để chọn kênh vì Multi Pad chứa dữ liệu cho một kênh duy nhất mà thôi.
Sao chép Multi Pad 1 Nhấn nút [3 ] (COPY) trong bước 4 bên trên. 2 Chọn Multi Pad muốn sao chép bằng các nút [A], [B], [F] và [G], sau đó nhấn nút [7 ] (OK). Multi Pad đã chọn được sao chép vào bảng nhớ tạm. 3 Chọn điểm đích bằng các nút [A], [B], [F] và [G]. Nếu bạn muốn sao chép Pad được chọn vào bank tiếng khác, hãy nhấn nút [8 ] (UP) để mở màn hình Chọn Multi Pad Bank, chọn bank tiếng mong muốn, nhấn nút [7 ] (EDIT) của MENU 1, sau đó chọn điểm đích.
6 Music Finder Mục lục Tạo một bộ các Record yêu thích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81 Chỉnh sửa Record . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82 • Xóa Record . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83 Lưu Record dưới dạng một tập tin duy nhất. . . . . . . . . . . . .
Chỉnh sửa Record Bạn có thể tạo Record gốc bằng cách chỉnh sửa Record có sẵn. Các chỉnh sửa của bạn có thể được thay bằng các chỉnh sửa của Record hiện tại hoặc có thể được lưu riêng dưới dạng Record mới. 6 1 Chọn Record muốn chỉnh sửa trong màn hình MUSIC FINDER. 2 Nhấn nút [8 ] (RECORD EDIT) để mở màn hình EDIT. 3 Chỉnh sửa Record. Music Finder [A] MUSIC Để nhập tên bài nhạc. Nhấn nút [A] sẽ mở màn hình nhập tên bài nhạc.
4 Lưu Record đã chỉnh sửa. Khi tạo Record mới Nhất nút [J] (NEW RECORD). Record được thêm vào trang ALL. Khi ghi đè một Record đã có sẵn Nhấn nút [8 ] (OK). Xóa Record Khi thực hiện thao tác Xóa, Record sẽ bị xóa khỏi mọi trang (ALL, FAVORITE và SEARCH 1/2). 1 Chọn Record cần xóa khỏi màn hình MUSIC FINDER. 2 Nhấn nút [8 ] (RECORD EDIT) để mở màn hình EDIT. 3 Nhấn nút [I] (DELETE RECORD).
Mở các Record trong tập tin Music Finder Khi chọn một tập tin Music Finder, bạn có thể gọi lại các Record được lưu vào ổ USER hoặc USB dưới dạng một tập tin. 1 Nhấn nút [7 ] (FILES) trong màn hình MUSIC FINDER để mở màn hình Chọn tập tin. 2 Sử dụng các nút TAB [E][F] để chọn địa điểm lưu tập tin. 3 Nhấn các nút [A]–[J] để chọn tập tin Music Finder mong muốn. Một thông báo xuất hiện, yêu cầu bạn chọn một trong các tùy chọn sau.
7 Bộ nhớ cài đặt Mục lục Chỉnh sửa Bộ nhớ cài đặt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 85 Vô hiệu hóa mở lại các mục cụ thể (Đóng băng) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 86 Mở tuần tự các số Bộ nhớ cài đặt (Trình tự cài đặt bộ nhớ) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 87 • Lưu thiết lập Trình tự cài đặt bộ nhớ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Vô hiệu hóa mở lại các mục cụ thể (Đóng băng) Bộ nhớ cài đặt cho phép bạn mở tất cả các cài đặt bảng điều khiển bạn đã thực hiện bằng một lần nhấn nút duy nhất. Tuy nhiên, có những lúc bạn muốn một số mục nhất định giữ nguyên không đổi, ngay cả khi chuyển cài đặt Bộ nhớ cài đặt. Ví dụ như khi bạn muốn chuyển thiết lập Tiếng nhưng vẫn duy trì thiết lập Giai điệu thì bạn có thể “đóng băng” riêng thiết lập Giai điệu và để các thiết lập Giai điệu đó giữ nguyên, ngay cả khi bạn muốn chọn số Bộ nhớ cài đặt khác.
Mở tuần tự các số Bộ nhớ cài đặt (Trình tự cài đặt bộ nhớ) Mặc dù các nút Bộ nhớ cài đặt đã rất thuận tiện, nhưng đôi lúc khi đang biểu diễn bạn muốn chuyển nhanh giữa các thiết lập. Chức năng Trình tự cài đặt bộ nhớ tiện lợi cho phép bạn mở tám cài đặt theo mọi thứ tự do bạn chỉ định, chỉ cần nhấn các nút TAB [E][F] (trong màn hình Chính) hoặc nhấn pedal khi bạn chơi đàn.
[1 ]– [4 ] 6 Di chuyển con trỏ. [5 ] REPLACE Thay thế số tại vị trí con trỏ bằng số Bộ nhớ cài đặt đang được chọn. [6 ] INSERT Chèn số của số Bộ nhớ cài đặt đang được chọn vào vị trí con trỏ. [7 ] DELETE Xóa số ở vị trí con trỏ. [8 ] CLEAR Xóa tất cả các số trong chuỗi. Sử dụng nút [D] (SEQUENCE END) để xác định cách hoạt động của Trình tự cài đặt bộ nhớ khi đến cuối trình tự. • STOP ..............Nhấn nút TAB [F] hoặc “advance” pedal không có hiệu ứng. Trình tự “bị dừng”. • TOP .
Sử dụng Trình tự cài đặt bộ nhớ 1 Chọn Registration Bank mong muốn. 2 Trên góc phải bên trên màn hình Chính, hãy xác nhận Trình tự cài đặt bộ nhớ. 3 Nhấn nút TAB [E] hoặc [F] hoặc nhấn Bàn đạp chân để chọn số Bộ nhớ cài đặt đầu tiên. Hộp xuất hiện quanh số tận cùng bên trái, cho biết số Bộ nhớ cài đặt đang được chọn. 4 Sử dụng các nút TAB hoặc Bàn đạp chân khi đang chơi đàn.
8 Cổng vào Microphone/Guitar Mục lục Tạo và lưu thiết lập Microphone/Guitar (EQ/CMP) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .90 • Lưu thiết lập Microphone/Guitar . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .91 • Trang MIC/GUITAR . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .91 • Trang TALK . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lưu thiết lập Microphone/Guitar Mọi thiết lập (các trang MIC/GUITAR hoặc TALK) được lưu cùng nhau dưới dạng một tập tin duy nhất. Có thể lưu tối đá mười tập tin. 1 Trên màn hình EQ/CMP SETTING (trong bước 3 trên trang 90), hãy nhấn nút [I] (USER MEMORY). 2 Nhấn nút [6 ] (SAVE) để lưu tập tin vào ổ USER. Để biết chi tiết về các bước đặt tên và lưu, hãy xem “Thao tác cơ bản” trong Hướng dẫn sử dụng. LƯU Ý Chỉ có thể lưu tập tin thiết lập microphone/guitar vào ổ USER bên trong.
(PSR-S975) PITCH DETECT (chọn bằng nút [E]) Xác định cách nhạc cụ này phát hiện hoặc nhận ra cao độ của tiếng từ microphone bạn thu vào trong khi chơi đàn. [1 ]/ [2 ] VOCAL TYPE Đặt để có vocal harmony tự nhiên nhất, tùy thuộc vào tiếng của bạn. LOW: Đặt để có tiếng thấp hơn. Thiết lập này cũng phù hợp với tiếng gầm và tiếng hét. MID: Đặt cho các tiếng dải trung. HIGH: Đặt cho các tiếng cao. Thiết lập này cũng phù hợp để hát gần microphone. FULL: Đặt cho ca sĩ có giọng dải rộng, từ thấp đến cao.
Thiết lập và chỉnh sửa các Kiểu Vocal Harmony (PSR-S975) Thiết lập thông số Điều khiển Vocal Harmony Bạn có thể đặt phần nào kiểm soát Vocal Harmony bất kể Kiểu Vocal Harmony hiện hành. 1 Mở màn hình Chọn kiểu Vocal Harmony. [MIC SETTING/VOCAL HARMONY] [E] (TYPE) LƯU Ý Kiểm tra xem microphone có được kết nối đúng cách (Hướng dẫn sử dụng, chương 8) và các thiết lập (Hướng dẫn tham khảo, trang 90) đã được điều chỉnh đúng trước khi thiết lập các thông số Điều khiển Vocal Harmony tại đây.
Thông số cài đặt [2 ]– [5 ] VOCODER CONTROL Hiệu ứng Vocal Harmony trong chế độ Vocoder và VocoderMono được điều khiển bằng các nốt bạn bấm trên phím đàn và/ hoặc dữ liệu Bài hát. [2 ] SONG CHANNEL MUTE/PLAY Khi đặt thành “MUTE”, kênh được chọn bên dưới (để điều khiển Hòa âm) sẽ bị tắt tiếng (tắt) khi phát Bài hát. Điều này cho phép bạn hát một bài hát có hòa âm, ngay cả khi không có giọng bè hoặc gia điệu đệm.
Chỉnh sửa các Kiểu Vocal Harmony Phần này giải thích ngắn gọn cách tạo các kiểu Vocal Harmony của riêng bạn và liệt kê các thông số chỉnh sửa chi tiết. Có thể tạo và lưu tổng số sáu mươi kiểu. 1 Mở màn hình Chọn kiểu Vocal Harmony. [MIC SETTING/VOCAL HARMONY] [E] TYPE 2 Sử dụng các nút TAB [E][F] để chọn thẻ VOCAL HARMONY. 5 2 3 6 3 4 5 3 Chọn kiểu Vocal Harmony cần chỉnh sửa bằng các nút [A]–[J]. Để mở các trang màn hình khác để chọn thêm, nhấn một trong các nút [1 ]–[5 ].
Chỉnh sửa thông số của thẻ OVERVIEW 2 3 1 1 8 1 Đặt giá trị bằng các nút [A]–[C], các nút [1 ] và [3 ]–[8 ]. Để biết thông tin về mỗi thông số, hãy xem trang 97. 2 Nhấn nút [F] (HARMONY ASSIGN) để cài đặt cách Vocal Harmony được áp dụng cho tiếng hát của bạn. Để biết thông tin về mỗi thông số, hãy xem trang 97. 3 Nhấn nút [G] (VOCAL EFFECT EDIT) để chỉnh sửa Hiệu ứng giọng.
Các thông số của thẻ OVERVIEW [A] MODE Xác định chế độ của hiệu ứng Vocal Harmony: Chordal, Vocoder hoặc Vocoder-Mono. Chế độ Chordal dành cho các hòa âm giọng thông thường, trong khi chế độ Vocoder và Vocoder-Mono dành cho các hiệu ứng Vocoder. (Chế độ Vocoder-Mono dành cho các giai điệu đơn nốt.) Khi chế độ Vocoder hoặc Vocoder-Mono được chọn, thông số Kiểu hợp âm bên dưới sẽ không khả dụng. [B]/[C] CHORDAL TYPE Xác định các nốt và giọng cụ thể được sử dụng để tạo hòa âm giọng.
[5 ]/ [6 ] KEY ROOT Xác định chủ âm để chuyển tone. Sử dụng kết hợp với Kiểu Âm bên dưới cho phép chuyển tone hòa âm theo thang âm dạng thức. Thông số này không khả dụng khi thông số Kiểu hợp âm được đặt thành ScaleDiatonic. Cài đặt: C, C#, D, D#, E, F, F#, G, G#, A, A#, B [7 ]/ [8 ] KEY TYPE Xác định kiểu thang âm cho chuyển tone. Sử dụng kết hợp với Chủ Âm bên trên cho phép chuyển tone hòa âm theo thang âm dạng thức.
FORMANT (được chọn bằng nút [C]) Định thiết lập thành tố cho mỗi phần. Có thể sử dụng thông số này để tinh chỉnh đặc trưng của tiếng hát. Giá trị càng cao thì tiếng hòa âm càng giống giọng “nữ”. Giá trị càng thấp thì tiếng hòa âm càng giống giọn “nam”. Khi Pitch Correct được đặt thành Off, phần Lead sẽ không khả dụng. Cài đặt: -62 – +62 PAN (được chọn bằng nút [D]) Định thiết lập vị trí pan cho từng phần.
Chỉnh sửa các Kiểu Synth Vocoder (PSR-S975) Phần này giải thích cách tạo các kiểu Synth Vocoder của riêng bạn và liệt kê các thông số chi tiết để chỉnh sửa. Có thể tạo và lưu tổng số sáu mươi kiểu (các kiểu Synth Vocoder và Vocal Harmony). LƯU Ý Để biết thông tin về “Chỉnh sửa các Kiểu Vocal Harmony”, hãy xem trang 95. 1 Mở màn hình Chọn kiểu Vocal Harmony. [MIC SETTING/VOCAL HARMONY] [E] TYPE 2 Sử dụng các nút TAB [E][F] để chọn thẻ SYNTH VOCODER.
Chỉnh sửa thông số của thẻ OVERVIEW 2 1 Sử dụng các nút [A]–[E] (hoặc [J]) để chọn thông số cần điều chỉnh, sau đó đặt giá trị bằng các nút [1 ]–[8 ] hoặc thanh trượt. Để biết thông tin về mỗi thông số, hãy xem trang 102–103. 2 Nhấn nút [G] (VOCAL EFFECT EDIT) để chỉnh sửa Hiệu ứng giọng. Trên màn hình được mở bằng thao tác này, hãy sử dụng các nút [3 ]–[5 ] để chọn thông số và sau đó sử dụng các nút [6 ]–[7 ] để đặt giá trị.
CARRIER (được đặt bằng các nút [A]/[B]) Chọn âm nhạc cụ được sử dụng làm âm nguồn (Carrier) cho Synth Vocoder. (Carrier đóng vai trò là âm cơ bản để áp dụng các đặc điểm giọng hát.) Các thông số VOCODER (được chọn bằng các nút [C]/[D]) [1 ] ATTACK Xác đinh thời gian tấn công của tiếng Synth Vocoder. Giá trị càng cao, tấn công càng chậm. Cài đặt: 1ms–200ms [2 ] RELEASE Xác đinh thời gian ngừng tác động của tiếng Synth Vocoder. Giá trị càng cao, phân rã càng chậm.
Các thông số EFFECT (được chọn bằng các nút [E]/[J]) [4 ]/ [5 ] TYPE Xác định kiểu hiệu ứng cụ thể được áp dụng cho tiếng Synth Vocoder dẫn. Có rất nhiều loại hiệu ứng vang, ngừng, ngân, méo và các hiệu ứng đặc biệt khác. Bạn có thể chỉnh sửa hiệu ứng giọng hát bằng cách nhấn nút [G] (VOCAL EFFECT EDIT) (bước 2 trên trang 101). Để biết thông tin về các kiểu hiệu ứng, hãy xem Danh sách dữ liệu trên trang web.
9 Mixing Console Mục lục Chỉnh sửa thông số VOL/VOICE. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .104 Chỉnh sửa thông số FILTER . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .105 Chỉnh sửa thông số TUNE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 106 Chỉnh sửa thông số EFFECT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chỉnh sửa thông số FILTER [D]/[I] HARMONIC CONTENT Cho phép bạn điều chỉnh Độ cộng hưởng (trang 17) cho từng phần. [E]/[J] BRIGHTNESS Xác định độ sáng của tiếng cho từng phần bằng cách điều chỉnh Tần số cắt (trang 17).
Chỉnh sửa thông số TUNE [A]/[B]/ [F]/[G] PORTAMENTO TIME Chức năng Trượt tiếng cho phép tạo ra một sự trượt tiếng theo cao độ từ nốt đầu sang nốt kế tiếp. Thời gian trượt tiếng xác định thời gian dịch chuyển cao độ. Các giá trị cao hơn sẽ tạo ra thời gian thay đổi cao độ lâu hơn. Đặt giá tri này thành “0” sẽ không tạo ra hiệu ứng gì. Thông số này khả dụng khi phần phím đàn được chọn được đặt thành MONO (trang 16). [C]/[H] PITCH BEND RANGE Xác định dải của bánh xe [PITCH BEND] cho mỗi phần phím đàn.
Chỉnh sửa thông số EFFECT Nhạc cụ này có sáu Khối hiệu ứng, cho bạn các công cụ mạnh mẽ để cải tiến âm sắc của nhạc cụ một cách sinh động hoặc chuyển đổi hoàn toàn các âm sắc. Hiệu ứng được chia thành các nhóm sau: Reverb, Chorus: Hiệu ứng của các Khối này được áp dụng cho âm sắc chung hoặc của tất cả các Phần. Trong từng khối của các Khối hiệu ứng này, bạn chỉ có thể chọn một Kiểu hiệu ứng tại một thời điểm và điều chỉnh Send Level (Depth) cho mỗi Phần cũng như Return Level cho tất cả các Phần.
2 Trong trang EFFECT, nhấn nút [F] (TYPE) để mở màn hình Chọn Kiểu hiệu ứng. (PSR-S975) 3 6 4, 7 5, 7 (PSR-S775) 4 9 3 (PSR-S975) Nhấn nút [A]. 4 Sử dụng các nút [1 ]/[2 ] để chọn Khối hiệu ứng. 7 Mixing Console Khối hiệu ứng Phần có thể áp dụng hiệu ứng Đặc điểm của hiệu ứng REVERB Tất cả các phần Tái tạo không khí ấm khi chơi trong phòng hòa nhạc hoặc câu lạc bộ nhạc jazz. CHORUS Tất cả các phần Tạo tiếng kết cấu sinh động như kiểu nhiều phần được phát đồng thời.
Khối hiệu ứng Phần có thể áp dụng hiệu ứng DSP2, RIGHT 1, RIGHT 2, DSP3, DSP4 LEFT, kênh Bài hát 1–16, MIC/ GUITAR* Đặc điểm của hiệu ứng Ngoài Độ vang và Hợp xướng, còn có một bộ đa dạng các Kiểu hiệu ứng, như hiệu ứng Méo tiếng và Oa tiếng. Đối với mỗi DSP2–4, bạn có thể chọn một trong các Phần hoặc Kênh được liệt kê bên trái. Ví dụ như khi bạn chọn “RIGHT2” cho DSP2 thì Hiệu ứng DSP2 sẽ chỉ được áp dụng cho phần Phải 2.
2 Sử dụng các nút [3 ]–[5 ] để chọn một thông số sau đó sử dụng các nút [6 ]/[7 ] để chỉnh sửa giá trị. Khi bạn chọn Độ vang, Hợp xướng hoặc DSP1 làm Khối hiệu ứng thì bạn có thể điều chỉnh Return Level thông qua nút [8 ] (RETURN LEVEL). Nếu bạn muốn thay đổi Kiểu hiệu ứng, hãy sử dụng các nút [1 ]/[2 ]. 4 2 3 LƯU Ý (PSR-S975) Bạn cũng có thể chỉnh sửa thông số trên màn hình được hiển thị trong bước 1.
Chỉnh sửa thông số EQ Bộ điều chỉnh âm tần (còn được gọi là “EQ”) là một xử lý âm thanh dùng để chia các dải tần thành nhiều băng tần để tăng hoặc cắt khi cần để điều chỉnh mức độ đáp ứng tần số chung. Trang “EQ” cho phép bạn điều chỉnh EQ cho từng phần tương ứng, trong khi trang “MEQ” cho phép bạn thực hiện các điều chỉnh EQ chung cho toàn bộ nhạc cụ. Chỉnh sửa thông số Phần EQ [D]/[I] EQ HIGH Tăng hoặc giảm dải EQ cao cho từng phần. [E]/[J] EQ LOW Tăng hoặc giảm dải EQ thấp cho từng phần.
Chỉnh sửa và lưu kiểu Master EQ (MEQ) gốc của bạn Nhạc cụ này được trang bị EQ kỹ thuật số tám dải tần chất lượng cao. Bạn có thể chọn một trong năm kiểu EQ cài đặt sẵn hoặc bạn thậm chỉ có thể tạo thiết lập EQ tùy chỉnh của riêng mình bằng cách cân chỉnh các dải tần số và lưu những thiết lập này vào một trong các kiểu Master EQ của người dùng. LƯU Ý Bạn không thể áp dụng Master EQ khi phát audio hoặc tiếng đếm nhịp. 4 1 2, 3 1 Sử dụng các nút [A]/[B] để chọn kiểu EQ mong muốn.
Chỉnh sửa thông số Master Compressor (CMP) Compressor là một hiệu ứng thường được sử dụng để giới hạn và nén cường độ nốt nhạc (độ mềm/cường độ âm) của tín hiệu audio. Với những tín hiệu có cường độ nốt nhạc khác nhau nhiều, như giọng hát và các phần guitar, nó sẽ “ép” dải cường độ nốt nhạc, có tác dụng làm âm mềm nghe to hơn và âm to nghe mềm hơn. Khi sử dụng với độ khuếch đại để tăng mức chung, tính năng này sẽ tạo âm mức cao mạnh hơn và nhất quán hơn.
Lưu thiết lập Master Compressor Bạn có thể lưu các thiết lập Master Compressor được chỉnh sửa thành kiểu User Compressor. 1 Nhấn nút [I] (SAVE) để vào màn hình USER MASTER COMPRESSOR. 1 3 2 2 Chọn điểm đích lưu Master Compressor của người dùng bằng các nút [3 ]–[5 ]. Nếu cần, hãy thay đổi tên của Master Compressor của người dùng. Nhấn nút [6 ] (RENAME) để mở cửa sổ Nhập ký tự, nhập tên và sau đó nhấn nút [8 ] (OK). 3 Nhấn nút [8 ] (OK) để thực hiện thao tác Lưu.
Sơ đồ khối PSR-S975 Kết nối = Hiệu ứng hệ thống Kết nối = Hiệu ứng chèn PSR-S775 Kết nối = Hiệu ứng hệ thống Kết nối = Hiệu ứng chèn Mixing Console 9 PSR-S975/S775 Hướng dẫn tham khảo 115
10 Kết nối Mục lục Thiết lập Bàn đạp/Điều khiển bằng chân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 116 • Gán một chức năng cụ thể cho từng pedal . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 116 Thiết lập MIDI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 120 • Thiết lập hệ thống MIDI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4 Sử dụng các nút [2 ]–[8 ] để cài đặt chi tiết của các chức năng đã chọn (phần được áp dụng các chức năng, v.v.). Các thông số có sẵn sẽ khác, tùy thuộc vào chức năng được chọn trong bước 3. 5 Nếu cần, hãy đặt cực của pedal bằng nút [I]. Thao tác bật/tắt pedal có thể khác, tùy thuộc vào loại pedal bạn kết nối với nhạc cụ. Ví dụ, nhấn một pedal có thể bật chức năng được chọn, trong khi nhấn pedal hãng khác khác sẽ tắt chức năng đó. Nếu cần, sử dụng thiết lập này để đảo ngược thao tác.
PITCH BEND* Cho phép bạn thay đổi cao độ của nốt lên hoặc xuống bằng pedal. Bạn có thể bật hoặc tắt chức năng pedal cho mỗi phần bàn phím trên màn hình này. UP/DOWN: Xác định xem thay đổi cao độ có tăng (nâng lên) hay giảm (hạ xuống) hay không. RANGE: Xác định dải thay đổi cao độ theo nửa cung. 10 Kết nối MODULATION* Áp dụng các hiệu ứng ngân như tiếng rung cho nốt được chơi trên phím đàn. Bạn có thể bật hoặc tắt chức năng pedal cho mỗi phần bàn phím trên màn hình này.
FILL SELF Chơi đoạn Fill-in. FILL BREAK Chơi đoạn break. FILL UP Chơi đoạn Fill-in, sau đó là đoạn Main (thuộc nút ngay bên phải). ENDING1–3 Tương tự như các nút ENDING/rit. [I]–[III]. HALF BAR FILL Khi nhấn pedal, chức năng “Half bar fill-in” sẽ được bật và các đoạn thay đổi của Giai điệu tại nhịp đầu tiên của đoạn hiện tại sẽ bắt đầu đoạn tiếp theo từ giữa với Fill-in tự động. FADE IN/OUT Tương tự như nút [FADE IN/OUT].
Thiết lập MIDI Trong phần này, bạn có thể tạo các thiết lập liên quan đến MIDI cho nhạc cụ. PSR-S975/S775 cung cấp một bộ gồm mười mẫu lập trình sẵn để bạn cấu hình lại một cách nhanh chóng và dễ dàng nhạc cụ để phù hợp với ứng dụng MIDI cụ thể của bạn hoặc phù hợp với thiết bị bên ngoài. Ngoài ra, bạn có thể chỉnh sửa các mẫu được lập trình sẵn và lưu tối đa mười mẫu gốc vào bộ nhớ USER.
Mẫu MIDI lập trình sẵn All Parts Truyền tất cả các phần, bao gồm các phần bàn phím (RIGHT 1, 2 và LEFT), trừ các phần Bài hát. KBD & STYLE Về cơ bản, cũng giống như “All Parts”, chỉ khác cách quản lý các phần bàn phím. Các phần bên tay phải được xử lý cùng nhau dưới dạng “UPPER” thay vì RIGHT 1 và 2, và phần bên trái được xử lý dưới dạng “LOWER”.
Thiết lập hệ thống MIDI Phần giải thích tại đây áp dụng với trang SYSTEM trong bước 4 trên trang 120. Sử dụng các nút [A]/[B] để chọn thông số (bên dưới), sau đó đặt trạng thái ON/OFF, v.v. bằng các nút [1 ]–[8 ]. 1 Local Control Bật hoặc tắt Local Control cho từng phần. Khi Local Control được đặt thành “ON”, phím đàn của nhạc cụ sẽ điều khiển bộ tạo tone riêng (cục bộ), cho phép Tiếng bên trong được phát trực tiếp từ phím đàn.
CHORD SYS/EX. Thiết lập “Tx” sẽ bật hoặc tắt truyền phát MIDI của dữ liệu dành riêng cho hợp âm MIDI (phát hiện hợp âm. chủ và kiểu). Thiết lập “Rx” sẽ bật hoặc tắt truyền phát và nhận biết MIDI của dữ liệu dành riêng cho hợp âm MIDI được tạo ra bằng thiết bị bên ngoài. Thiết lập truyền phát MIDI Phần giải thích tại đây áp dụng với trang TRANSMIT trong bước 4 trên trang 120. Xác định phần nào sẽ được gửi dưới dạng dữ liệu MIDI và dữ liệu sẽ được gửi qua kênh MIDI nào.
Thiết lập Nhận MIDI Phần giải thích tại đây áp dụng với trang RECEIVE trong bước 4 trên trang 120. Xác định phần nào sẽ nhận dữ liệu MIDI và dữ liệu sẽ được nhận qua kênh MIDI nào. 1 1 2 3 Các dấu chấm tương ứng với mỗi kênh (1–16) sẽ nhấp nháy trong thời gian ngắn bất cứ khi nào dữ liệu được nhận trên kênh. LƯU Ý Nếu “WLAN” được hiển thị, nhạc cụ này có thể xử lý thông điệp MIDI được nhận qua USB wireless LAN adaptor được kết nối với cổng kết nối [USB TO DEVICE].
Thiết lập nốt bass để Phát giai điệu thông qua Nhận MIDI Phần giải thích tại đây áp dụng với trang BASS trong bước 4 trên trang 120. Các thiết lập này cho phép bạn xác định nốt bass để phát Giai điệu, dựa trên thông điệp nốt nhận được qua MIDI. Thông điệp bật/tắt nốt nhận được tại kệnh được đặt thành “ON” sẽ được nhận là nốt bass của hợp âm cho phần phát Giai điệu. Nốt bass sẽ được phát hiện, bất kể thiết lập [ACMP] hoạc điểm chia đoạn.
Kết nối với iPhone/iPad thông qua mạng LAN không dây Khi sử dụng USB wireless LAN adaptor (được bán riêng), bạn có thể kết nối PSR-S975/S775 với iPhone/iPad thông qua mạng không dây. Để biết các chỉ dẫn sử dụng chung, hãy xem “iPhone/ iPad Connection Manual” trên trang web. Phần này chỉ đề cập các thao tác dành riêng cho PSR-S975/S775.
Chế độ điểm truy cập [I] DETAIL Để thiết lập thông số chi tiết trên các trang bên dưới. Sau khi thực hiện các cài đặt này, nhấn một trong các nút [7 ]/[8 ] (SAVE) để thực sự lưu chúng. WIRELESS NETWORK: Để thiết lập SSID, bảo mật, mật khẩu và kênh. IP ADDRESS: Để thiết lập địa chỉ IP và các thông số liên quan khác. OTHERS: Để nhập tên Máy chủ hoặc hiển thị địa chỉ MAC, v.v. [3 ]/ [4 ] MODE Chuyển sang Chế độ Infrastructure.
11 Các chức năng khác Mục lục UTILITY . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .128 • CONFIG 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .128 • CONFIG 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .129 • PARAMETER LOCK . . . . . . . . . . .
2 Máy đếm nhịp [2 ] VOLUME Xác định âm lượng của tiếng đếm nhịp. [3 ]– SOUND [5 ] Xác định xem chuông nhấn có được phát hay không tại nhịp đầu tiên của mỗi ô nhịp. [6 ]/ [7 ] Xác định số chỉ nhịp của tiếng gõ nhịp. TIME SIGNATURE 3 Gõ Chức năng này cho phép bạn đặt tiếng gõ và tốc độ phát tiếng khi gõ nút [TAP TEMPO]. [2 ]– PERCUSSION [4 ] Chọn tiếng gõ. [5 ]/ [6 ] Đặt cường độ. VELOCITY 4 Tự tắt nguồn Để biết chi tiết, hãy xem “Cài đặt” trong Hướng dẫn sử dụng.
2 Thiết lập liên quan đến màn hình / Tùy chọn nút bộ tiếng [1 ] STYLE TEMPO Xác định xem tempo mặc định của từng Giai điệu có sẵn sẽ được hiển thị hay ẩn trên tên Giai điệu trong màn hình Chọn giai điệu. [2 ] VOICE NUMBER Xác định xem bank Tiếng và số có hiển thị hay bị ẩn trong màn hình Chọn tiếng. Hiển thị những thông tin này sẽ có ích khi bạn muốn kiểm tra xem bạn cần chỉ định giá trị MSB/LSB chọn bank tiếng nào và số thay đổi chương trình nào khi chọn Tiếng trong thiết bị MIDI bên ngoài.
PARAMETER LOCK Chức năng này cho phép bạn khóa hoặc duy trì thiết lập của các thông số cụ thể (như Hiệu ứng và Điểm chia đoạn), ngay cả khi các cài đặt bảng điều khiển bị thay đổi bởi chức năng Bộ nhớ cài đặt, Chức năng cài đặt nhanh (OTS), v.v. Để đặt chức năng này, hãy sử dụng các nút [1 ]–[4 ] để chọn thông số mong muốn, sau đó sử dụng các nút [5 ]/[6 ] để nhập hoặc xóa dấu chọn. Lặp lại bước này nếu muốn. Các mục có dấu chọn sẽ bị khóa.
SYSTEM OWNER [D] EXPORT INSTRUMENT INFO Để xuất thông tin định danh của nhạc cụ, là thông tin có thể cần thiết để sử dụng phần mềm “Yamaha Expansion Manager”, vào thư mục gốc của ổ USB flash drive (trang 22). [I] OWNER NAME Cho phép bạn nhập tên chủ đàn. Tên Chủ sở hữu được báo trên màn hình đang mở khi bạn tắt nguồn điện. Để biết các chỉ dẫn về nhập ký tự, hãy xem “Thao tác cơ bản” trong Hướng dẫn sử dụng. [J] MAIN PICTURE Cho phép bạn chọn hình nền cho màn hình Chính.
SETUP FILES Đối với các mục bên dưới, bạn có thể lưu các thiết lập gốc vào ổ USER hoặc USB dưới dạng một tập tin duy nhất để mở lại sau này. Thực hiện tất cả các thiết lập mong muốn trên nhạc cụ. 2 Mở màn hình thao tác. 3 Sử dụng các nút [F]–[I] để mở màn hình liên quan để lưu dữ liệu của bạn. [F] SYSTEM SETUP FILES Thông số được đặt trên các màn hình khác nhau như màn hình [FUNCTION] TAB [E] MENU 1 [J] UTILITY và MIC/GUITAR SETTING được xử lý dưới dạng một tập tin Cài đặt hệ thống duy nhất.
RESET Chức năng này cho phép bạn khôi phục trạng thái của nhạc cụ thành thiết lập gốc. 2 1 11 Sử dụng các nút [1 ]–[3 ] để chọn mục mong muốn sau đó sử dụng các nút [4 ]/[5 ] để nhập hoặc xóa dấu chọn. Khi một mục được đánh dấu chọn, các thông số tương ứng sẽ được đặt lại theo như mô tả bên dưới: SYSTEM SETUP Cài đặt lại các thông số Cài đặt hệ thống thành thiết lập cài đặt gốc.
Chỉ mục A E M Âm lượng (Bộ trộn) ......................... 104 EG (Envelope Generator) .................18 Màn hình ........................................ 129 Âm lượng (Vocal Harmony) .............. 99 Mạng LAN không dây ..................... 126 Any Key ............................................ 56 EQ (Bộ điều chỉnh âm tần (Equalizer)) .................18, 19, 90, 111 B F Máy đếm nhịp ................................. 129 Bàn đạp ...........................................
T Tap Tempo ......................................129 Tập tin cài đặt .................................133 Thiết lập Bài hát ............................... 54 Thiết lập Giai điệu ............................ 27 Thiết lập Hợp âm rải .......................130 Thiết lập MIDI ..................................120 Thiết lập tiếng trống ......................... 46 Thông tin nhạc cụ ............................ 23 Thu từng bước (Bài hát) ............ 59, 62 Thu từng bước (Giai điệu) ...............