Tài liệu hướng dẫn sử dụng U28E590D U24E590D Màu sắc và hình dáng có thể khác nhau tùy theo sản phẩm và để cải tiến hoạt động, các thông số kỹ thuật có thể sẽ được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Mục lục TRƯỚC KHI SỬ DỤNG SẢN PHẨM CHUẨN BỊ KẾT NỐI VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ NGUỒN 7 Bản quyền 7 Các biểu tượng được sử dụng trong sách hướng dẫn này 8 Làm sạch 9 Bảo đảm không gian lắp đặt 9 Lưu ý khi cất giữ 10 Các lưu ý về an toàn 10 11 12 14 Biểu tượng Điện và an toàn Cài đặt Hoạt động 18 Tư thế đúng khi sử dụng sản phẩm 19 Kiểm tra các thành phần 19 Kiểm tra các thành phần 20 Các bộ phận 20 21 22 24 Pa-nen điều khiển Hướng dẫn phím dẫn hướng Hướng dẫn phím chức năng Mặt sau 25 C
Mục lục THIẾT LẬP MÀN HÌNH 29 Kết nối và sử dụng PC 29 30 31 31 32 34 35 Kết nối bằng cáp HDMI Kết nối bằng cáp DP Kết nối với Tai nghe Làm sạch các cáp được kết nối Kết nối Nguồn Cài đặt trình điều khiển Thiết lập độ phân giải tối ưu 36 SAMSUNG MAGIC Bright 36 Cấu hình SAMSUNG MAGIC Bright 38 Brightness 38 Đặt cấu hình cho Brightness 39 Contrast 39 Đặt cấu hình Contrast 40 Sharpness 40 Đặt cấu hình Sharpness 41 Color 41 Cấu hình Color 43 SAMSUNG MAGIC Angle (U28E590D) 43 Cấu hì
Mục lục CẤU HÌNH CÀI ĐẶT PIP/ PBP SẮP XẾP OSD THIẾT LẬP VÀ KHÔI PHỤC 51 Screen Adjustment 51 Đặt cấu hình H-Position & V-Position 52 PIP/PBP 53 54 55 56 57 59 63 Đặt cấu hình PIP/PBP Mode Cấu hình Size Đặt cấu hình Position Đặt cấu hình Sound Source Đặt cấu hình Source Cấu hình Picture Size Đặt cấu hình Contrast 65 Transparency 65 Thay đổi Transparency 66 Language 66 Cấu hình Language 67 Display Time 67 Đặt cấu hình Display Time 68 FreeSync 68 Cấu hình FreeSync 71 Eco Saving Plu
Mục lục MENU INFORMATION VÀ CÁC THÔNG TIN KHÁC CÀI ĐẶT PHẦN MỀM HƯỚNG DẪN XỬ LÝ SỰ CỐ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT 77 Key Repeat Time 77 Đặt cấu hình Key Repeat Time 78 Power LED On 78 Đặt cấu hình Power LED On 79 Reset All 79 Bắt đầu cài đặt (Reset All) 80 Information 80 Hiển thị Information 81 Định cấu hình Eye Saver Mode, Brightness và Contrast từ Màn hình bắt đầu 82 Cấu hình Volume trong Màn hình bắt đầu 82 Volume 83 Easy Setting Box 83 84 Cài đặt phần mềm Gỡ bỏ phần mềm 85 Nhữn
Mục lục PHỤ LỤC 97 Trách nhiệm đối với Dịch vụ thanh toán (Chi phí đối với khách hàng) 97 97 97 Không phải lỗi sản phẩm Hỏng hóc sản phẩm do lỗi của khách hàng Khác 99 Thuật ngữ CHỈ MỤC Mục lục 6
Trước khi sử dụng sản phẩm Bản quyền Nội dụng của sách hướng dẫn này có thể thay đổi để cải thiện chất lượng mà không cần thông báo. © 2015 Samsung Electronics Samsung Electronics sở hữu bản quyền đối với sách hướng dẫn này. Cấm sử dụng hoặc sao chép một phần hoặc toàn bộ sách hướng dẫn này mà không có sự ủy quyền của Samsung Electronics. Microsoft, Windows và Windows NT là các nhãn hiệu đã đăng ký của Microsoft Corporation.
Trước khi sử dụng sản phẩm Làm sạch Hãy cẩn thận khi làm sạch vì màn hình và bên ngoài của các LCD tiên tiến dễ bị trầy xước. Tiến hành các bước sau khi làm sạch. 1. Tắt nguồn màn hình và máy tính. 2. Rút dây nguồn khỏi màn hình. Giữ cáp nguồn ở phích cắm và không chạm vào cáp với tay ướt. Nếu không, có thể xảy ra điện giật. 3. Sử dụng miếng vải khô, mềm và sạch để lau chùi màn hình. Không bôi chất làm sạch chứa cồn, dung môi hoặc chất có hoạt tính bề mặt vào màn hình.
Trước khi sử dụng sản phẩm Bảo đảm không gian lắp đặt Đảm bảo là có khoảng cách xung quanh sản phẩm để tạo sự thông thoáng. Sự tăng nhiệt độ theo khoảng cách thời gian có thể gây ra hỏa hoạn và làm hỏng sản phẩm. Hãy chắc chắn là bạn để ra một khoảng không gian như hình vẽ dưới đây hoặc lớn hơn khi lắp đặt sản phẩm. Bề ngoài có thể khác nhau tùy theo sản phẩm.
Trước khi sử dụng sản phẩm Các lưu ý về an toàn Thận trọng NGUY CƠ ĐIỆN GIẬT, KHÔNG MỞ Thận trọng : ĐỂ GIẢM THIỂU NGUY CƠ ĐIỆN GIẬT, KHÔNG THÁO NẮP MÁY (HOẶC LƯNG MÁY). NGƯỜI SỬ DỤNG KHÔNG THỂ BẢO DƯỠNG CHI TIẾT NÀO BÊN TRONG. HÃY CHUYỂN TẤT CẢ CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG CHO NHÂN VIÊN ĐỦ TRÌNH ĐỘ. Biểu tượng này cho biết có điện áp cao bên trong. Tiếp xúc với bất kỳ chi tiết nào bên trong sản phẩm này đều rất nguy hiểm.
Trước khi sử dụng sản phẩm Điện và an toàn Các hình ảnh sau chỉ để tham khảo. Các tình huống trong thực tế có thể khác với minh họa trong hình ảnh. Cảnh báo Không sử dụng dây nguồn hoặc phích cắm bị hỏng, hoặc ổ cắm điện bị lỏng. Có thể xảy ra điện giật hoặc hỏa hoạn. Không cắm nhiều sản phẩm vào cùng ổ cắm điện. Nếu không, ổ cắm có thể bị quá nhiệt và gây ra hỏa hoạn. Không chạm vào phích cắm nguồn với tay ướt. Nếu không, có thể xảy ra điện giật.
Trước khi sử dụng sản phẩm Thận trọng Không rút dây nguồn khi sản phẩm đang được sử dụng. Sản phẩm có thể bị hỏng do sốc điện. Không sử dụng dây nguồn cho sản phẩm không phải sản phẩm được ủy quyền do Samsung cung cấp. ! Có thể xảy ra điện giật hoặc hỏa hoạn. Đảm bảo ổ cắm điện sẽ được sử dụng để cắm dây nguồn không bị cản trở. Nếu xảy ra bất kỳ sự cố nào trong sản phẩm, hãy rút cáp nguồn để ngắt hoàn toàn nguồn điện vào sản phẩm.
Trước khi sử dụng sản phẩm Không lắp đặt sản phẩm trên bề mặt không vững chắc hoặc rung động (giá đỡ không chắc chắn, bề mặt nghiêng, v.v.). Sản phẩm có thể đổ và bị vỡ hoặc gây ra thương tích cá nhân. Sử dụng sản phẩm ở khu vực có độ rung quá mức có thể làm hỏng sản phẩm hoặc gây ra hỏa hoạn. Không lắp đặt sản phẩm trên xe hoặc ở nơi tiếp xúc với bụi, hơi ẩm (nước chảy nhỏ giọt, v.v.), dầu hoặc khói. ! Có thể xảy ra điện giật hoặc hỏa hoạn.
Trước khi sử dụng sản phẩm Đặt sản phẩm xuống cẩn thận. Sản phẩm có thể đổ và bị vỡ hoặc gây ra thương tích cá nhân. ! SAMSUNG ! Lắp đặt sản phẩm ở nơi khác thường (nơi tiếp xúc với nhiều hạt mịn, hóa chất, nhiệt độ quá cao/quá thấp hoặc độ ẩm cao hay nơi mà sản phẩm hoạt động liên tục trong thời gian dài) có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu suất của sản phẩm. Đảm bảo hỏi ý kiến Trung tâm dịch vụ khách hàng của Samsung trước khi lắp đặt nếu bạn muốn lắp đặt sản phẩm ở nơi như vậy.
Trước khi sử dụng sản phẩm Nếu có bão hoặc sấm sét, hãy tắt nguồn và rút cáp nguồn. Có thể xảy ra điện giật hoặc hỏa hoạn. ! Không làm rơi các đồ vật lên sản phẩm hoặc gây ra va chạm. Có thể xảy ra điện giật hoặc hỏa hoạn. ! Không di chuyển sản phẩm bằng cách kéo dây nguồn hoặc bất kỳ cáp nào. Nếu không, cáp nguồn có thể bị hỏng và có thể xảy ra hỏng hóc sản phẩm, điện giật hoặc hỏa hoạn. Nếu phát hiện rò rỉ gas, không chạm vào sản phẩm hoặc phích cắm nguồn.
Trước khi sử dụng sản phẩm Thận trọng Để màn hình hiển thị hình ảnh tĩnh trong một thời gian dài có thể gây ra hiện tượng lưu ảnh hoặc điểm ảnh bị khuyết. ! Nếu bạn không sử dụng sản phẩm trong thời gian dài, hãy kích hoạt chế độ tiết kiệm điện hoặc trình bảo vệ màn hình bằng hình ảnh chuyển động. -_! Rút dây nguồn khỏi ổ cắm nguồn nếu bạn không sử dụng sản phẩm trong thời gian dài (trong kỳ nghỉ, v.v.). Nếu không, có thể xảy ra hỏa hoạn do bụi bẩn tích tụ, quá nhiệt, điện giật hoặc rò điện.
Trước khi sử dụng sản phẩm Nhìn màn hình ở khoảng cách quá gần trong thời gian dài có thể làm giảm thị lực của bạn. ! Không giữ màn hình lật ngược lại hoặc di chuyển bằng cách giữ chân đế. Sản phẩm có thể đổ và bị vỡ hoặc gây ra thương tích cá nhân. Không sử dụng máy làm ẩm hoặc bếp lò quanh sản phẩm. Có thể xảy ra điện giật hoặc hỏa hoạn. Để mắt bạn nghỉ ngơi trên 5 phút sau mỗi giờ sử dụng sản phẩm. Mắt của bạn sẽ hết mỏi.
Trước khi sử dụng sản phẩm Tư thế đúng khi sử dụng sản phẩm Sử dụng sản phẩm với tư thế đúng như sau: Giữ thẳng lưng. Để khoảng cách từ 45 đến 50 cm từ mắt bạn tới màn hình, và hơi nhìn xuống màn hình. Giữ mắt ở ngay phía trước màn hình. Điều chỉnh góc sao cho ánh sáng không phản chiếu vào màn hình. Giữ cho cẳng tay vuông góc với cẳng tay trên và ngang bằng với mu bàn tay của bạn. Giữ khuỷu tay bạn ở góc vuông.
1 1.1 Chuẩn bị Kiểm tra các thành phần 1.1.1 Kiểm tra các thành phần Liên hệ với đại lý bạn đã mua sản phẩm nếu thiếu bất kỳ mục nào. Hình thức của các bộ phận có thể khác với hình ảnh minh họa. Các thành phần Hướng dẫn cài đặt nhanh Thẻ bảo hành Hướng dẫn điều chỉnh (Không có ở một số khu vực) Cáp nguồn (Chỉ được cung cấp cùng bộ điều hợp nguồn DC có thể tháo rời).
1 1.2 Chuẩn bị Các bộ phận 1.2.1 Pa-nen điều khiển Màu sắc và hình dạng các bộ phận có thể khác so với hình trình bày. Để nâng cao chất lượng, thông số kĩ thuật có thể thay đổi mà không có thông báo. Nút JOG LÊN TRÁI !"# Biểu tượng Mô tả Nút đa hướng giúp điều hướng. Nút JOG Nút JOG nằm ở phía sau bên trái sản phẩm. Bạn có thể dùng nút này để di chuyển lên, xuống, sang trái, phải hoặc dùng như nút Enter.
1 Chuẩn bị 1.2.2 Hướng dẫn phím dẫn hướng Để xem hướng dẫn về phím tắt, OSD (Hiển thị trên màn hình) bên dưới sẽ được hiển thị nếu bạn chuyển đổi nguồn hoặc bật màn hình. Eye Saver Mode Volume Features Eye Saver Mode Off LÊN/XUỐNG: Điều chỉnh Brightness / Contrast / Eye Saver Mode TRÁI/PHẢI: Điều chỉnh Volume. NHẤN(ENTER): Hướng dẫn phím hiển thị chức năng.
1 Chuẩn bị 1.2.3 Hướng dẫn phím chức năng Để vào menu chính hoặc sử dụng các mục khác, nhấn nút JOG để hiển thị Hướng dẫn phím chức năng. Bạn có thể thoát bằng cách nhấn nút JOG lại lần nữa. Return LÊN/XUỐNG/TRÁI/PHẢI: Di chuyển tới mục bạn muốn. Mô tả cho từng mục sẽ xuất hiện khi trọng tâm thay đổi. NHẤN(ENTER): Mục đã chọn sẽ được áp dụng. Biểu tượng Mô tả Chọn [ ] để thay đổi tín hiệu đầu vào bằng cách di chuyển nút JOG trong màn hình Hướng dẫn phím chức năng.
1 Chuẩn bị Khi màn hình không hiển thị gì (tức là ở chế độ tiết kiệm Điện hoặc chế độ không có Tín hiệu), có thể sử dụng 2 phím dẫn hướng để điều khiển nguồn và nguồn điện như dưới đây. Nút JOG LÊN Chế độ tiết kiệm điện/Chế độ không có tín hiệu Thay đổi nguồn XUỐNG NHẤN(ENTER) trong 2 giây Tắt nguồn Khi màn hình hiển thị menu Chính, Nút JOG có thể được sử dụng như dưới đây. Hành động Nút JOG LÊN/XUỐNG - Di chuyển tùy chọn - Thoát menu Chính. TRÁI - Đóng Danh sách phụ mà không lưu giá trị.
1 Chuẩn bị 1.2.4 Mặt sau Màu sắc và hình dạng các bộ phận có thể khác so với hình trình bày. Để nâng cao chất lượng, thông số kĩ thuật có thể thay đổi mà không có thông báo. Cổng Thông tin về các cổng Kết nối với thiết bị nguồn bằng cáp HDMI. HDMI 1 hỗ trợ 3840 x 2160 30 Hz HDMI 2 hỗ trợ 3840 x 2160 60 Hz Kết nối với PC bằng cáp DP. Kết nối với thiết bị đầu ra âm thanh như tai nghe. Chỉ có thể nghe được âm thanh khi sử dụng cáp HDMI nối với HDMI hoặc cáp DP. Kết nối bộ điều hợp nguồn DC.
1 1.3 Chuẩn bị Cài đặt 1.3.1 Ráp chân đế Trước khi lắp ráp sản phẩm, hãy tìm nơi bằng phẳng và vững chãi để đặt sản phẩm sao cho màn hình được úp xuống. Chèn trụ chân đế vào đế theo Kiểm tra trụ chân đế đã ráp hướng dẫn như hình vẽ. nối chắc chắn. Vặn thật chắc đinh ốc liên kết nằm ở mặt dưới chân đế sao cho nó được cố định hoàn toàn. Lót một miếng khăn mềm trên bàn để bảo vệ sản phẩm và để sản phẩm lên trên khăn sao cho mặt trước của sản phẩm úp xuống dưới.
1 Chuẩn bị 1.3.2 Gỡ bỏ chân đế Lót một miếng khăn mềm trên bàn để bảo vệ sản phẩm và để sản phẩm lên trên khăn sao cho mặt trước của sản phẩm úp xuống dưới. Để tháo chân đế khỏi màn hình, đảm bảo nhấn phần dưới của màn hình bằng một tay đồng thời kéo và lắc chân đế sang bên bằng tay kia như minh họa trong hình. Vặn đinh ốc định vị nằm ở đáy của chân để tháo rời ra. Lấy trụ chân đế ra khỏi đế bằng cách kéo nó theo hướng mũi tên như hình vẽ.
1 Chuẩn bị 1.3.3 Lắp đặt giá treo tường/giá trên mặt bàn Hãy tắt nguồn sản phẩm và tháo dời cáp nguồn khỏi ổ cắm. 1 2 3 4 Gắn giá treo tường/giá trên mặt bàn Giá (bán riêng) Xếp thẳng rãnh và siết chặt vít trên giá của sản phẩm với những phần còn lại trên giá treo tường hoặc giá trên mặt bàn mà bạn muốn gắn. Lưu ý Sử sụng vít dài hơn độ dài tiêu chuẩn có thể làm hỏng những bộ phận bên trong sản phẩm.
1 Chuẩn bị 1.3.4 Điều chỉnh độ nghiêng của sản phẩm Màu sắc và hình dạng các bộ phận có thể khác so với hình trình bày. Để nâng cao chất lượng, thông số kĩ thuật có thể thay đổi mà không có thông báo. -2° (±2.0°) – 20° (±2.0°) Bạn có thể điều chỉnh độ nghiêng của màn hình. Giữ phần dưới sản phẩm và cẩn thận điều chỉnh độ nghiêng. 1.3.5 Khóa chống trộm Khóa chống trộm cho phép bạn sử dụng sản phẩm một cách an toàn ngay cả ở những nơi công cộng.
2 2.1 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn Trước khi kết nối 2.1.1 Những điểm cần kiểm tra trước khi kết nối Trước khi kết nối một thiết bị nguồn, hãy đọc kỹ sổ tay hướng dẫn sử dụng được cung cấp kèm theo sản phẩm. Số lượng và vị trí của các cổng trên thiết bị nguồn có thể khác nhau ở những thiết bị khác nhau. Không kết nối cáp nguồn cho tới khi hoàn thành toàn bộ các kết nối. Kết nối cáp trong khi đang kết nối có thể làm hỏng sản phẩm. 2.
2 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn Để hiển thị 3840 x 2160 ở 30 Hz, sử dụng cáp HDMI hỗ trợ̣ 3840 x 2160 ở 30 Hz để kết nối HDMI 1. Đảm bảo rằng thẻ đồ họa của nguồn HDMI hỗ trợ̣ 3840 x 2160 ở 30 Hz. Để hiển thị 3840 x 2160 ở 60 Hz, sử dụng cáp HDMI hỗ trợ̣ 3840 x 2160 ở 60 Hz để kết nối HDMI 2. Đảm bảo rằng thẻ đồ họa của nguồn HDMI hỗ trợ̣ 3840 x 2160 ở 60 Hz. Khi kết nối cáp HDMI, hãy sử dụng cáp đi kèm với các thành phần của màn hình.
2 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn 2.2.3 Kết nối với Tai nghe Không kết nối cáp nguồn trước khi kết nối tất cả các cáp khác. Đảm bảo bạn kết nối thiết bị nguồn trước tiên trước khi kết nối cáp nguồn. 1 Kết nối thiết bị đầu ra âm thanh như tai nghe với cổng [ ] trên sản phẩm. Chỉ có thể nghe thấy âm thanh khi các cổng của cạc video hỗ trợ âm thanh ra. 2.2.
2 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn 2.2.5 Kết nối Nguồn Kết nối nguồn bằng bộ điều hợp nguồn DC tích hợp Kết nối bộ điều hợp nguồn với giắc [DC 14V] ở mặt sau của sản phẩm. Cắm cáp nguồn vào ổ cắm. DC 14V Điện áp vào được chuyển tự động. Kết nối nguồn bằng bộ điều hợp nguồn DC có thể tháo rời Kết nối cáp nguồn vào bộ điều hợp nguồn DC. Sau đó, hãy kết nối bộ điều hợp nguồn DC vào cổng [DC 14V] ở phía sau sản phẩm. Tiếp theo, hãy kết nối cáp nguồn vào ổ điện.
2 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn Thay đổi cài đặt âm thanh trên Windows Bảng điều khiển → Âm thanh → Loa → Cài đặt Loa 1 2 3 4 2 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn 33
2 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn 2.2.6 Cài đặt trình điều khiển 1 2 3 4 5 Bạn có thể đặt độ phân giải và tần số tối ưu cho sản phẩm này bằng cách cài đặt các trình điều khiển tương tương cho sản phẩm. Trình điều khiển cài đặt được đóng gói trong CD cung cấp kèm theo sản phẩm này. Nếu tệp đã cung cấp bị lỗi, hãy truy cập trang chủ Samsung (http://www.samsung.com/) và tải tệp xuống. Đưa đĩa CD sổ tay hướng dẫn sử dụng được cung cấp kèm theo sản phẩm vào ổ đĩa CD-ROM. Nhấp vào "Windows Driver".
2 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn 2.2.7 Thiết lập độ phân giải tối ưu Một thông báo thông tin về việc thiết lập độ phân giải tối ưu sẽ xuất hiện nếu bạn bật nguồn sản phẩm lần đầu tiên sau khi mua. Chọn một ngôn ngữ trên sản phẩm và thay đổi độ phân giải trên máy tính của bạn thành cài đặt tối ưu.
3 Thiết lập màn hình Đặt cấu hình các cài đặt màn hình như độ sáng. Chúng tôi đã cung cấp mô tả chi tiết của từng chức năng. Tham khảo sản phẩm của bạn để biết chi tiết. 3.1 SAMSUNG MAGIC Bright Menu này cung cấp chất lượng hình ảnh tối ưu phù hợp với môi trường mà sản phẩm sẽ được sử dụng. Menu này không có sẵn khi Eco Saving Plus đang bật. SAMSUNG Menu này không có sẵn khi MAGIC Angle đang bật. Menu này không có sẵn khi Game Mode đang bật.
3 Thiết lập màn hình U28E590D U24E590D Picture SAMSUNG MAGIC Bright Dynamic Brightness Contrast Sharpness Set to an optimum picture quality suitable for the working environment. Picture SAMSUNG MAGIC Bright Dynamic Standard Brightness Standard Movie Contrast Movie Custom Sharpness Custom Color Set to an optimum picture quality suitable for the working environment.
3 3.2 Thiết lập màn hình Brightness Điều chỉnh độ sáng chung của hình ảnh. (Phạm vi: 0~100) Giá trị cao hơn sẽ làm cho hình ảnh trông sáng hơn. SAMSUNG Menu này không khả dụng khi MAGIC Bright được đặt ở chế độ Dynamic Contrast. Menu này không có sẵn khi Eco Saving Plus đang bật. Menu này không có sẵn khi Eye Saver Mode đang bật. 3.2.1 Đặt cấu hình cho Brightness 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG.
3 3.3 Thiết lập màn hình Contrast Điều chỉnh độ tương phản giữa các đối tượng và nền. (Phạm vi: 0~100) Giá trị cao hơn sẽ làm tăng độ tương phản làm cho đối tượng trông rõ hơn. SAMSUNG Tùy chọn này không có sẵn khi MAGIC Bright đang trong chế độ Cinema hoặc Dynamic Contrast. Menu này không có sẵn khi Game Mode đang bật. Menu này không khả dụng khi PIP/PBP Mode được đặt thành On và Size được đặt thành (Chế độ PBP). 3.3.
3 3.4 Thiết lập màn hình Sharpness Làm cho đường viền đối tượng rõ hơn hoặc mờ hơn. (Phạm vi: 0~100) Giá trị cao hơn sẽ làm cho đường viền đối tượng rõ hơn. SAMSUNG Tùy chọn này không có sẵn khi MAGIC Bright đang trong chế độ Cinema hoặc Dynamic Contrast. Menu này không có sẵn khi Game Mode đang bật. Không có tác dụng khi PIP/PBP Mode được cài đặt là On. 3.4.1 Đặt cấu hình Sharpness 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG.
3 3.5 Thiết lập màn hình Color Chúng tôi đã cung cấp mô tả chi tiết của từng chức năng. Tham khảo sản phẩm của bạn để biết chi tiết. SAMSUNG Điều chỉnh tông màu của màn hình. Menu này không khả dụng khi MAGIC Bright được đặt ở chế độ Cinema hoặc Dynamic Contrast. Menu này không có sẵn khi Game Mode đang bật. Menu này không có sẵn khi Eye Saver Mode đang bật. SAMSUNG Menu Color Tone và Gamma không khả dụng khi MAGIC Angl đang bật. Không có tác dụng khi PIP/PBP Mode được cài đặt là On.
3 Thiết lập màn hình Blue : Điều chỉnh mức bão hòa của màu xanh dương. Giá trị gần 100 hơn có nghĩa là mật độ màu lớn hơn. Color Tone : Chọn tông màu phù hợp nhất với nhu cầu xem của bạn. Cool 2: Đặt nhiệt độ màu thành mát hơn Cool 1. Cool 1: Đặt nhiệt độ màu thành mát hơn chế độ Normal. Normal: Hiển thị tông màu tiêu chuẩn. Warm 1: Đặt nhiệt độ màu thành ấm hơn chế độ Normal. Warm 2: Đặt nhiệt độ màu thành ấm hơn Warm 1. Custom: Tùy chỉnh tông màu.
3 3.6 Thiết lập màn hình SAMSUNG MAGIC Angle (U28E590D) SAMSUNG MAGIC Angle cho phép bạn đặt cấu hình các cài đặt để có được chất lượng hình ảnh tối ưu theo góc xem của bạn. SAMSUNG Tùy chọn này không có sẵn khi MAGIC Bright đang trong chế độ Cinema hoặc Dynamic Contrast. Menu này không có sẵn khi Game Mode đang bật. Menu này không có sẵn khi Eye Saver Mode đang bật. Không có tác dụng khi PIP/PBP Mode được cài đặt là On.
3 Thiết lập màn hình Picture SAMSUNG MAGIC Bright Select an angle that best suits your viewing position. Custom Brightness 100 Group View Contrast 75 Custom Sharpness 60 Color SAMSUNG Off MAGIC Angle HDMI Black Level AUTO Return 4 1 1 5 5 2 3 Off ① : Chọn tùy chọn này để xem ở ngay phía trước sản phẩm. Lean Back Mode 1 ② : Chọn tùy chọn này để xem ở vị trí hơi thấp hơn so với sản phẩm. Lean Back Mode 2 ③ : Chọn tùy chọn này để xem ở vị trí thấp hơn chế độ Lean Back Mode 1.
3 3.7 Thiết lập màn hình HDMI Black Level Nếu đầu đĩa DVD hoặc bộ giải mã được kết nối với sản phẩm thông qua HDMI, hiện tượng chất lượng hình ảnh giảm (giảm chất lượng độ tương phản/màu sắc, mức độ đen, v.v) có thể xuất hiện, tùy thuộc vào thiết bị nguồn tín hiệu được kết nối. Trong trường hợp đó, HDMI Black Level có thể được sử dụng để điều chỉnh chất lượng hình ảnh. Nếu xảy ra hiện tượng này, hãy điều chỉnh chất lượng hình ảnh bị suy giảm sử dụng HDMI Black Level.
3 3.8 Thiết lập màn hình Eye Saver Mode Không có tác dụng khi PIP/PBP Mode được cài đặt là On. Đặt chất lượng hình ảnh tối ưu giúp thư giãn mắt. TÜV Rheinland “Low Blue Light Content” là chứng nhận dành cho sản phẩm đáp ứng các yêu cầu đối với các mức ánh sáng xanh thấp hơn. Khi Eye Saver Mode 'On', ánh sáng màu xanh có bước sóng khoảng 400nm sẽ giảm và sẽ mang lại chất lượng hình ảnh tối ưu giúp thư giãn mắt.
3 3.9 Thiết lập màn hình Game Mode Đặt cấu hình cài đặt màn hình sản phẩm cho chế độ trò chơi. Sử dụng tính năng này khi chơi các trò chơi trên PC hoặc khi bảng điều khiển trò chơi như PlayStation™ hoặc Xbox™ được kết nối. Menu này không có sẵn khi Eye Saver Mode đang bật. Không có tác dụng khi PIP/PBP Mode được cài đặt là On. 3.9.1 Đặt cấu hình Game Mode 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG.
3 Thiết lập màn hình 3.10 Response Time Tăng tốc độ đáp ứng của màn hình để video hiển thị sống động và tự nhiên hơn. Tốt nhất là đặt Response Time thành Standard hoặc Faster khi bạn không xem phim. Menu này không khả dụng khi PIP/PBP Mode được đặt thành On và Size được đặt thành / (Chế độ PIP). / 3.10.1 Đặt cấu hình Response Time 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG.
3 Thiết lập màn hình 3.11 Picture Size Thay đổi kích thước hình ảnh. Menu này không khả dụng khi PIP/PBP Mode được đặt thành On và Size được đặt thành (Chế độ PBP). Menu này không có sẵn khi FreeSync đang bật. 3.11.1 Thay đổi Picture Size 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới Picture bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG.
3 Thiết lập màn hình Screen Fit: Hiển thị hình ảnh của màn hình phụ với tỷ lệ khung hình gốc mà không bị cắt bỏ. Chức năng có thể không được hỗ trợ tùy theo các cổng được cung cấp kèm với sản phẩm. Có thể thay đổi kích cỡ màn hình khi các điều kiện sau được đáp ứng. 4 5 Thiết bị đầu ra kỹ thuật số được kết nối bằng cáp HDMI/DP. Tín hiệu đầu vào là 480p, 576p, 720p hoặc 1080p và màn hình có thể hiển thị bình thường (không phải mọi mẫu màn hình có thể hỗ trợ tất cả các tín hiệu này).
3 Thiết lập màn hình 3.12 Screen Adjustment 3.12.1 Đặt cấu hình H-Position & V-Position H-Position: Di chuyển màn hình sang trái hoặc sang phải. V-Position: Di chuyển màn hình lên hoặc xuống. Trình đơn này chỉ sẵn có khi Picture Size được đặt sang Screen Fit trong chế độ AV. Khi tín hiệu 480P hoặc 576P hoặc 720P hoặc 1080P là đầu vào trong chế độ AV và màn hình có thể hiển thị bình thường, chọn Screen Fit để điều chỉnh vị trí nằm ngang trong mức từ 0 đến 6.
4 4.1 Cấu hình cài đặt PIP/PBP PIP/PBP Chức năng PIP (Hình trong hình) tách màn hình thành hai phần. Thiết bị nguồn được hiển thị trên màn hình chính cùng lúc với một thiết bị nguồn khác được hiển thị trong cửa sổ ghép. Tính năng PBP (Ảnh cạnh ảnh) chia màn hình thành hai nửa hiển thị nguồn đầu ra liên tục từ hai thiết bị nguồn khác nhau ở cạnh bên trái và bên phải của màn hình. Tương thích với Windows7 và Windows8.
4 Cấu hình cài đặt PIP/PBP 4.1.1 Đặt cấu hình PIP/PBP Mode Bật hoặc tắt chức năng PIP/PBP. 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới PIP/PBP bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Di chuyển tới PIP/PBP Mode bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện. PIP/PBP Turn PIP/PBP Mode on or off.
4 Cấu hình cài đặt PIP/PBP 4.1.2 Cấu hình Size Chọn kích thước và tỷ lệ khung hình của màn hình phụ. 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới PIP/PBP bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Di chuyển tới Size bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện. PIP/PBP Select the size and aspect ratio of the sub-screen.
4 Cấu hình cài đặt PIP/PBP 4.1.3 Đặt cấu hình Position Chọn vị trí của màn hình phụ từ các tùy chọn có sẵn. 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới PIP/PBP bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Di chuyển tới Position bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện. PIP/PBP PIP/PBP Mode On Select the position of the sub-screen from the available options.
4 Cấu hình cài đặt PIP/PBP 4.1.4 Đặt cấu hình Sound Source Đặt màn hình mà bạn muốn nghe thấy âm thanh. 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới PIP/PBP bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Di chuyển tới Sound Source bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
4 Cấu hình cài đặt PIP/PBP 4.1.5 Đặt cấu hình Source Chọn nguồn cho mỗi màn hình. PIP 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới PIP/PBP bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Trong chế độ PIP (Size / / ), chuyển nút JOG LÊN/XUỐNG để chọn Source, sau đó nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện. PIP/PBP Select the source for each screen.
4 Cấu hình cài đặt PIP/PBP PBP 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới PIP/PBP bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Trong chế độ PBP (Size ), chuyển nút JOG LÊN/XUỐNG để chọn Source rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện. PIP/PBP Select the source for each screen.
4 Cấu hình cài đặt PIP/PBP 4.1.6 Cấu hình Picture Size Chọn kích thước hình ảnh cho màn hình phụ. PIP 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới PIP/PBP bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Trong chế độ PIP (Size / / ), chuyển nút JOG LÊN/XUỐNG để chọn Picture Size rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện. Trong chế độ PC PIP/PBP Select the image size for each screen.
4 Cấu hình cài đặt PIP/PBP 4 5 Thiết bị đầu ra kỹ thuật số được kết nối bằng cáp HDMI/DP. Tín hiệu đầu vào là 480p, 576p, 720p hoặc 1080p và màn hình có thể hiển thị bình thường (không phải mọi mẫu màn hình có thể hỗ trợ tất cả các tín hiệu này). Điều này chỉ thực hiện được khi ngõ nhập ngoại được kết nối với cổng HDMI/DP và PC/AV Mode được để AV. Chọn ngôn ngữ mong muốn bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Tùy chọn được chọn sẽ được áp.
4 Cấu hình cài đặt PIP/PBP PBP 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới PIP/PBP bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Trong chế độ PBP (Size ), chuyển nút JOG LÊN/XUỐNG để chọn Picture Size rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện. PIP/PBP Select the image size for each screen.
4 Cấu hình cài đặt PIP/PBP Chức năng có thể không được hỗ trợ tùy theo các cổng được cung cấp kèm với sản phẩm. Có thể thay đổi kích cỡ màn hình khi các điều kiện sau được đáp ứng. 4 5 Thiết bị đầu ra kỹ thuật số được kết nối bằng cáp HDMI/DP. Tín hiệu đầu vào là 480p, 576p, 720p hoặc 1080p và màn hình có thể hiển thị bình thường (không phải mọi mẫu màn hình có thể hỗ trợ tất cả các tín hiệu này).
4 Cấu hình cài đặt PIP/PBP 4.1.7 Đặt cấu hình Contrast PIP Điều chỉnh độ tương phản cho màn hình phụ. 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới PIP/PBP bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Trong chế độ PIP (Size / / ), chuyển nút JOG LÊN/XUỐNG để chọn Contrast rồi chọn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện. PIP/PBP Adjust the contrast level for each screen.
4 Cấu hình cài đặt PIP/PBP PBP Điều chỉnh độ tương phản cho mỗi màn hình. 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới PIP/PBP bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Trong chế độ PBP (Size ), chuyển nút JOG LÊN/XUỐNG để chọn Contrast rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện. PIP/PBP Adjust the contrast level for each screen.
5 Sắp xếp OSD Chúng tôi đã cung cấp mô tả chi tiết của từng chức năng. Tham khảo sản phẩm của bạn để biết chi tiết. 5.1 Transparency Cài đặt độ trong suốt cho các cửa sổ trình đơn. 5.1.1 Thay đổi Transparency 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới OnScreen Display bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Di chuyển tới Transparency bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG.
5 5.2 Sắp xếp OSD Language Cài đặt ngôn ngữ trình đơn. Thay đổi cài đặt ngôn ngữ sẽ chỉ được áp cho hiển thị trình đơn trên màn hình. Thay đổi này sẽ không được áp cho những tính năng khác trên máy tính. 5.2.1 Cấu hình Language 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới OnScreen Display bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG.
5 5.3 Sắp xếp OSD Display Time Đặt menu hiển thị trên màn hình (OSD) thành tự động biến mất nếu menu không được sử dụng trong khoảng thời gian đã chỉ định. Có thể sử dụng Display Time để chỉ định khoảng thời gian mà bạn muốn menu OSD biến mất sau đó. 5.3.1 Đặt cấu hình Display Time 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới OnScreen Display bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG.
6 Thiết lập và khôi phục Chúng tôi đã cung cấp mô tả chi tiết của từng chức năng. Tham khảo sản phẩm của bạn để biết chi tiết. 6.1 FreeSync Các chức năng có sẵn trên màn hình có thể thay đổi tùy theo kiểu máy. Tham khảo sản phẩm thực tế. FreeSync khả dụng khi thiết bị nguồn được kết nối thông qua DisplayPort 1.2. FreeSync không khả dụng nếu DisplayPort Ver. 1.1 được chọn hoặc thiết bị nguồn được kết nối thông qua HDMI. Đảm bảo sử dụng cáp DP của Samsung.
6 Thiết lập và khôi phục U24E590D System On FreeSync Off Eco Saving Plus Standard Engine Off Timer Ultimate Engine PC/AV Mode DisplayPort Ver. FreeSync technology is solution that eliminates screen tearing without all the usual lag and latency. FreeSync can be operated when you use AMD's graphic card with supporting Freesync solution. 1.2 Source Detection Auto Key Repeat Time Acceleration Return Off: Tắt FreeSync. Standard Engine: Bật các chức năng FreeSync cơ bản của cạc đồ họa AMD.
6 Thiết lập và khôi phục Nhấn nút chuột phải, chọn AMD Catalyst Control Center.
6 6.2 Thiết lập và khôi phục Eco Saving Plus Tính năng Eco Saving Plus giảm tiêu thụ năng lượng bằng cách điều chỉnh dòng điện mà panel màn hình sử dụng. SAMSUNG Menu này không khả dụng khi MAGIC Bright đang ở chế độ Dynamic Contrast. Menu này không có sẵn khi Game Mode đang bật. Menu này không có sẵn khi Eye Saver Mode đang bật. Không có tác dụng khi PIP/PBP Mode được cài đặt là On. 6.2.
6 6.3 Thiết lập và khôi phục Off Timer Bạn có thể thiết đặt để sản phẩm tự động tắt. 6.3.1 Đặt cấu hình Off Timer 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 4 Di chuyển tới System bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Di chuyển tới Off Timer bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Di chuyển tới Off Timer bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
6 Thiết lập và khôi phục 6.3.2 Đặt cấu hình Turn Off After 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 4 Di chuyển tới System bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Di chuyển tới Off Timer bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Di chuyển tới Turn Off After bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
6 6.4 Thiết lập và khôi phục PC/AV Mode Đặt PC/AV Mode là AV. Kích thước ảnh này sẽ được phóng to. Tùy chọn này hữu ích khi bạn xem phim. Chỉ cung cấp cho các kiểu màn hình rộng như 16:9 hoặc 16:10 Nếu màn hình (khi cài đặt về HDMI 1, HDMI 2 hoặc DisplayPort) đang ở chế độ tiết kiệm năng lượng hoặc đang hiển thị thông báo Check Signal Cable, hãy nhấn nút MENU để hiển thị trình đơn Điều khiển trên màn hình (OSD). Bạn có thể lựa chọn PC hoặc AV. 6.4.
6 6.5 Thiết lập và khôi phục DisplayPort Ver. Chọn Displayport. Displayport 1.1 hỗ trợ High Bit Rate 1, trong khi 1.2 hỗ trợ High Bit Rate 2. Cài đặt không chính xác có thể khiến màn hình bị trống. Nếu điều này xảy ra, hãy kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị. Nếu màn hình (khi cài đặt về HDMI 1, HDMI 2 hoặc DisplayPort) đang ở chế độ tiết kiệm năng lượng hoặc đang hiển thị thông báo Check Signal Cable, hãy nhấn nút [ ] để hiển thị trình đơn Điều khiển trên màn hình (OSD).
6 6.6 Thiết lập và khôi phục Source Detection Kích hoạt Source Detection. Không có tác dụng khi PIP/PBP Mode được cài đặt là On. 6.6.1 Đặt cấu hình Source Detection 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới System bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Di chuyển tới Source Detection bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
6 6.7 Thiết lập và khôi phục Key Repeat Time Điều khiển tốc độ đáp ứng của một nút khi nút đó được nhấn. 6.7.1 Đặt cấu hình Key Repeat Time 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới System bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Di chuyển tới Key Repeat Time bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
6 6.8 Thiết lập và khôi phục Power LED On Định cấu hình cài đặt để bật hoặc tắt LED nguồn nằm ở phần dưới của sản phẩm. 6.8.1 Đặt cấu hình Power LED On 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới System bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Di chuyển tới Power LED On bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện. System Set the status of the power LED.
6 6.9 Thiết lập và khôi phục Reset All Đặt tất cả các cài đặt của sản phẩm trở về cài đặt xuất xưởng mặc định. 6.9.1 Bắt đầu cài đặt (Reset All) 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 3 Di chuyển tới System bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Di chuyển tới Reset All bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
7 Menu Information và các thông tin khác Chúng tôi đã cung cấp mô tả chi tiết của từng chức năng. Tham khảo sản phẩm của bạn để biết chi tiết. 7.1 Information Hiển thị nguồn vào, tần số và độ phân giải hiện tại. 7.1.1 Hiển thị Information 1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN. Tiếp theo, nhấn nút JOG. 2 Di chuyển tới Information bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
7 7.2 Menu Information và các thông tin khác Định cấu hình Eye Saver Mode, Brightness và Contrast từ Màn hình bắt đầu Điều chỉnh Brightness, Contrast và Eye Saver Mode bằng cách di chuyển nút JOG. Eye Saver Mode Không có tác dụng khi PIP/PBP Mode được cài đặt là On. Brightness SAMSUNG Menu này không khả dụng khi MAGIC Bright được đặt ở chế độ Dynamic Contrast. Menu này không có sẵn khi Eco Saving Plus đang bật. Menu này không có sẵn khi Eye Saver Mode đang bật.
7 7.3 Menu Information và các thông tin khác Cấu hình Volume trong Màn hình bắt đầu 7.3.1 Volume Điều chỉnh Volume bằng cách di chuyển nút JOG khi Hướng dẫn phím dẫn hướng hiển thị trên màn hình. 1 Khi bạn điều khiển nút JOG TRÁI/PHẢI, màn hình sau sẽ xuất hiện. Volume 50 Mute 2 Điều chỉnh Volume bằng cách điều khiển nút JOG TRÁI/PHẢI. Di chuyển nút JOG xuống để bật Mute. Màn hình sau sẽ xuất hiện trên sản phẩm.
8 8.1 Cài đặt phần mềm Easy Setting Box Easy Setting Box Tính năng "Easy Setting Box" cho phép người dùng có thể chia màn hình ra nhiều khu vực. 8.1.1 Cài đặt phần mềm 1 2 Đưa đĩa CD cài đặt vào ổ đĩa CD-ROM. Chọn chương trình cài đặt "Easy Setting Box". Nếu màn hình pop-up của chương trình cài đặt không xuất hiện trên màn hình chính, hãy tìm và nhấp kép vào tập tin cài đặt "Easy Setting Box" trên CD-ROM. 3 4 Khi màn hình Installation Wizard xuất hiện, nhấp Next (Tiếp tục).
8 Cài đặt phần mềm 8.1.2 Gỡ bỏ phần mềm Nhấp Bắt đầu, chọn Cài đặt/Bảng điều khiển và nhấp kép vào Thêm hoặc gỡ bỏ chương trình. Chọn "Easy Setting Box" từ danh sách và nhấp nút Thêm/Xóa.
9 9.1 Hướng dẫn xử lý sự cố Những yêu cầu trước khi liên hệ Trung tâm Dịch vụ Khách hàng Samsung 9.1.1 Kiểm tra sản phẩm Trước khi gọi điện tới Trung tâm dịch vụ khách hàng của Samsung, hãy kiểm tra sản phẩm như sau. Nếu vẫn còn vấn đề, hãy liên hệ Trung tâm dịch vụ khách hàng của Samsung. Kiểm tra xem sản phẩm có hoạt động bình thường không bằng cách sử dụng tính năng kiểm tra sản phẩm.
9 Hướng dẫn xử lý sự cố Vấn đề về màn hình Các vấn đề Giải pháp Đèn LED bị tắt. Màn hình không bật. Kiểm tra rằng cáp nguồn được kết nối đúng cách. (Tham khảo phần "2.2 Kết nối và sử dụng PC") Thông báo Check Signal Cable xuất hiện. Kiểm tra rằng cáp được kết nối đúng cách vào sản phẩm. (Tham khảo phần "2.2 Kết nối và sử dụng PC") Kiểm tra xem thiết bị kết nối với với sản phẩm có bật không. Not Optimum Mode được hiển thị.
9 Hướng dẫn xử lý sự cố Vấn đề về âm thanh Các vấn đề Không có âm thanh. Giải pháp Kiểm tra kết nối của cáp âm thanh hoặc điều chỉnh âm lượng. Kiểm tra âm lượng. Âm lượng quá nhỏ. Điều chỉnh âm lượng. Nếu âm lượng vẫn nhỏ sau khi bật âm lượng đến mức tối đa, hãy điều chỉnh âm lượng trên card âm thanh của máy tính hoặc chương trình phần mềm. Vấn đề với thiết bị nguồn Các vấn đề Nghe thấy tiếng bíp khi khởi động máy tính.
9 9.2 Hướng dẫn xử lý sự cố Hỏi & Đáp Câu hỏi Làm thế nào để thay đổi tần số? Trả lời Đặt tần số trên card màn hình. Windows XP: Chọn Pa-nen điều khiển Diện mạo và chủ đề Màn hình Thiết đặt Chuyên sâu Màn hình và điều chỉnh Tốc độ làm mới trong Thiết đặt màn hình. Windows ME/2000: Chọn Pa-nen điều khiển Màn hình Thiết đặt Chuyên sâu Màn hình và điều chỉnh Tốc độ làm mới trong Thiết đặt màn hình.
9 Hướng dẫn xử lý sự cố Câu hỏi Làm thế nào để điều chỉnh độ phân giải? Trả lời Làm thế nào để cài đặt tính năng tiết kiệm năng lượng? Windows XP: Hãy đi đến Pa-nen điều khiển Diện mạo và chủ đề Màn hình Thiết đặt và điều chỉnh độ phân giải. Windows ME/2000: Hãy đi đến Pa-nen điều khiển hình Thiết đặt và điều chỉnh độ phân giải. Màn Windows Vista: Hãy đi đến Pa-nen điều khiển Diện mạo và cá nhân hóa Cá nhân hóa Thiết đặt màn hình và điều chỉnh độ phân giải.
10 Các thông số kỹ thuật 10.1 Thông số chung Tên môđen Màn hình U28E590D U24E590D Kích thước 28 Inch (70 cm) 23,5 Inch (59 cm) Vùng hiển thị 620,93 mm (H) x 341,28 mm (V) 521,28 mm (H) x 293,22 mm (V) Mật độ pixel 0,16 mm (H) x 0,16 mm (V) 0,4525 mm (H) x 0,13575 mm (V) Nguồn điện AC 100 - 240 V ~ (+/- 10 %), 50/60 Hz ± 3 Hz Hãy tham khảo nhãn ở phía sau sản phẩm vì điện áp tiêu chuẩn có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
10 Các thông số kỹ thuật 10.2 Trình tiết kiệm năng lượng Tính năng tiết kiệm năng lượng của sản phẩm này làm giảm sức tiêu thụ điện năng bằng cách tắt màn hình và đổi màu của đèn LED nếu không sử dụng sản phẩm trong một khoảng thời gian nhất định. Sản phẩm không được tắt trong chế độ tiết kiệm năng lượng. Để bật lại màn hình, hãy nhấn bất kì phím nào trên bàn phím hoặc di chuyển chuột. Tính năng tiết kiệm năng lượng chỉ hoạt động khi sản phẩm được kết nối với PC với tính năng tiết kiệm năng lượng.
10 Các thông số kỹ thuật 10.3 Bảng chế độ tín hiệu tiêu chuẩn Có thể cài đặt sản phẩm này về một độ phân giải duy nhất cho mỗi kích thước màn hình để đạt được chất lượng hình ảnh tối ưu do đặc tính của tấm panel. Do đó, độ phân giải khác độ phân giải được chỉ định có thể làm giảm chất lượng hình ảnh. Để tránh việc này, chúng tôi khuyên bạn bên chọn độ phân giải tối ưu được chỉ định cho kích thước màn hình của sản phẩm của bạn.
10 Các thông số kỹ thuật Displayport Độ phân giải Tần số quét ngang (kHz) Tần số quét dọc (Hz) Xung Pixel (MHz) Phân cực đồng bộ (H/ V) IBM, 720 x 400 31,469 70,087 28,322 -/+ VESA, 640 x 480 31,469 59,940 25,175 -/- MAC, 640 x 480 35,000 66,667 30,240 -/- VESA, 640 x 480 37,861 72,809 31,500 -/- VESA, 640 x 480 37,500 75,000 31,500 -/- VESA, 800 x 600 35,156 56,250 36,000 +/+ VESA, 800 x 600 37,879 60,317 40,000 +/+ VESA, 800 x 600 48,077 72,188 50,000 +/+ VE
10 Các thông số kỹ thuật HDMI1 Độ phân giải Tần số quét ngang (kHz) Tần số quét dọc (Hz) Xung Pixel (MHz) Phân cực đồng bộ (H/ V) IBM, 720 x 400 31,469 70,087 28,322 -/+ VESA, 640 x 480 31,469 59,940 25,175 -/- MAC, 640 x 480 35,000 66,667 30,240 -/- VESA, 640 x 480 37,861 72,809 31,500 -/- VESA, 640 x 480 37,500 75,000 31,500 -/- VESA, 800 x 600 35,156 56,250 36,000 +/+ VESA, 800 x 600 37,879 60,317 40,000 +/+ VESA, 800 x 600 48,077 72,188 50,000 +/+ VESA, 80
10 Các thông số kỹ thuật HDMI2 Độ phân giải Tần số quét ngang (kHz) Tần số quét dọc (Hz) Xung Pixel (MHz) Phân cực đồng bộ (H/ V) IBM, 720 x 400 31,469 70,087 28,322 -/+ VESA, 640 x 480 31,469 59,940 25,175 -/- MAC, 640 x 480 35,000 66,667 30,240 -/- VESA, 640 x 480 37,861 72,809 31,500 -/- VESA, 640 x 480 37,500 75,000 31,500 -/- VESA, 800 x 600 35,156 56,250 36,000 +/+ VESA, 800 x 600 37,879 60,317 40,000 +/+ VESA, 800 x 600 48,077 72,188 50,000 +/+ VESA, 80
10 Các thông số kỹ thuật Tần số quét dọc Lặp lại cùng một hình ảnh hàng chục lần mỗi giây cho phép bạn xem các hình ảnh tự nhiên. Tần số lặp lại được gọi là "tần số dọc" hoặc "tốc độ làm mới" và được biểu thị bằng Hz. Một số độ phân giải được liệt kê trong bảng ở trên có thể không khả dụng tùy vào thông số thẻ đồ họa.
Phụ lục Trách nhiệm đối với Dịch vụ thanh toán (Chi phí đối với khách hàng) Khi có yêu cầu dịch vụ, mặc dù đang trong thời gian bảo hành, chúng tôi có thể tính phí bạn đối với việc ghé thăm của kỹ thuật viên dịch vụ trong các trường hợp sau. Không phải lỗi sản phẩm Vệ sinh sản phẩm, Điều chỉnh, Giải thích, Cài đặt lại và v.v... Nếu kỹ thuật viên dịch vụ cung cấp hướng dẫn về cách sử dụng sản phẩm hoặc chỉ điều chỉnh các tuỳ chọn mà không tháo rời sản phẩm.
Phụ lục Nếu các thành phần có thể thay thế được đều đã được sử dụng hết. (Pin, Chất liệu màu, Đèn huỳnh quang, Đầu đọc, Màng rung, Đèn, Bộ lọc, Ruy băng, v.v...) Nếu khách hàng yêu cầu dịch vụ trong trường hợp sản phẩm không bị lỗi, phí dịch vụ có thể được tính. Vì vậy, trước tiên hãy đọc Sổ tay hướng dẫn sử dụng.
Phụ lục Thuật ngữ OSD (Hiển thị trên màn hình) Hiển thị trên màn hình (OSD) cho phép bạn đặt cấu hình các cài đặt trên màn hình để tối ưu hóa chất lượng hình ảnh như yêu cầu. Phần này cho phép bạn thay đổi độ sáng, tông màu, kích thước màn hình và nhiều cài đặt khác bằng các menu được hiển thị trên màn hình. Gamma Menu Gamma điều chỉnh thang màu xám biểu thị tông màu trung gian trên màn hình. Điều chỉnh độ sáng sẽ làm sáng toàn bộ màn hình nhưng điều chỉnh Gamma chỉ làm sáng khu vực trung gian.
Phụ lục Độ phân giải Độ phân giải là số lượng điểm ảnh ngang và điểm ảnh dọc tạo thành màn hình. Nó biểu thị mức độ chi tiết của màn hình hiển thị. Độ phân giải cao hơn hiển thị nhiều thông tin hơn trên màn hình và phù hợp để thực hiện nhiều tác vụ cùng một lúc. Ví dụ: Độ phân giải 1920 x 1080 bao gồm 1920 điểm ảnh ngang (tần số ngang) và 1080 dòng dọc (độ phân giải dọc). Ví dụ: Độ phân giải 1920 x 1200 bao gồm 1920 điểm ảnh ngang (tần số ngang) và 1200 dòng dọc (độ phân giải dọc).
Chỉ mục B K Bản quyền 7 Kết nối và sử dụng PC 29 Bảng chế độ tín hiệu chuẩn 92 Kiểm tra các thành phần 19 Bật đèn LED nguồn 78 Kích cỡ Ảnh 49 C L Các bộ phận 20 Làm sạch 8 Các lưu ý về an toàn 10 Cài đặt 25 Cài đặt lại Toàn bộ 79 Chế độ Bảo vệ Mắt 46 M Mức độ đen HDMI 45 Chế độ Game 47 N Ngôn ngữ 66 D Dò nguồn 76 Những yêu cầu trước khi liên hệ Trung tâm Dịch vụ Khách hàng Samsung 85 Đ P Điều chỉnh màn hình 51 Phiên bản DisplayPort 75 Độ sáng 38 Độ sắc nt 40 Độ tương phản 39 Độ trong
Chỉ mục THÔNG TIN 80 Chỉ mục 102